TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM 2015-2016

1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG THPT

LÊ QUÝ ĐÔN

2. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG THPT

PHAN NGỌC HIỂN

3. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG THPT

THỐNG NHẤT A

4. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG THPT

LÊ HỒNG PHONG

5. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG THPT

NGUYẾN HỮU THỌ

6. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG THPT

NGUYỄN TRÃI

7. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG THPT

PHẠM VĂN ĐỒNG

SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN

MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 11

Thời gian: 45 phút

Câu 1: (4,0 điểm)

a. Nêu thời gian tiến hành và đặc trưng của cuộc CMKH - CN hiện đại. (1,0 điểm)

b. Giải thích hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển. (2,0 điểm)

c. Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loài động vật ở nước ta hiện nay đang

có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc còn lại rất ít. (1,0 điểm)

Câu 2: (3,0 điểm)

a. Nêu một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội ở Mĩ La - tinh. (1,0 điểm)

b. Trình bày đặc điểm chung của khu vực Trung Á. (2,0 điểm)

Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:

Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của châu Phi và các nhóm nước, thế giới - 2008

(Đơn vị %0)

Châu lục - Nhóm nước Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô

Châu Phi 34 12

Nhóm nước đang phát triển 22 7

Nhóm nước phát triển 10 9

Thế giới 20 9

a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi, các nhóm nước và thế giới.

b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi, các nhóm nước và thế

giới.

c. Từ biểu đồ: Hãy so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi với các nhóm

nước và thế giới, rút ra kết luận về dân số của châu Phi.

---------Hết--------

Học sinh không được sử dụng tài liệu.

ĐÁP ÁN

Câu Nội dung Điểm

1 a. Nêu thời gian tiến hành và đặc trưng của cuộc CMKH - CN hiện 1,0

đại.

- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại được tiến hành vào cuối 0,2

thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.

- Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sự suất hiện và phát triển nhanh 0,2

chóng công nghệ cao.

+ Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới với hàm 0,2

lượng tri thức cao.

+ Các công nghệ này đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến sự phát triển 0,2

KT - XH.

+ Trong đó 4 công nghệ trụ cột tạo ra nhiều thành tựu nhất, bao gồm: 0,2

Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công

nghệ thông tin.

b. Giải thích hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển. 2,0

- Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển do:

+ Tỉ suất sinh cao. (dẫn chứng) 0,5

+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao. (dẫn chứng) 0,5

+ Dân số tăng nhanh. (dẫn chứng) 0,5

+ Trình độ dân trí thấp, chưa có ý thức thực hiên kế hoạch hóa gia đình. 0,5

c. Một số loài động vật ở nước ta hiện nay đang có nguy cơ tuyệt 1,0

chủng, hoặc còn lại rất ít.

- Một số loài động vật trên thực tế hầu như đã bị diệt vong: Tê giác hai 0,5

sừng, heo vòi, lợn tay trắng, cầy nước.

- Một số loài có số lượng còn quá ít , nguy cơ bị tuyệt chủng: Hổ, bò 0,5

xám, bò rừng, bò tót, hươu vàng, voọc, hươu cà tong, hươu xạ, hạc cổ

trắng, gà lôi lam mào đen, gà lôi tí, công, trĩ, rùa.

2 a. Nêu một số vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội ở Mĩ La - tinh 1,0

- Nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, kim loại qu ý, 0,25

nhiên liệu.

- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi đại gia 0,25

súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.

- Tình trạng đói nghèo của dân cư và mức độ chênh lêch quá lớn về thu 0,25

nhập giữa người giàu và người nghèo phổ biến ở nhiều nước.

- Hiện tượng đô thị hóa tự phát diễn ra ở nhiều nước. Dân cư đô thị 0,25

chiếm 75% dân số.

2,0

b. Trình bày đặc điểm chung của khu vực Trung Á - Diện tích gần 5,6 triệu km2. 0,25

- Tài nguyên: Giàu dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, 0,5

sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm, u-ra-ni-um, muối mỏ.

- Khí hậu: Khô hạn. 0,25

- Các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc. 0,25

- Là khu vực đa dân tộc, mật độ dân số thấp, chịu ảnh hưởng sâu sắc của 0,5

đạo Hồi (trừ Mông Cổ)

- Thừa hưởng được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và 0,25

phương Tây.

