TNU Journal of Science and Technology
230(05): 156 - 161
http://jst.tnu.edu.vn 156 Email: jst@tnu.edu.vn
CHEMICAL COMPOSITION OF ESSENTIAL OIL FROM LEAVES, FRUITS,
AND SEEDS OF THE PARAMICHELIA BAILLONII (PIERRE) S. Y. HU SPECIES
Vu Thi Thu Le1*, Nguyen Thi Hien2, Trinh Xuan Thanh2, Dinh Thi Thu Thuy3, Tran Thi Tuyen3,
Tran Huy Thai3
1TNU - University of Agriculture and Forestry
2Institute of Ecology and Biological Resources - Vietnam Academy of Science and Technology
3Institute of Natural Products Chemistry - Vietnam Academy of Science and Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
28/6/2024
The essential oil derived from the leaves, fruits, and seeds of Paramichelia
baillonii, collected in Muong Nhe Nature Reserve, Dien Bien, was obtained
using the steam distillation method with reflux. The oil content in the leaves,
fruits, and seeds of P. baillonii was measured at 0.04%, 0.02%, and 0.13%,
respectively, based on dry air-dried material. Employing gas chromatography-
mass spectrometry (GC/MSD), 61 compounds identified in the leaf essential
oil constituted 97.22% of the total oil content. The primary constituents of the
leaf oil included β-caryophyllene (22.47%), α-humulene (6.88%), β-selinene
(9.91%), and α-selinene (7.30%). In the essential oil from P. baillonii fruits,
53 compounds comprised 96.27% of the total identified oil, with major
components such as E-β-ocimene (16.66%), cineole-1,8 (7.71%), β-
caryophyllene (8.47%), α-selinene (4.27%), and bicyclogermacrene (4.27%).
The seed oil of P. baillonii featured 46 compounds, making up 89.04% of the
total identified oil, with prominent components including E-β-ocimene
(5.91%), α-zingiberene (20.11%), cis-β-elemene (7.49%), bicyclogermacrene
(4.14%), and spathulenol (3.22%). This marks the initial documentation of the
chemical composition of the essential oil obtained from P. baillonii leaves,
fruits, and seeds in Vietnam.
Revised:
21/01/2025
Published:
22/01/2025
KEYWORDS
Paramichelia baillonii
Essential Oil
Chemical composition
Steam distillation method with
reflux
Gas chromatography - mass
spectrometry
THÀNH PHN HÓA HC CA TINH DU T LÁ, QU
HT LOÀI GII GANG (PARAMICHELIA BAILLONII (PIERRE) S. Y. HU)
Vũ Thị Thu Lê1*, Nguyn Th Hin2, Trnh Xuân Thành2, Đinh Thị Thu Thy3, Trn Th Tuyến3,
Trn Huy Thái3
1Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên,
2Vin Sinh thái và Tài nguyên sinh vt, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
3Vin Hóa hc các Hp cht Thiên nhiên - Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
TÓM TT
Ngày nhn bài:
28/6/2024
Tinh du t lá, qu ht ca loài Giổi găng (Paramichelia baillonii), ly
mu ti Khu bo tn thiên nhiên ng Nhé, Điện Biên, đã được chiết xut
bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước có hồi lưu. Hàm lượng tinh du t lá,
qu ht ca Giổi găng (P. baillonii) lần lượt 0,04%, 0,02%, 0,13%
(theo nguyên liu khô không khí). Bằng phương pháp sc khi ph
(GC/MSD) đã xác định được 61 cu t t tinh du Giổi găng (P. baillonii)
chiếm 97,22% tổng lượng tinh du. Nhng thành phn chính ca tinh du
gm: β-caryophyllene (22,47%), α-humulene (6,88%), β-selinene (9,91%),
α-selinene (7,30%). Trong tinh du qu Giổi găng (P. baillonii), 53 cu t
chiếm 96,27% tổng lượng tinh du vi các thành phn ch yếu như: E-β-
ocimene (16,66%), cineole-1,8 (7,71%), β-caryophyllene (8,47%), α-selinene
(4,27%), bicyclogermacrene (4,27%). Tinh du ht Giổi găng (P.
baillonii) 46 cu t chiếm 89,04% tổng lượng tinh dầu đã được xác định,
vi các thành phn chính bao gm: E-β-ocimene (5,91%), α-zingiberene
(20,11%), cis-β-elemene (7,49%), bicyclogermacrene (4,14%),
spathulenol (3,22%). Đây lần đầu tiên ghi nhn thông tin v thành phn
hóa hc ca tinh du lá, qu và ht ca Giổi găng (P. baillonii) ti Vit Nam.
