S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT TÔN THT TÙNG
TÓM TT LÍ THUYT
MÔN CÔNG NGH NÔNG NGHIP
LP 12
Đà Nẵng, tháng 4/2025
1
Tóm tt lí thuyết Công ngh nông nghip 12
TÓM TẮT LÍ THUYẾT CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP 12
Lâm nghiệp:
Chủ đề 1. Giới thiệu chung về lâm nghiệp
Chủ đề 2. Trồng và chăm sóc rừng
Chủ đề 3. Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững
Thuỷ sản:
Chủ đề 4. Giới thiệu chung về thuỷ sản
Chủ đề 5. Môi trường nuôi thuỷ sản
Chủ đề 6. Công nghệ giống thuỷ sản
Chủ đề 7. Công nghệ thức ăn thuỷ sản
Chủ đề 8. Phòng, trị bệnh thuỷ sản
Chủ đề 9. Công nghệ nuôi thuỷ sản
Chủ đề 10. Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thuỷ sản
2
Tóm tt lí thuyết Công ngh nông nghip 12
CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÂM NGHIỆP
Yêu cu cần đạt:
1. Trình bày được vai trò, trin vng ca lâm nghiệp đối với đời sống và môi trường.
2. Nêu được mt s hoạt động lâm nghiệp cơ bản.
3. Phân tích được mt s nguyên nhân ch yếu làm suy thoái tài nguyên rng và gii pháp
khc phc.
4. Nêu được các đặc trưng bản ca sn xut lâm nghip; nhng yêu cầu cơ bản với người
lao động ca mt s ngành ngh ph biến trong lâm nghip.
I. NỘI DUNG 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA LÂM NGHIỆP
1. Vai trò của lâm nghiệp
1.1. Vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống
- Cung cấp gỗ cho công nghiệp, xây dựng cơ bản, tiêu dùng xã hội.
- Cung cấp sản phẩm ngoài gỗ cho ngành chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm, thủ công
m nghệ,...
- Tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người trồng rừng và toàn chuỗi giá trị.
- Đóng góp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục, bảo vệ an ninh quốc phòng.
- Đem lại những giá trị thẩm mĩ, văn hoá và tinh thần, dịch vụ du lịch và giải trí.
1.2. Vai trò của lâm nghiệp đối với môi trường
Lâm nghiệp có vai trò đặc biệt trong ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học
môi trường sinh thái:
- Phòng hộ đầu nguồn: giữ đất, giữ nước, điều hòa dòng chảy, chống xói mòn,…
- Phòng hộ ven biển: chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống xâm nhập mặn,…
- Phòng hộ xung quanh các điểm dân cư, khu công nghiệp và khu đô thị: làm sạch không khí,
tăng dưỡng khí, giảm thiểu tiếng ồn,…
- Rừng vai trò điều a khí hậu, là môi trường sống cho nhiều loài động vật, thực vật và vi
sinh vật, góp phần bảo tồn nguồn gene cây rừng và đa dạng sinh học;…
2. Triển vọng của lâm nghiệp
2.1. Về kinh tế - xã hội
(1) Về kinh tế
Ngành lâm nghiệp trở thành ngành kinh tế - thuật hiện đại, tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ
đa dạng; góp phần phát triển kinh tế bền vũng, hội nhập quốc tế, phát huy hiệu qủa tiềm năng
và lợi thế tài nguyên rừng nhiệt đới.
(2) Về xã hội
Ngành lâm nghiệp góp phần quan trọng xây dựng đất nước Việt Nam an toàn và thịnh vượng;
tạo việc làm, cải thiện sinh kế; giữ gìn không gian sinh sống cho đồng bào các dân tộc thiểu số,
bản sắc văn hóa truyền thống, di tích lịch sử; góp phần giữ gìn quốc phòng, an ninh; góp phần
đảm bảo an ninh lương thực.
2.2. Về môi trường
- Rừng được quản bền vững, đảm bảo tỉ lệ che phủ rừng của nước ta duy trì mức từ 42%
đến 43%.
- Bảo tồn lâu dài tài nguyên thn nhiên và đa dạng sinh học, góp phần bo vệ i trường sinh thái.
- Các hệ sinh thái rừng góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai, ứng phó với biến
đối khí hậu; bảo đảm an ninh môi trường, an ninh nguồn nước, chống suy thoái đất đai; cung
ứng dịch vụ môi trường rừng.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng.
II. NI DUNG 2: S SUY THOÁI TÀI NGUN RNG BIN PP KHC PHC
1. Khái nim suy thoái tài nguyên rng
Suy thoái rng là s suy gim v h sinh thái rng, làm gim chức năng của rng.
3
Tóm tt lí thuyết Công ngh nông nghip 12
2. Tác hi ca suy thoái tài nguyên rng
- Biến đổi khí hu, suy gim tng ozone.
- Suy giảm đa dạng sinh hc.
- Suy thoái đất canh tác.
- Thiên tai, lũ lụt, hạn hán gia tăng.
3. Mt s nguyên nhân ch yếu gây suy thoái tài nguyên rng
Suy thoái rng là s suy gim v h sinh thái rng, làm gim chức năng của rng.
(1) Khai thác g và lâm sn ngoài g
(2) Phá rừng để lấy đất sn xut nông nghip
(3) Phá rừng để trng cây công nghiệp và cây đặc sn
(4) Cháy rng
(5) Chăn thả gia súc
Chăn thả gia súc làm suy thoái tài nguyên rng do m rng diện tích đồng c cho hoạt động
chăn thả gia súc trên đất rng. Bên cạnh đó, chăn thả gia súc t do vào trong các h sinh thái
rng làm nh hưởng nng n đối vi lớp cây tái sinh, đến cấu trúc đất, hoạt động ca h vi sinh
vật đất, đến sinh trưởng ca qun th thc vt rng.
(6) Phát triển cơ sở h tng và khai khoáng
Ngoài ra, còn mt s nguyên nhân khác gây suy thoái tài nguyên rừng như: chính sách v di cư,
định cư; chính sách quản lí rng; chính sách v đất đai;...
4. Gii pháp khc phc suy thoái tài nguyên rng
Để khc phc tình trng suy thoái tài nguyên rng, cn thc hin mt s gii pháp sau:
(1) Lp quy hoch, kế hoch bo v và phát trin rng: Nhằm đánh giá được hin trng rng,
có biện pháp ngăn chặn kp thi những tác động tiêu cc vào rng.
(2) Hoàn thành việc giao đất, giao rng, cho thuê thu hi rng, đất rng: Đảm bo tt c
din tích rừng và đất rừng đều có ch và s dụng đúng mục đích.
(3) Kim soát, qun lí, bo v và phát trin mi loi rng theo quy chế qun li riêng: Cn tuân
th nghiêm ngt theo quy chế qun lí ca tng loi rng do mi loi có chức năng, mục đích sử
dng khác nhau.
(4) Kim soát suy thoái thc vật, đng vt rng: Kiểm soát được tình trng suy gim s ng
và chất lượng loài thc vật, động vt rng và bo v môi trường sng t nhiên ca chúng.
(5) Kin toàn, cng c t chc, b máy quản lí nhà nước v lâm nghip t Trung ương tới địa
phương: Nhm nâng cao hiu lc, hiu qu quản lí nhà nước v bo v và phát trin rng.
(6) Tuyên truyn, nâng cao nhn thc v qun bo v rng: Đẩy mnh công c tuyên
truyn, ph biến, giáo dc bng nhiu hình thc, nhiu kênh thông tin.
III. NỘI DUNG 3: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP
1. Hoạt động cơ bản của lâm nghiệp
(1) Quản lí rừng
- Nguyên tắc tổ chức quản rừng của nước ta là: nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, tổ chức
quản lí, bảo vệ rừng, đảm bảo mọi diện tích rừng đều có chủ; chủ rừng phải thực hiện quản lí
rừng bền vững; trách nhiệm quản lí, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng theo quy chế quản rừng.
- Các chủ rừng gồm: ban quản lí rừng đặc dụng; ban quản rừng phòng hộ; tổ chức kinh tế lực
lượng vũ trang; tổ chức khoa học công nghệ, đào tạo, giáo dục; hộ gia đình, nhân trong
nước; cộng đồng dân cư; doanh nghiệp đầu nước ngoài.
(2) Bảo vệ rừng
Bảo vệ rừng tập trung vào một số hoạt động chính:
- Ngăn chặn những tác động tiêu cực của con người đến rừng.
- Phòng chống sâu hại, bệnh hại rừng.
- Phòng cháy, chữa cháy .