0,5 3 a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi, các nhóm nước

và thể giới

Châu Phi: 2,2 %

Nhóm nước đang phát triển: 1,5 %

Nhóm nước phát triển: 0,1 %

Thế giới: 1,1%

b. Vẽ biểu đồ: Cột, đúng, đủ, đẹp..... 1,5

c. Nhận xét 1,0

- Châu Phi có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất (2,2%) 0,2

- Châu Phi có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước đang 0,2

phát triển gần? (lần)

- Châu Phi có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát 0,2

triển? (lần)

- Châu Phi có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn thế giới? (lần) 0,2

=>KL: Châu Phi có tỉ suất gia tăng dân số cao, dân số tăng rất nhanh 0,2

Tổng Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 10,0

SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2015-2016

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11

Thời gian: 45 phút TỔ: SỬ - ĐỊA

I. PHẦN LÍ THUYẾT: (7 ĐIỂM)

Câu 1: (2,0 điểm)

Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế? Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế

có những tích cực và hạn chế gì?

Câu 2: (3,0 điểm)

Nêu vị trí địa lí của Hoa Kì. Hãy cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát

triển kinh tế.

Câu 3: (2,0 điểm)

Hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới?

II. PHẦN BÀI TẬP: (3 ĐIỂM)

TỈ TRỌNG GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, 2004.

Đơn vị: (%)

Các nước, Các nước EU Hoa Kì Nhật Bản Trung Quốc Ấn Độ khu vực còn lại

GDP 31,0 28,5 11,3 4,0 1,7 23,5

- Vẽ biểu tròn thể hiện tỉ trọng GDP của EU và một số nước trên thế giới.

- Rút ra nhận xét.

-------------------------------------------------

ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ 11

I. PHẦN LÍ THUYẾT: (7 ĐIỂM)

Câu 1: (2 điểm)

Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế? Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế

có những tích cực và hạn chế gì?

Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế: (1đ)

- Thương mại thế giới phát triển mạnh.

- Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh.

- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.

Tích cực và hạn chế cầu toàn cầu hóa kinh tế: (1đ)

- Tích cực: Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư,

tăng cường hợp tác quốc tế.

- Hạn chế: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 2: (3 điểm)

Vị trí:

- Nằm ở bán cầu Tây.

- Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Tiếp giáp Canada nằm gần khu vực Mĩ La tinh.

Thuận lợi:

- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.

- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.

- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.

- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 3: (2 điểm)

EU trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:

- Thành công tạo ra thị trường chung có khả năng đảm bảo hàng hóa, tiền vốn, dich vụ và

con người được tự do lưu thông giữa các nước thành viên. Sử dụng đồng tiền chung

(Ơ-rô).

- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới: EU đứng đầu thế giới về GDP

(2004: EU 12690,5 tỉ USD). Tỉ trọng xuất khẩu của thế giới là: 37.7 % năm 2004.

- EU ngày càng có vai trò quan trọng trên thế giới: Trong tổng viện trợ phát triển của toàn

thế giới: chiếm 59%. Trong tổng GDP của thế giới chiếm 31% (năm 2004).

II. PHẦN BÀI TẬP: (3 ĐIỂM)

- Vẽ biểu đồ tròn yêu cầu chính xác. thẩm mỹ có tên và chú giải rõ ràng. (2.0đ)

- Nhận xét: (1.0đ)

EU chiếm tỉ trọng GDP cao hơn Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ và các nước còn

lại năm 2004 (số liệu).

------------------------------------------------------

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016

MÔN: ĐỊA LÝ 11

(Thời gian: 45 phút)

Câu 1 (2 điểm): Nêu đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì. Giải thích vì sao công nghiệp

có sự chuyển dịch theo hướng: Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉ

trọng các ngành công nghiệp hiện đại?

Câu 2 (3 điểm): Liên minh châu Âu được hình thành và phát triển như thế nào? Việc hình

thành thị trường chung châu Âu có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?

Câu 3 (2 điểm): Nêu và giải thích sự phân bố dân cư Hoa Kì.