Ngày hoàn thin:
21/01/2025
Ngày đăng:
22/01/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10673
* Corresponding author. Email: vuthithule@tuaf.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 156 - 161
http://jst.tnu.edu.vn 157 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Tng quan
Chi Giổi găng (Paramichelia S.Y. Hu) gm 3 loài ch yếu phân b khu vực Nam Đông
Nam châu Á. Vit Nam, chi này 2 loài [1], [2]. Giổi găng, hay còn gi Giổi xương (P.
baillonii (Pierre) S.Y. Hu, đồng nghĩa: Magnolia baillonii Pierre, Michelia baillonii (Pierre) Fin
& Gagnep, Aromandendron baillonii (Pierre) Craib, Talauma phellocarpa King, mt cây g
ln, cao t 20-30 m, đường kính lên đến 50 cm. Cành non mm mi vi lông nhung. hình
trứng, đầu đỉnh mũi mác, kích thước t 13-20 cm x 4-7 cm, mặt dưới có lông, mép
th nhn hoc tù, gốc lá hình nêm đến hình tim ngược, 12-20 đôi gân ph, cung dài 2 cm,
lá kèm dài 2-3 cm, rng 5-7 mm. Hoa thơm, nở nách lá, cung dài 2 cm. Hoa có nhiu nh và lá
noãn (35-40), lông, xếp xon c đỉnh đế hoa. Qu hình trng thuôn, dài 8-10 cm, rng 4-6
cm, các phân qu chng lên nhau thành mt khi cng. Hạt hình tam giác, thường màu hng. Cây
ra hoa t tháng 5-7, qu chín t tháng 8-11. Cây mc độ cao t 400-1400 m. Phân b ti các
tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Quảng Bình, Tha Thiên Huế, Kon Tum, Gia Lai,
Lâm Đồng; cũng như ở Ấn Độ, Trung Quc, Thái Lan, Lào, và Campuchia. G ca cây có giá tr
trong xây dng, trong khi v y cha chất đắng được s dng trong y học để gim nhiệt độ.
Cây được phân loi vào mức độ loi nguy cp (VU) [1], [3], [4].
V phân loi hc, việc đánh giá loài Giổi găng vẫn còn s khác bit trong quan điểm. Da
theo The Plant List, Paramichelia baillonii S. Y. Hu được xem đồng nghĩa với loài Magnolia
bailloni Pierre [5], trong khi theo Thc vt chí Trung Quc, Paramichelia baillonii S. Y. Hu
đồng nghĩa với loài Michelia baillonii (Pierre) Finet & Gagn [6]. Trong bài báo này, chúng tôi
tiếp tc s dng tên khoa hc P. baillonii (Pierre) S.Y. Hu, đây tên khoa hc chính thc ca
loài da trên các tài liu hin có ca các tác gi Vit Nam [1], [3], [4], [7].
Nhóm nghiên cu ca Nijsiri Ruangrunsi và cng s [2] (1987) đã thành công trong việc phân
lp bn hp cht thuc nhóm germacranolide alkaloid kh năng chống ung thư từ v ca cây
(P. baillonii), được thu mu ti Thái Lan. Các hp cht này bao gm Dihydroparthenolide (1),
Parthenolide (2), Bisparthenolidine (3), và Liriodenine (4). Trong s đó, Parthenolide (2) đặc bit
hot tính chng lại ung thư trên biểu người vi ED50 0,76 µg/ml trong h thng nuôi
cy tế bào 9KB vi ED50 0,45 µg/ml; Liriodenine (4) th hin hot tính gây độc trên h thng
tế bào 9KB vi ED50 là 1,6µg/ml, trong khi Bisparthenolidine (3) có ED50 là 0,76 µg/ml.
