
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN THỊ NGỌT
NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG ĐỒNG TRÙNG HỢP
GHÉP AXIT ACRYLIC LÊN TINH BỘT
BÌNH TINH VÀ TINH BỘT SẮN DÂY
Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ
Mã số: 60.44.27
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2011

2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS.TRẦN MẠNH LỤC
Phản biện 1: GS.TS. Đào Hùng Cường
Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Bích Tuyết
Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà nẵng vào ngày
26 tháng 06 năm 2011
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại Học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học sư phạm, Đại Học Đà Nẵng.

3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong tự nhiên, tinh bột là loại hợp chất hữu cơ rất phổ biến và
dồi dào chỉ ñứng sau xenlulozơ. Và cũng ñã từ lâu, tinh bột ñược
xem như nguồn nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp
vì những tính chất ñặc trưng của nó như: tạo hình, tạo dáng, tạo
khung, tạo ñộ dẻo, ñộ dai, ñộ ñàn hồi, ñộ xốp và có khả năng tạo gel,
tạo màng cho sản phẩm.
Tuy nhiên, tinh bột tự nhiên vẫn còn hạn chế ở nhiều tính chất.
Chính vì vậy ñã có nhiều phương pháp tập trung nghiên cứu nhằm
biến ñổi cấu trúc vật lý và hóa học tinh bột. Chính những lý do trên,
chúng tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu phản ứng ñồng trùng hợp ghép
axit acrylic lên tinh bột bình tinh và tinh bột sắn dây ”.
2. Mục ñích nghiên cứu
Tìm ñiều kiện tối ưu cho phản ứng ñồng trùng hợp ghép và từ ñó
thăm dò khả năng ứng dụng của sản phẩm tạo thành.
3. Đối tượng nghiên cứu
Tinh bột sắn dây và bình tinh
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Cơ sở cho việc xây dựng công nghệ sản xuất chất giữ ẩm cho
keo dán, trong công nghiệp, … ñặc biệt là chất giữ nước cho ñất.
6. Cấu trúc luận văn gồm các phần
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung của luận văn ñược chia
thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 3: Kết quả và thảo luận.

4
Chương 1 - TỔNG QUAN
1.1. TINH BỘT
1.1.1. Nguồn gốc và phân loại tinh bột
1.1.2. Hình dáng, kích thước và cấu tạo của tinh bột
1.1.3. Thành phần hóa học của tinh bột
1.1.4. Các tính chất của tinh bột
1.2. BIẾN HÌNH TINH BỘT
1.2.1. Phương pháp biến hình vật lý
1.2.2. Phương pháp biến hình hóa học
1.3. TINH BỘT SẮN DÂY VÀ TINH BỘT BÌNH TINH
1.3.1. Tinh bột sắn dây
1.3.2. Tinh bột bình tinh
1.3.3. Công nghệ sản xuất tinh bột
1.4. KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU
1.4.1. Xác ñịnh ñộ ẩm của tinh bột
1.4.2. Xác ñịnh ñộ chua của tinh bột
1.4.3. Xác ñịnh hàm lượng kim loại có mặt trong tinh bột
1.5. ĐỒNG TRÙNG HỢP GHÉP
1.5.1. Lý thuyết chung về quá trình ñồng trùng hợp ghép
1.5.2. Các phương pháp tổng hợp copolyme ghép
1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình ñồng trùng hợp ghép
1.6. TỔNG QUAN VỀ MONOME VÀ CHẤT KHƠI MÀO
1.6.1. Giới thiệu về axit acrylic
1.6.2. Tác nhân khơi mào amonipesunfat
1.7.CHẤT GIỮ NƯỚC, VẬT LIỆU POLYME HẤP THỤ
NƯỚC

5
Chương 2- THỰC NGHIỆM
2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ
2.1.1. Nguyên liệu và hóa chất
2.1.2. Dụng cụ và thiết bị
2.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
2.2.1. Quá trình ñồng trùng hợp ghép
Quá trình ñồng hợp ghép ñược tiến hành trong cốc 250ml,
cho một lượng tinh bột và một thể tích H
2
O ứng với ñiều kiện ñang
khảo sát, nâng nhiệt ñộ lên 70
0
C ñể hồ hóa tinh bột. Sau khi hồ hóa
hoàn toàn tinh bột (giữ nhiệt ñộ 70
0
C trong 5 phút), giảm nhiệt ñộ
xuống nhiệt ñộ phản ứng và giữ nhiệt ñộ không ñổi. Khí N
2
ñược sục
vào hỗn hợp phản ứng ñể ñuổi khí oxy hòa tan. Sau ñó cho
(NH
4
)
2
S
2
O
8
có nồng ñộ nhất ñịnh và axit acrylic vào. Hỗn hợp ñược
khuấy ñều ñể các chất phản ứng tiếp xúc tốt. Khi ñạt thời gian phản
ứng theo yêu cầu thì dừng phản ứng và làm lạnh xuống nhiệt ñộ
phòng.
Tại những thời ñiểm xác ñịnh phản ứng ñược dừng lại bằng
cách thêm 1ml hydroquinol 1%. Sản phẩm ghép ñược tách ra khỏi
homopolyme dựa trên cơ sở sự khác nhau về ñộ hòa tan của các ñoạn
polyme, phương pháp thường dùng là kết tủa phân ñoạn. Hỗn hợp
phản ứng ñược rót vào 300ml etanol ñể kết tủa sản phẩm phản ứng,
lọc kết tủa. Để loại bỏ homopolyme sản phẩm ghép ñược chiết
Soxhlet với etanol trong 24h sau ñó sấy ở 100
0
C ñến khối lượng
không ñổi thu ñược copolyme ghép.
2.2.2. Tổng hợp chất giữ nước
2.2.3. Xác ñịnh ñộ chuyển hóa bằng phương pháp chuẩn ñộ nối
ñôi