Câu 4 (3 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá

thực tế phân theo ngành ở nước ta (đơn vị %)

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân

Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp 1990 79.3 17.9 2.8 201 73.4 25.0 1.6

b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở

theo ngành ở nước ta giai đoạn 1990 – 2010.

nước ta giai đoạn 1990 – 2010.

***Lưu ý: Học sinh không được sử dụng tập bản đồ địa lý hoặc Atlat

---HẾT---

HƯỚNG DẪN CHẤM

- Là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu.

- Gồm 3 nhóm: CN chế biến, CN điện lực, CN khai khoáng.

- Cơ cấu công nghiệp có sự thay đổi theo hướng: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống

Câu 1: Đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì (1đ)

- Phân bố:

tăng tỉ trọng các ngành hiện đại.

+ Các ngành truyền thống tập trung ở Đông Bắc.

+ Các ngành hiện đại tập trung ở phiá nam và venThái Bình Dương .

- Các ngành công nghiệp truyền thống hiện nay khả năng cạnh tranh giảm.

- Các ngành công nghiệp hiện đại mang lại nguồn lợi lớn, khả năng cạnh tranh cao,

* Giải thích (1đ)

hiệu quả kinh tế cao, it gây ô nhiễm môi trường…

Câu 2: Liên minh châu Âu (EU)

* Sự ra đời và phát triển (2đ)

- Năm 1951 6 nước: Đức, Pháp, Bỉ, Hà lan, Lucxambua, Italia thành lập cộng đồng Than

Sau chiến tranh thế giới II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết.

- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu.

- 1958: cộng đồng nguyên tử.

- 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC).

- 1993: đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

- Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2015 là 28 nước

và Thép châu Âu.

- Tăng cường sức mạnh kinh tế.

- Tăng cường khả năng cạnh tranh.

- Xóa bỏ trở ngại trong phát triển kinh tế.

* Ý nghĩa (1 điểm)

- Thực hiện chung chính sách thương mại với các nước ngoài EU

- Dân cư phân bố không đều tập trung đông ở vùng đông bắc (do ở đây có điều kiện tự

Câu 3: Sự phân bố dân cư Hoa Kì ( 2đ)

- Dân cư có xu hướng chuyển từ vùng Đông Bắc xuống phía Nam và ven TBD (do hiện

nhiên thuận lợi), thưa ở phía tây

nay các nành công nghiệp hiện đại tâp trung ở đây nên thu hút một lượng dân cư lớn)

- Người dân sống chủ yếu ở các thành phố tỉ lệ dân

thành thị cao ( Nêu 1điểm, giải thích 1điểm)

- Vẽ biểu đồ tròn đúng đẹp có tên biểu đồ chú thích rõ ràng (2 điểm), các dạng biểu

Câu 4: ( 3 đ)

- Nhận xét 1 điểm

đồ khác không chấm.

+ Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 1990- 2010 có

sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp tăng tỉ

trọng ngành chăn nuôi

+ Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm: 5.9%

+ Tỉ trọng ngành Chăn nuôi tăng: 7.1%

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp giảm 1.2%

**************************************************************

SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. (3,0 điểm)

Hãy chứng minh rằng Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất thế giới. Giải thích

nguyên nhân.

Câu 2. (1,0 điểm)

Việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa gì?

Câu 3. (3,0 điểm)

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với

việc phát triển kinh tế của Liên bang Nga?

Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:

GDP của các cường quốc kinh tế thế giới

(Đơn vị: tỉ USD)

Nước Hoa Kì Anh Pháp Nhật Bản CHLB Đức

GDP 11667,5 2140,9 2002,6 4623,4 2714,4

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí lớp 11)

a) Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện GDP của các cường quốc kinh tế thế giới năm 2004.

b) Nhận xét.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1

Nội dung đáp án Điểm

Câu 1. (2,0 điểm) 3,0

2,0 1. Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới thể hiện qua:

- GDP đứng đầu thế giới (chiếm 28,5 % GDP toàn thế giới) 0,5

- Công nghiệp: Sản lượng một số sảm phẩm công nghiệp đứng đầu thế giới 0,5

(đứng đầu thế giới về điện, ô tô, khai thác phốt phát, môlipđen; đứng thứ hai

thế giới về vàng, bạc, dồng, chì….)

