BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
HỒ SỸ MÃO
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH VẬN HÀNH PHÁT ĐIỆN TỐI ƯU BẬC
THANG HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN-ÁP DỤNG
CHO LƯU VỰC SÔNG ĐÀ
Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Mã số: 9580202
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI, NĂM 2025
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Thủy lợi
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS Hoàng Thanh Tùng
Người hướng dẫn khoa học 2: [PGS.TS Hồ Sỹ Dự]
Phản biện 1: PGS.TS Đoàn Quang Trí, Tổng cục Khí tượng Thủy văn
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Tiền Giang, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội
Phản biện 3: TS. Nguyễn Đức Nghĩa, Trường Đại học Thủy lợi
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại
Room 5-K1, Trường Đại học Thủy lợi, 175, Tây Sơn, P. Kim Liên, TP. Hà Nội
vào lúc 14 giờ 00 ngày 30 tháng 10 năm 2025
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Trường Đi hc Thy li
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
H thng bc thang h cha thủy điện vai tquan trng trong cung cp ngun
nước điện năng để phát trin kinh tế-xã hi. Do s gia tăng dân s, s phát
trin công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cu t s tăng trưởng kinh tế
xu hướng điện khí hóa các ngành kinh tế cũng như sự chuyển đổi sang s dng
năng lượng sạch để gim s phát thi khí nhà kính dẫn đến s ưu tiên trong
phát trin ngun thủy điện năng lượng tái to (NLTT). Tuy nhiên, vic vn
hành các h thng này hiện nay đang đối mt vi nhiu thách thc do tính biến
động của mưa, dòng chảy đến h, do yêu cầu điều tiết nước phc v các mc tiêu
khác nhau, và s phc tp ca ràng buc trong bc thang h cha biến động
ngn hn ca ngun NLTT trên h thống điện. Vic vn hành h thng thiếu hiu
qu s dẫn đến lãng phí tài nguyên nước, ảnh hưởng đến mục tiêu tăng trưởng
ngun thủy điện và s ổn đnh ca h thống điện.
Bc thang 5 h cha thủy điện lớn trong lưu vực sông Đà bao gm Lai Châu,
Bn Chát, Hui Quảng, Sơn La Hòa Bình đóng vai trò rất quan trng trong
cung cấp điện năng quốc gia. Tuy nhiên, các h cha này mi liên kết phc
tp chịu tác động trc tiếp t quy trình vn hành liên h chứa lưu vực sông
Hng - Quy trình 740 ngày 17/6/2019. Quy trình này ch yếu phc v mc tiêu
kiểm soát lũ và cấp nước, trong khi mc tiêu tối ưu hóa phát đin và cân bng h
thống điện chưa được xem xét đầy đủ. Vi bi cnh phát trin mnh m các
nguồn năng lượng tái tạo đặc bit là nguồn điện mt tri min Trung, s tăng
nhanh nhu cầu dùng điện min Bc trong mùa hè và s gii hạn đường truyn
ti liên vùng dẫn đến s dư thừa nguồn điện mt tri min Trung buc mt s
nhà máy điện mt tri phi ct gim trong khi min Bc thiếu điện do mực nước
h cha các thủy điện trên lưu vực sông Đà xuống mực nước thp nên không
th phát tăng được công sut trong thi gian cui mùa kit. Do vy vic nghiên
cu vận hành phát điện tối ưu bậc thang thủy điện trên lưu vực sông Đà không
ch giúp khai thác hiu qu nguồn nước cung cấp điện còn đáp ng chiến lược
chuyn dịch năng lượng bn vững, đảm bo cân bng h thống điện và gim chi
2
phí vn hành h thng. Chính vì vy Tác gi đã lựa chọn đề tài Nghiên cứu mô
hình vận hành phát điện tối ưu bậc thang hồ chứa thủy điện trong hệ thống điện-
Áp dụng cho lưu vực sông Đà” làm đề tài nghiên cu lun án ca mình.
2. Mc tiêu nghiên cu của đề tài
Xây dựng cơ sở khoa học vận hành phát điện tối ưu bậc thang hồ chứa thủy
điện trong hệ thống điện.
Áp dụng cơ sở khoa học vận hành phát điện tối ưu cho bậc thang 5 hồ chứa
thủy điện trong lưu vực sông Đà bao gồm Bản Chát, Huội Quảng, Lai Châu,
Sơn La và Hòa Bình trên hệ thống điện miền Bắc.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hồ chứa thủy điện, các phương pháp tối ưu
hóa phỏng trong vận hành hồ chứa xét đến các nguồn năng lượng
khác như nhiệt điện, điện mặt trời và điện gió.
Phạm vi nghiên cứu: hệ thống bậc thang thủy điện lớn trên lưu vực sông Đà
bao gồm Bản Chát, Huội Quảng, Lai Châu, Sơn La Hòa Bình trong n
bằng hệ thống điện miền Bắc.
4. ng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Hướng tiếp cận: Nghiên cứu tiếp cận theo hướng xây dựng công cụ tin học
để giải quyết các yêu cầu đặt ra của bài toán vận hành tối ưu hệ thống hồ chứa
bậc thang thủy điện từ dài hạn đến ngắn hạn kiểm chứng hiệu quả hoạt
động của công cụ dựa trên phân tích vận hành trong quá khứ, vận hành hiện
tại (số liệu vận hành thực tế) để điều chỉnh mô hình.
Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, NCS đã
sử dụng những phương pháp kỹ thuật sau đây: Phương pháp tối ưu hóa ,
Phương pháp phỏng, Phương pháp thống kê, Phương pháp phân tích
đánh giá, Phương pháp chuyên gia.
5. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
Ý nghĩa khoa học: Lun án xây dựng sở khoa hc vn hành tối ưu hệ thng
thủy điện bậc thang xét đến cân bng h thống điện. B sung luận điểm nghiên
3
cu v vn hành h thng h cha thủy đin có chế độ điều tiết dài hn vn
hành trên h thống điện hin nay.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án tài liệu tham khảo
giá trị cho tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và các công ty quản lý các nhà
máy thủy điện trên lưu vực sông Đà và các lưu vực sông khác trong việc điều
hành sản xuất điện.
6. Những đóng góp mới ca lun án
1) Xây dựng cơ sở khoa học vận hành phát điện tối ưu hệ thống bậc thang thủy
điện sử dụng kết hợp thuật toán di truyền (GA) và quy hoạch động sai phân rời
rạc (DDDP) để tối ưu hóa mục tiêu vận hành dài hạn là tối đa sản lượng điện
năng liên kết với mục tiêu vận hành ngắn hạn là phân phối công suất, điện năng
của hệ thống bậc thang thủy điện làm giảm sự biến động phụ tải khi nguồn
năng lượng tái tạo trên hệ thống điện.
2) Xây dựng được công cụ tính toán hỗ trợ vận hành phát điện tối ưu trên hệ
thống bậc thang 5 hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Đà vận hành phối hợp với
các nhà máy nhiệt điện, điện mặt trời và các nguồn phát điện khác đảm bảo tính
ổn định trên hệ thống điện miền Bắc.
7. Cu trúc ca lun án
Ngoài phần mở đầu kết luận, nội dung luận án được thực hiện trong 3 chương:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu vận hành tối ưu bậc thang hồ chứa thủy điện
trong hệ thống điện.
Chương 2. sở khoa học vận hành phát điện tối ưu bậc thang hồ chứa thủy điện
trong hệ thống điện.
Chương 3. Vận hành phát điện tối ưu bậc thang hồ chứa thủy điện lưu vực sông
Đà trong hệ thống điện miền Bắc.