(3) Phát triển rừng
Phát triển rừng nhằm tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng cung cấp
lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng. Hoạt động phát triển rừng gồm:
4
Tóm tt lí thuyết Công ngh nông nghip 12
- Trng mi rng.
- Trng li rng sau khai thác, b thit hi do thiên tai hoc do các nguyên nhân khác.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phc hi rng.
- Ci to rng t nhiên nghèo kit.
Ngoài ra, có th áp dng các biện pháp kĩ thuật lâm sinh khác để tăng din tích, tr ng, cht
ng rng.
(4) S dng rng.
Rừng được s dng cho nhng mục đích sau:
- Bo tn h sinh thái rng t nhiên, ngun gene sinh vt rng, di tích lch s văn hoá, n
ngưỡng, danh lam thng cnh; phc v nghiên cu khoa hc, giáo dc.
- Bo v nguồn nước; bo v đất; điều hoà khí hu; góp phn bo v môi trường, quc phòng
và an ninh.
- Cung cp lâm sn.
- Du lch sinh thái, ngh dưỡng, gii trí (tr phân khu bo v nghiêm ngt ca rừng đặc dng).
- Cung cp dch v môi trường rng.
(5) Chế biến và thương mại lâm sn
Chế biến lâm sn là hoạt động s dng sn phm g và lâm sn ngoài g để to ra các sn phm
hu ích, phc v nhu cu thiết yếu cho con người như: đ g ni thất, đồ g ngoài trời, đồ g
mĩ nghệ; vt liu xây dng; nguyên liu thô.
Hoạt động chế biến và thương mại lâm sn mt trong nhng thế mnh ca chui giá tr sn
phm lâm nghip.
2. Đặc trưng cơ bản ca sn xut lâm nghip
Những đặc trưng cơ bản ca sn xut lâm nghip:
(1) Ngành sn xut kinh doanh có chu kì dài: y lâm nghip có chu kì kinh doanh dài dẫn đến
tốc độ quay vòng vn chm, thi gian thu hi vốn lâu. Điu này s ảnh hưởng đến tình hình t
chc sn xut, tình hình qun lí, s dng các ngun lc trong lâm nghip.
(2) Quá trình ti sn xut t nhiên xen k vi quá trình tái sn xut kinh tế:
- Tái sn xut t nhiên quá trình sinh trưng, phát trin ca y rng bt đầu t khi cây m
gieo ht t nhiên, ht ny mm, cây rng ln lên, ra hoa kết qu ri li lp lại quá trình đó. Quá
trình này tuân th theo quy lut sinh hc mà không có s can thip của con người.
- Tái sn xut kinh tế là quá trình lặp đi lặp li s phát trin ca cây rừng dưới s tác động ca
con người như hoạt động bón phân, làm c, xới đất,... nhằm đáp ng mc đích của con người.
Quá trình tái sn xut t nhiên luôn gi vai trò quyết định trong sn xut lâm nghip.
(3) Sn xut lâm nghip có tính thi v: Hoạt động cơ bản ca sn xut lâm nghip din ra tp
trung vào mt s tháng trong năm như hoạt động trng rừng, chăm sóc rừng, khai thác mt s
loi lâm sn ngoài g.
(4) Địa bàn sn xut lâm nghiệp thường có điều kin t nhiên, kinh tế xã hội khó khăn:
- Phn ln diện ch đất lâm nghiệp độ dốc cao, địa hình chia ct phc tp, him trở, đất
nghèo dinh dưỡng và xa khu dân cư,...
- Hoạt động sn xut lâm nghiệp thường din ra vùng sâu, vùng xa nơi có điu kin t nhiên
phc tạp, cơ sở h tng kém phát trin.
3. Yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số nnh nghề ph biến trong lâm nghiệp
Người lao động trong ngành lâm nghiệp cần có một số yêu cầu cơ bản sau:
- Có kiến thức, kĩ năng về lâm nghiệp và kinh tế.
- khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, vận hành được các y móc công nghệ cao, thiết
bị thông minh trong sản xuất lâm nghiệp.
- Yêu quý sinh vật và có sở thích làm việc trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Có sức khoe tốt, chăm chỉ và có trách nhiệm cao trong công việc.
- Tuân thủ pháp luật, nguyên tắc an toàn lao động và có ý thức bảo vệ môi trường.