- Nông nghiệp: Đứng hàng đầu thế giới. Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất 0,5

thế giới.

- Dịch vụ: Phát triển mạnh, cơ cấu rất đa dạng, có phạm vi hoạt động khắp thế 0,5

giới.

1,0 2. Nguyên nhân:

- Vị trí địa lí thuận lợi. 0,25

- Tài nguyên thiên nhiên phong phú. 0,25

- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao. 0,25

- Hoa Kì có ảnh hưởng lớn trong các tổ chức quốc tế nên có nhiều lợi thế trong 0,25

việc mở rộng thị trường và mua nguyên liệu.

Câu 2. (1,0 điểm) Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung mang lại nhiều 1,0

lợi ích:

- Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. 0,25

- Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ 0,25

- Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. 0,25

- Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia 0,25

Câu 3. (3,0 điểm) Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Liên bang 3,0

Nga đối với sự phát triển kinh tế

2,0 1. Thuận lợi:

- Đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây lương 0,5

thực, thực phẩm và chăn nuôi.

- Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, 0,5

quặng sắt, kim loại màu….thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp khai

khoáng, công nghiệp luyện kim, công nghiệp năng lượng...

- Các con sông lớn như sông Ô - bi, sông Ê - nit - xây, sông Lê - na, sông Vôn 0,5

- ga... có giá trị về nhiều mặt, nhất là về trữ năng thủy điện, giá trị về thủy lợi

và về giao thông.

- Diện tích rừng lớn nhất thế giới, có giá trị kinh tế cao. 0,5

1,0 2. Khó khăn

- Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.

- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn.

- Tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc

vùng lạnh giá.

3,0 Câu 4.

a. Vẽ biểu đồ hình cột. Yêu cầu chính xác, thẩm mĩ, ghi đầy đủ thông tin (số 2,0

liệu đầu các cột, thông tin đầu trục tung, trục hoành, tên biểu đồ) nếu thiếu

hoặc sai thì trừ 0,25 điểm/1 yếu tố

b. Nhận xét: 1,0

- GDP của các cường quốc vào năm 2004 có sự chênh lệch. 0,25

- Quốc gia có GDP cao nhất trong số năm cường quốc là Hoa Kì (11997,5 tỉ 0,25

USD), cao hơn 5 lần quốc gia có GDP thấp nhất trong số năm cường quốc.

- GDP thấp nhất trong số năm nước là của Pháp (đạt 2002,6 tỉ USD) 0,25

- Hoa Kì, Nhật Bản, CHLB Đức, Anh, Pháp là năm cường quốc kinh tế hàng 0,25

đầu thế giới.

SỞ GD&ĐT LONG AN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (3,0 điểm)

Trình bày một số đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp Hoa Kì.

Câu 2: (3,0 điểm)

Liên kết vùng Châu Âu là gì? Cho một ví dụ về liên kết vùng ở Châu Âu. Việc hình thành

liên kết vùng đó đã mang đến những lợi ích gì? Hãy kể tên các thành viên sáng lập của

EU?

Câu 3: (1,0 điểm)

Điều kiện tự nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển

kinh tế?

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu: Số dân của Hoa Kì, EU và LB Nga

(Đơn vị: Triệu người)

Năm 2005 2010

Một số nước, khu vưc

Hoa Kỳ 296,5 308,7

EU 459,7 501,1

Liên Bang Nga 143,0 142,9

- Hãy vẽ biểu đồ cột đôi thể hiện số dân trong giai đoạn 2005 – 2010 của Hoa Kì, EU và

LB Nga (2,0 điểm)

- Rút ra nhận xét và giải thích tại sao dân số có sự thay đổi đó? (1,0 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I

Câu Đáp án Điểm

Trình bày một số đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp Hoa Kì (3,0 điểm) 1

- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. 0,25

- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004 0,5

- Gồm 3 nhóm ngành chính: 0,25

+ Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% lượng hàng xuất khẩu và thu hút 0,5

hơn 40 triệu lao động (2004).

+ Công nghiệp điện lực 0,25

+ Công nghiệp khai khoáng 0,25

- Cơ cấu: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống (luyện kim, dệt,…) tăng 0,5

các ngành hiện đại (hàng không – vũ trụ, điện tử, viễn thông,…).