Ahmad Azrul Hakin Yahaya và cng s [8] đã nghiên cứu v thành phn hóa hc ca tinh
du thuc chi Magnolia. Trong nghiên cu y, thành phn hóa hc ca tinh du t loài
Magnolia candollii, được thu mu ti Malaysia phân tích bằng phương pháp GC/MS, đã xác
định 44 hp cht khác nhau. Các thành phn chính ca tinh du bao gm α-pinene (29,7%),
elemol (10,2%), β-pinene (8,5%), β-caryophyllene (7,2%), α-terpineol (7,0%), guaiol (5,4%),
bulnesol (4,5%). Đặc bit, tinh dầu y đã thể hin hoạt động c chế va phải đối vi enzyme
acetylcholinesterase (1% và 70,2%) và lipoxygenase (1% và 72,5%).
Theo Chu Th Thu cng s [9], tinh dầu đưc chiết xut t ca loài Magnolia
macclurei Hà Giang đã được xác định cha 38 hp cht khác nhau. Các thành phn chính bao
gm cis-β-elemene (14,3%), bicyclogermacrene (18,57%), 10-epi-eudesmol (16,86%), guaiol
(8,52%), valerianol (6,76%). Tinh du này đã th hin kh ng kháng vi khuẩn và kiểm định yếu.
Theo Dominique cng s [10], tinh du t loài Michelia foveolata thành phn hóa hc
gm 58 hp cht chiếm 90,2% tổng lượng tinh du. Các thành phn chính bao gm sabinene
(32,4%), terpinen-4-ol (13,7%), β-oplopene (5,1%), γ-terpinene (4,7%), p-cymene (3,9%), α-
cadinol (3,2%).
Theo Chu Th Thu cng s [11], tinh du t cành ca loài Michelia alba Vit
Nam cha 28 hp cht. Các thành phn chính ca tinh du bao gm linalool (72,89 - 80,65%), và
mt s hp chất khác như E-β-ocimene (2,28%), caryophyllene oxide (1,86 - 2,26%), E-nerolidol
(1,15 - 4,42%). Tinh du này tác dng khá vi 3 dòng vi sinh vt kiểm định Staphylococcus
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 156 - 161
http://jst.tnu.edu.vn 158 Email: jst@tnu.edu.vn
aureus, Escherichia coli Candida albicans, với đường kính vùng c chế dao động t 15,5 -
46,4 mm.
Hiện chưa có thông tin về thành phn hóa hc ca tinh du t các loài trong chi Paramichelia.
Trong công b này, chúng tôi xác định thành phn hóa hc ca tinh du t lá, quht ca loài
Gii gang (P. baillonii) thu mu ti Khu bo tn thiên nhiên (KBTTN) ờng Nhé, Điện Biên.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu là cành lá, qu và ht ca loài Gii găng (P.baillonii (Pierre) S. Y. Hu),
được thu mẫu vào tháng 5 năm 2022 tại Khu Bo tồn Thiên nhiên ng Nhé, tỉnh Điện Biên.
Mẫu được gn hiệu TNTV 73 đã được kiểm định bởi TS. Đỗ Văn Hài, chuyên gia từ
Vin Sinh thái và Tài nguyên Sinh vt. Các tiêu bn mẫu được lưu giữ ti Vin.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Hàm lượng tinh dầu (%) được tính theo nguyên liu khô không khí nguyên liu khô tuyt
đối. Nguyên liu khô tuyệt đối nguyên liệu đã trừ độ ẩm, được sy nhiệt độ 100-105oC trong
khong 30 phút cho đến khi khối lượng nguyên liệu không thay đi. Công thức tính hàm lượng
tinh du được áp dng theo công thc X = a.100/b [a: th tích tinh du (ml), b: khối lượng
nguyên liu (g)] [12]. Phương pháp chưng cất i cuốn hơi nước hi lưu trong thiết b
Clevenger được s dụng để xác định hàm lượng tinh du.
Định tính ca tinh dầu được thc hin bằng phương pháp sắc khí khi ph (GC/MSD),
trong khi định lượng được thc hin bằng phương pháp sắc khí ion hóa ngn la (GC/FID).
Tinh dầu được làm khô bng Na2SO4 và lưu trữ trong t lnh nhiệt độ i 5°C.
Thiết b GC-MSD đưc s dng gm sc khí Agilent 7890A kết hp vi Mass Selective
Detector Agilent 5975C ct HP-5MS kích thước (60 m x 0,25 mm x 0,25 μm). Chương
trình nhiệt độ đưc thiết lp t 60°C tăng lên 4°C/phút cho đến 240°C, vi khí mang là He. Nhit
độ bung chuyn tiếp 270°C, phá mnh hoàn toàn vi hiệu điện thế đầu 70 eV. Dãy ph
t 35-450Da tốc độ quét 4 ln/giây.
Các thành phn ca tinh dầu được xác định da trên h s lưu giữ tính theo dãy đồng đẳng n-
alkane so sánh ph khi vi d liu chuẩn trong thư viện ph (HPCH1607, NIST08,
Wiley09). Hàm lượng tương đối ca các thành phần được tính da trên diện tích pic thu được t
sắc ký đồ ion hóa ngn la FID.
Phn mm x lý d liu được s dng bao gm Chemstation cho x lý d liu sc ký và Mass
Finder 4.0 cho x lý d liu ph khi [6].
3. Kết qu và tho lun
Hàm lượng tinh du trong lá, qu, ht ca Giổi găng (P. baillonii) đều đạt tương ng
0,04%, 0,02%, 0,13% (theo nguyên liu khô không khí). Tinh du, dng cht lng màu
trng, nh hơn nước.
Bng 1. Thành phn hóa hc ca tinh du t cành lá, qu và ht ca Gii ng (Paramichelia baillonii)
TT
RI
RIa
Hp cht
T l %
Qu
Ht
1
940
939
α-Pinene
0,89
0,46
2
957
954
Camphene
0,11
3
980
975
Sabinene
0,21
0,63
4
985
979
β-Pinene
2,20
1,32
5
987
986
6-Methylhept-5-en-2-one
0,19
0,60
6
993
991
Myrcenes
1,30
1,51
7
1011
1003
α-Phellandrene
0,47
8
1023
1017
α-Terpinene
0,13
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 156 - 161
http://jst.tnu.edu.vn 159 Email: jst@tnu.edu.vn
TT
RI
RIa
Hp cht
T l %
Qu
Ht
9
1030
1026
o-Cymene
0,27
0,46
0,15
10
1035
1029
Limonene
1,62
0,78
0,11
11
1036
1030
β-Phellandrene
0,38
0,22
12
1037
13
1039
1031
Cineole-1,8
3,55
7,71
14
1050
1050
E-β-Ocimene
0,12
16,66
5,91
15
1064
1060
γ-Terpinene
0,16
0,36
16
1095
1089
Terpinolene
0,16
17
1102
1097
Linalool
2,40
6,34
1,62
18
1106
1089
o-Guaiacol
0,22
19
1117
1107
β-Phenyl ethyl alcohol
0,29
20
1159
Unknow
1,18
21
1171
1156
n-Octanoic acid
1,20
22
1180
1172
Menthol
0,16
23
1187
1177
Terpinen-4-ol
0,41
1,33
24
1199
1189
α-Terpineol
0,84
2,24
25
1232
1230
Nerol
0,25
26
1246
1238
Neral
0,53
27
1257
1253
Geraniol
0,33
0,27
28
1260
1258
2-Phenylethyl acetate
0,42
29
1275
1267
Geranial
0,77
0,25
30
1291
1285
Z-anethole (trans-anethole)
0,29
31
1296
1293
2E,4Z-decadienal
0,50
32
1319
1317
2E, 4E- decadienal
1,97
33
1347
1338
ϭ-Elemene
0,15
34
1362
1351
α-Cubebene
0,15
35
1386
1375
α-Ylangene
0,14
36
1391
1377
α-Copaene
0,95
0,38
37
1404
1391
cis-β-Elemene
0,44
0,53
7,49
38
1440
1419
E-Caryophyllene (β- Caryophyllene)
22,47
8,47
1,35
39
1446
1434
β-Gurjunene (Calarene)
0,45
0,37
40
1447
1441
Phenyl ethyl butanoate
0,60
42
1448
1435
α-trans-Bergamotene
0,45
0,37
43
1453
1440
α-Guaiene
0,58
44
1458
1441
Aromadendrene
0,69
45
1460
1443
Z-β-Farnesene
0,43
46
1466
1447
Seychellene
0,32
47
1473
1455
α-Humulene
6,88
1,94
0,64
48
1499
1494
α-Zingiberene
20,11
49
1479
1457
α-Patchoulene
0,30
0,12
50
1487
1470
4,5-di-epi-Aristolochene
0,70
51
1492
1480
γ-Muurolene
2,16
0,72
52
1496
1485
α-Amorphene
0,29
53
1499
1485
D-Germacrene
1,67
