BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
ĐẶNG NAM KIÊN
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN
BÁM QUỸ ĐẠO CHO ROBOT TỰ HÀNH
BỐN BÁNH LÁI CHỦ ĐỘNG
Ngành: Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
số: 9 52 02 16
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Hà Nội – 2025
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
VIN KHOA HC VÀ NG NGH QUÂN S - BTỔNG THAM U
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS Nguyễn Vũ
2. TS Quốc Huy
Phản biện 1: GS.TS Phan Xuân Minh
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Phản biện 2: PGS.TSKH Phạm Đình Tùng
Học viện Kỹ thuật quân sự
Phản biện 3: PGS. TS Trần Đức Thuận
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp
Viện họp tại Viện Khoa học Công nghệ quân sự vào hồi: ……giờ
…… ngày ...... tháng……. năm 2025
thể m hiểu luận án tại:
- Thư viện Viện Khoa học Công nghệ quân sự
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài lun án
Giai đoạn gần đây, các loại robot đang được phát trin mnh m được
ng dng tt c các lĩnh vực của đời sng kinh tế, xã hi và quốc phòng, đc
biệt, sau khi đại dch COVID-19 đã làm thay đổi mi mt của đời sng hi
loài người. Trong đó, robot tự hành chiếm mt v trí quan trọng và là đối tượng
nghiên cu ph biến trong nước trên thế gii. Trong s các dng robot t
hành tiên tiến hin nay, robot t hành bn bánh lái ch động (4WD4WS) dng
robot dẫn động, s dng bn bánh xe truyền động độc lp bn nh lái
độc lp, có kh năng di chuyển linh hot vi các chế độ điều khin khác nhau.
Trong các i toán điều khin robot t hành, bài toán điều khin bám qu
đạo luôn nhim v hàng đầu ca. Việc đạt độ chính xác cao trong chuyển động
robot thường rất khó khăn bi nhng yếu t phi tuyến, bất định luôn tn ti trong
mô hình robot. Rt nhiu nghiên cu hiện chia bài toán điều khin bám qu
đạo ca các loi robot t hành có bánh lái thành hai thành phần, điều khiển đng
lc truyền động và điều khin góc lái. Tuy nhiên phn ln trong s đó đặt trng
s lên phần động lc truyền động, còn bài toán điu khiển góc lái chưa được
quan tâm đúng mực. Trong khi đó để bám được mt qu đạo yêu cu tt vi các
xe robot bánh lái thì gii pháp tối ưu hơn là duy trì một tốc độ cho thân xe
sao cho lực li tâm không vượt quá gii hn cho phép và tp trung nhiều hơn vào
điều khin góc lái.
Khi đó, bài toán bám quỹ đạo có th đưc tng hp với hai vòng điu khin,
vòng ngoài s coi góc lái của các bánh xe là đầu vào điu khin. Vòng trong s
là các b điều khin bánh lái bám theo các góc lái yêu cu. Vi vòng ngoài hin
ti các gii pháp hiện có thường s dng các b điều khiển động hình hc ngang
thân xe (hay các thut toán dẫn đường hình hc), tuy nhiên trong nhng ưu điểm
riêng ca xe robot dng 4WD4WS thì các thuật toán này chưa tận dụng được.
Do vy cn thiết phi xây dng mt thut dn có th tn dng tốt hơn đặc điểm
động học độc đáo của 4WD4WS. vòng điều khin trong, hin nay các tác gi
đa phần s dng nhng b điu khiển kinh điển như PI và PID thì hiệu qu bám
qu đạo s thấp, đặc bit khi bánh lái chu tải thay đi t tương tác giữa lp
xe vi mặt đường. Như vậy vòng trong cũng cần được ci thin bng nhng
thuật toán điều khin bn vng và tiên tiến hơn.
2. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cứu, đề xut thuật toán điều khiển trượt bám qu đạo mi cho robot
bn bánh truyền động và bốn bánh lái độc lp 4WD4WS có mô hình phi tuyến
bất định. Vi mục tiêu như vy luận án đặt ra hai mc tiêu c th sau đây:
- Xây dng thut toán dẫn đường hình hc mi cho robot 4WD4WS.
- Xây dng thuật toán điều khin bám góc lái mi cho robot 4WD4WS
trên nn tng của điều khin phi tuyến và điều khin bn vng.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
2
Đối tượng nghiên cu: Robot t hành bn bánh lái ch động 4WD4WS
trong đó đi sâu vào nghiên cứu thut toán dẫn đường, thuật toán điều khin bám
góc lái cho 4WD4WS.
Phm vi nghiên cu: Robot 4WD4WS di chuyn trên b mt nm ngang
vi tốc đ không đổi, không b nghiêng, chịu tác động ca nhiễu do tương tác
vi mặt đường khi bám theo mt qu đạo yêu cầu được xác định trước.