- Phân bố: 0,5

+ Trước đây: Tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.

+ Hiện nay: Mở rộng xuống phía nam và ven Thái Bình Dương với các

ngành hiện đại.

Liên kết vùng Châu Âu là gì? Cho một ví dụ về liên kết vùng ở Châu Âu. Việc 2

hình thành liên kết vùng đó đã mang đến những lợi ích gì? Hãy kể tên các thành

viên đầu tiên của EU? (3,0 điểm)

- Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu chỉ một khu vực biên giới ở Châu 1,0

Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác, liên kết về các mặt giữa các nước

khác nhau được thực hiện và đem lại lợi ích cho các thành viên tham

gia.

- Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ: 1,0

+ Có khoảng 30.000 người/ngày đi sang nước láng giềng làm việc.

+ Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.

+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.

- Các nước thành viên sáng lập là: Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Italia, 1,0

Lúcxembua.

3 Điều kiện tự nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự

phát triển kinh tế? (1,0 điểm)

- Thuận lợi: Phát triển công nghiệp, nông nghiệp,... 0,25

- Khó khăn:

+ Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới, có mùa đông lạnh gây khó khăn 0,25

cho phát triển kinh tế.

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng chủ yếu tập trung ở các 0,5

vùng núi, vùng khí hậu lạnh gây khó khăn cho khai thác và vận chuyển.

4 Hãy vẽ biểu đồ cột đôi thể hiện số dân trong giai đoạn 2005 – 2010 của Hoa Kì,

EU và LB Nga. Rút ra nhận xét và giải thích tại sao dân số có sự thay đổi đó?

(3,0 điểm)

- Vẽ biểu đồ cột đôi: 2,0

+ Các dạng biểu đồ khác không cho điểm, (nếu thiếu hoặc sai 1 đối

tượng trừ mỗi ý 0,25 điểm)

+ Lưu ý: Trục hoành đối tượng là các nước và khu vực nếu các năm trừ

0,5 điểm.

- Nhận xét và giải thích

+ Dân số Hoa Kì giai đoạn 2005 – 2010 tăng do nhập cư 0,25

+ Dân số EU giai đoạn 2005 – 2010 tăng do số lượng 0,25

các thành viên tăng liên tục

+ Dân số LB Nga giai đoạn 2005 – 2010 giảm do 0,25

di cư và ti suất sinh giảm

+ Dẫn chứng 0,25

SỞ GD&ĐT NINH THUẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 11

Thời gian: 45 phút

Câu 1:(2.0 điểm)

Mục đích chính của EU là gì? Những thành tựu lớn nào đã giúp EU vươn lên thành một

trung tâm kinh tế hàng đầu Thế giới?

Câu 2: (3.0 điểm)

Phân tích những nguyên nhân làm cho khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trở thành

một “ điểm nóng ” về chính trị - xã hội của Thế giới?

Câu 3: (2.0 điểm)

Trình bày những đặc điểm chính về vị trí địa lý của Hoa kỳ?

Câu 4: (3.0 điểm)

Cho bảng số liệu về số dân của Liên Bang Nga giai đoạn 1991 - 2005

(Đơn vị: Triệu người)

Năm 2005 1991 1995 2000 2001 1999

Số dân 148,3 147,8 145,6 144,9 143,0 146,3

a. Vẽ biểu đồ thể hiện dân số của Liên Bang Nga thời kì 1991 – 2005.

b. Dựa vào biểu đồ hãy rút ra nhận xét và giải thích.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1

Câu Đáp án Điểm

1 Mục dích của EU: 1.0

- Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông (hàng hoá, 0.5

dịch vụ, tiền vốn và con người) giữa các nước thành viên.

- Tăng cường hợp tác trên nhiều lĩnh vực (kinh tế, luật pháp, an ninh, 0.5

đối ngoại...)

Những thành tựu lớn giúp EU trở thành trung tâm kinh tế hàng 1.0

đầu Thế Giới.

- Xây dựng được một thị trường chung giúp cho hàng hoá, con 0.5

người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành

viên.

- Lưu hành một đồng tiền chung (Ơ - rô) 0.5

2 Nguyên nhân làm cho Tây Nam Á và Trung Á trở thành “điểm

nóng” về chính trị - xã hội: 1.0 - Do mâu thuẩn về quyền lợi giữa các quốc gia (đất đai, nguồn nước,

dầu mỏ...) 1.0 - Do mâu thuẩn về dân tộc, tôn giáo, văn hoá.. 1.0 - Do sự can thiệp vụ lợi từ các thế lực bên ngoài nhằm tranh giành

ảnh hưởng ở khu vực này..

3 • Đặc điểm vị trí địa lý của Hoa kì: 2.0

- Gồm 3 bộ phận: Phần lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo Alaxka 0.5

và Quần đảo Hoa oai.

- Nằm ở Bán cầu Tây. 0.5

- Nằm giữa 2 đại dương lớn là Đại Tây dương và Thái Bình dương. 0.5

- Giáp với Canada và khu vực Mỹ la tinh 0.5

4 a. Vẽ biểu đồ: 2.0

- Vẽ biểu đồ cột: Đúng, đẹp, đầy đủ tên biểu đồ, bảng chú thích.

b. Nhận xét: 1.0

- Dân số của Liên bang Nga đang có xu hướng giảm dần (Từ 1991

đến 2005 giảm 5,3 triệu người).

- Nguyên nhân:

+ Do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm.

+ Do số lượng dân di cư ra nước ngoài ngày càng nhiều.

SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI THI HỌC KỲ I NĂM 2015 – 2016

TRƯỜNG: THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: ĐỊA - LỚP 11

Thời Gian: 45 Phút

Câu 1 (4,0 điểm) Trình bày đặc điểm khái quát của dân cư Hoa Kì?

Câu 2 (3,0 điểm) Thị trường chung châu Âu? (Chỉ nêu: nội dung tự do lưu thông

và lợi ích của Euro: đồng tiền chung châu Âu)

Câu 3 (3,0 điểm) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đường), đồng thời rút ra

nhận xét, về giá trị GDP và GDP / người của Hoa Kì trong giai đoạn 1995 - 2004.

Năm 1995 1997 2000 2002 2004

GDP (nghìn tỉ USD) 7,4 8,3 9,9 10,4 11,7

GDP/người (nghìn USD) 28,1 31,0 35,1 36,2 39,8

---------------------------

ĐÁP ÁN

Câu 1 (4,0 điểm) Mỗi ý đúng: cho 0,5 điểm

a. Gia tăng dân số: - Đông, tăng nhanh

- Chủ yếu do nhập cư,

- Già hóa dân số

b. Thành phần dân cư: - Đa chủng tộc

- Gốc Âu chiếm 83 %

c. Phân bố dân cư: - Tập trung ở các đồng bằng

- Phía nam Ngũ Hồ, ven Đại Tây Dương và Thái Bình

Dương

- Thành thị chiếm 79% dân số vào 2004

Câu 2 (3,0 điểm) Mỗi ý đúng: cho 0,5 điểm

a. Nội dung: Tự do lưu thông

- Tự do di chuyển: Đi lại, cư trú, nơi làm việc.

- Tự do lưu thông dịch vụ: Vận tải, thông tin liên lạc, du lịch…

- Tự do lưu thông hàng hóa: Không đóng thuế

- Tự do lưu thông tiền vốn: Chọn nơi có lợi nhất

b. Lợi ích: Euro – đồng tiền chung châu Âu

- Nâng cao sức cạnh tranh; Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ

- Thuận lợi chuyển vốn; Đơn giản công tác kế toán của các doanh nghiệp

Câu 3 (3,0 điểm)

a. Vẽ biểu đồ kết hợp: cột và đường: (2,0 điểm)

- Yêu cầu: đúng, đủ, đẹp

- Chú ý: khoảng cách tỉ lệ cho giản cách năm giai đoạn 1997-

2000 sẽ dài hơn các giai đoạn còn lại là 3 ÷ 2 = 1,5 lần.

b. Nhận xét: (1,0 điểm) Mỗi ý đúng: cho 0,25 điểm

Từ 1995 --> 2005: - tăng, - liên tục, - dẫn chứng, - GDP tăng nhanh hơn