1,53
54
1506
1490
β-Selinene
9,91
3,84
0,40
55
1511
1496
γ-Amorphene
0,85
56
1513
1506
E,E-α-Farnesene
0,91
2,28
57
1515
1498
α-Selinene
7,30
4,27
58
1515
1500
Bicyclogermacrene
4,27
4,14
59
1523
1510
α-Bulnesene (ϭ-Gguaiene)
0,94
60
1531
1514
γ-Cadinene
0,78
0,22
0,16
61
1535
1523
β-Sesquiphellandrene
0,76
0,50
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 156 - 161
http://jst.tnu.edu.vn 160 Email: jst@tnu.edu.vn
TT
RI
RIa
Hp cht
T l %
Qu
Ht
62
1538
1523
ϭ-Cadinene
2,21
2,06
1,23
63
1539
1529
trans-Calamene
0,41
69
1539
Z-Nerolidol
0,62
64
1549
1535
trans-cadina-1,4-diene
0,26
65
1550
1530
α-E-Bisabolene
0,44
66
1554
1539
α-Cadinene
0,16
67
1561
1546
α-Calacorene
0,60
0,18
68
1569
1563
E-Nerolidol
3,80
0,82
1,42
69
1579
1561
Germacrene B
0,18
70
1581
1566
β-Calacorene
0,19
0,18
71
1594
1586
Scapanol
0,42
72
1598
1578
Spathulenol
0,21
2,06
3,22
73
1606
1583
Caryophyllene oxide
3,13
2,80
1,04
74
1615
1591
Cubeban-11-ol
1,14
75
1626
1596
Zingiberenol
0,62
0,67
76
1633
1619
1,10-di-epi-cubenol
0,30
77
1633
1608
Humulene-epoxide II
1,27
0,32
78
1633
1629
1-epi-cubenol
0,41
79
1653
1642
Phelyl ethyl hexanoate
0,86
0,38
4,08
80
1659
1640
epi-α-cadinol (tau-cadinol)
1,07
0,92
2,02
81
1661
1642
epi-α-muurolol
2,16
82
1664
1646
α-muurolol (ϭ-cadinol)
0,32
83
1667
Unknown
3,21
84
1669
1660
Ageratochromene
0,21
0,57
85
1674
1654
α-Cadinol
1,71
2,96
4,42
86
1676
1647
Pogostol
0,56
87
1677
1667
neo-Intermedeol
1,39
0,53
0,90
88
1689
1658
Patchoulol
3,55
5,58
89
1700
1667
Acorenol
0,35
0,33
90
1700
Unknown
1,57
91
1709
1675
Muurola-4,10 (14)-dien-8β-ol
1,96
92
1712
1682
Cadina-1(10), 4-dien-8α-ol
0,29
93
1729
1725
E,E-Fanesol
0,28
94
1855
1847
Phenyl ethyl octanoate
0,35
95
1875
Unknown
7,14
96
1880
Unknown
1,19
Unknown
1,05
Tng
97,22
96,27
89.04
Hp cht monoterpene và dn xut
oxy ca chúng
14,49
39,88
16,61
Hp cht secquiterpene và dn xut
cha oxy ca chúng
82,73
56,39
72,33
RI: Ch s lưu gi (Retention index) tính theo phn mm ca mu th.
Ria: Tham kho t thư viện HPCH 1607
T kết qu nghiên cu Bng 1, có th nhn thy rng tinh dầu thu được t lá, quht ca
cây Giổi găng (P. baillonii) đều cha nhiu hp cht quan trng. Trong s 61 hp chất được xác
định t tinh du lá, 97,22% tổng lượng, chúng ta th tìm thy các thành phn quan trọng như
β-Caryophyllene (22,47%), α-Humulene (6,88%), β-Selinene (9,91%) và α-Selinene (7,30%).
Tương tự, tinh du t qu Giổi găng (P. baillonii) cũng mang li mt h thng hp chất đa
dng, vi E-β-Ocimene (16,66%), Cineole-1,8 (7,71%), β-Caryophyllene (8,47%) chiếm t l
cao. Trong khi đó, tinh dầu t ht ch yếu cha α-zingiberene (20,11%), E-β-Ocimene (5,91%),
cis-β-Elemene (7,49%).