4. Ni dung nghiên cu
Nghiên cu v mô hình động hc ca robot t hành bn bánh lái ch động
4WD4WS, tng hp và phân tích v các phương pháp điu khin bám qu đạo
cho robot 4WD4WS đã công bố làm c s cho định hướng nghiên cu lun án.
Nghiên cu các thut toán dẫn đường cho robot 4WD4WS trên nn tảng đó
xây dng thut toán dẫn đường mi cho 4WD4WS.
Nghiên cu thuyết điều khin phi tuyến hiện đi kh năng áp dụng cho
các h bc ba, đặc trưng của h thống điều khin bánh lái ca robot
4WD4WS,vi yêu cu cao v thời gian đáp ng ca h thng, t đó phát triển
b điu khiển trượt hu hn cho các h bc ba ng dụng vào bài toán điều
khin bám qu đạo cho robot 4WD4WS.
5. Phương pháp nghiên cứu
Kết hp giữa phương pháp thuyết vi phng số. Các phương pháp
dẫn đường hình hc: Ngắm theo điểm đích ảo, Stanley; phát trin thut toán dn
đường mi. Lý thuyết điều khin phi tuyến: điều khin chế độ trượt, điều khin
trưt hu hn; tng hp các b điều khin mi cho robot 4WD4WS, phân tích
tính ổn định bng tiêu chun Lyapunov; phng s cho h thng bng phn
mm Matlab-Simulink.
6. Ý nghĩa khoa học và thc tin
Ý nghĩa khoa học: Xây dng thut toán dẫn đường điu khin bám
góc lái mi cho robot 4WD4WS hoạt động trong điều kin gii hn v thi gian
hi t ca h thng trên nn tng thuyết điều khin chế độ trượt chế độ
trưt bc cao, có kh năng dễ dàng áp dng trong thc tế.
Ý nghĩa thực tin: Kết qu nghiên cu ca luận án là cơ sở khoa học để
áp dng và trin khai thuật toán đề xut vào mt robot c th trong phòng thí
nghiệm để kim chng thut toán và sn sàng ng dng cho robot phc v trong
kho hàng hoc các robot vn chuyn, các xe ô tô t hành bám làn đường.
7. B cc ca lun án
Với các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh
mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được bố cục thành 04 chương.
Chương 1
TNG QUAN V ROBOT BN BÁNH LÁI CH ĐNG 4WD4WS
VÀ BÀI TOÁN ĐIỀU KHIN BÁM QU ĐẠO
1.1. Tổng quan về robot bốn bánh lái chủ động 4WD4WS
3
Bng 1.1. Tng hp mt s robot bn bánh lái ch động 4WD4WS
Hãng/
Model
Kích thước
(mm)
Khi
ng
(kg)
Tốc độ
tối đa
(km/h)
Ti
trng
(kg)
Công
sut
(W)
Thi gian
hot
động
(gi)
JCB
Fastrac
4000
5400x 2550
x 2990
7575
60
7000
16000
0
N/A
Newton
Agri-
rover
N/A x 400 x
N/A
20
N/A
15
600
8
Agilex
Ranger
Mini
558 x 492 x
420
55
6
50
1000
5
Ambot
GRP
4400
1270x 1067
x N/A
N/A
19
249
N/A
8
Adept
Seekur
1340x1200x
964
300
6,48
70
N/A
8
Như trên bảng 1.1, robot 4WD4WS đã đang được s dng rng rãi vi
nhiu ng dng khác nhau (các ng dng trong phòng thí nghiệm đến các ng
dng thc tế) t kích thước nh vi khối lượng ch 20 kg cho đến các robot
kích thước hơn 5m chiều dài và khối lượng hơn 7 tấn.
1.2. Động học hệ thống điều hướng robot bốn bánh lái chủ động
4WD4WS
1.2.1. Động hc da trên s trượt bánh kết hp hai chiu (CWS )
Xấp xỉ sự trượt bánh kết hợp hai chiều với giá trị sai lệch rất đáng kể
dùng giá trị này để xác định các lực tương tác lốp mặt đường gây ra sai lệch mô
hình, giảm độ tin cậy của mô hình động học.
1.2.2. Động hc da trên khái nim v độ cng lái (cornering stiffness) và
tâm quay tc thi (ICR)
Với nhiều vòng tính toán thực hiện phép lấy xấp xỉ cũng như việc xác định
hệ số độ cứng lái (cornering stiffness) có quá nhiều tham số phụ thuộc được
thay thế bởi một giá trị hằng số duy nhất để sử dụng vào tính toán lực tương tác
lốp với mặt đường cũng khiến mô hình động học cho robot chưa hoàn hảo.
1.2.3. Động hc da trên tâm quay tc thi (ICR) hay lái Ackermann và
không có s trượt bánh
Thông thường nh động học Ackermann được giản lược thành dng xe
đạp 2 bánh: