1
Các ch viết tt
ATIP
Đối tác đổi mi công ngh nông nghip
AUTM
Hip hi các nhà qun lý công ngh của các trường đại hc
CGCN
Chuyn giao công ngh
CNR
Hội đồng Nghiên cu Quc gia
CRADA
Tha thun hp tác nghiên cu và phát trin
CTA
Tha thun th nghim lâm sàng
DHS
B An ninh Nội địa
DOA
B Nông nghip
DOC
B Thương mại
DOI
B Ni v
DOT
B Giao thông
DOD
B Quc phòng
DOE
B Năng lượng
EPA
Cơ quan bảo v môi trường
FDA
Cơ quan Quản lý Thc phẩm và Dược phm Hoa K
FLC
Liên minh Phòng thí nghim Liên bang cho hoạt động CGCN
FTTA
Lut chuyn giao công ngh liên bang
HHS
B Y tế và Dch v nhân sinh
I/UCRS
Trung tâm hp tác nghiên cứu đại hc/công nghip
IDA
Vin Phân tích Quc phòng
IPO
Văn phòng quan hệ đối tác công nghip
IPP
Chương trình đối tác đổi mi sáng to
IRS
S thuế v Hoa K
ITS
Vin khoa hc vin thông
KH&CN
Khoa hc và công ngh
LES
Hip hi Li-xăng (Hoa K và Canađa)
MLSC
Trung tâm khoa hc s sng Massachusetts
MTT
Vin nghiên cứu đổi mi chế to
MTTC
Trung tâm chuyn giao công ngh Massachusetts
NC&PT
Nghiên cu và phát trin
NIH
Vin Y tế Quc gia
NIS
H thng đổi mi sáng to quc gia
NIST
Vin Tiêu chun và Công ngh Quc gia
NSF
Qu khoa hc quc gia
OTL
Văn phòng li-xăng công nghệ
OTT
Văn phòng chuyn gioa công ngh
ORTA
Văn phòng nghiên cứu và ng dng công ngh
PSRI
Các trường đại hc, bnh vin, trung tâm nghiên cu phi li nhun và các
phòng thí nghim liên bang
SBA
Cơ quan Quản lý Doanh nghip Nh
SBIR
Nghiên cu đổi mi sáng to doanh nghip nh
STPI
Vin Chính sách KH&CN
STTR
Chương trình CGCN doanh nghiệp nh
TTP
Chương trình chuyển giao công ngh
2
Li gii thiu
Chuyn giao công ngh (CGCN), thương mi hoá các kết qu nghiên cu là mt thế
mnh ca Hoa K. S thành công ca hot động y đưc biu hin s ng bng
sáng chế được công b, doanh thu t li-xăng, các công ty mới đưc thành lập, ng
việc làm được to ra, mức đ tăng trưởng kinh tế, ngoài ra còn s h tr hưởng
ng của công chúng đối vi n lc nghiên cu phát trin (NC&PT) các hot
động CGCN. H thng này đã phát trin trong nhiu thp k qua tr thành “Cuộc
cách mng khi nghiệp”, đem li s thay đổi v bản tính năng đng ca nn kinh tế
Hoa K. Để hoạt động CGCN phát huy hiu qu tt nht, Chính ph Hoa K rt coi
trng việc tăng cường son tho, thc thi pháp lut mt cách nghiêm minh và hiu qu,
nht v quyn s hu trí tu, cnh tranh ng bằng để đảm bo li ích cho các nhà
nghiên cu, sáng chế. Trong đó, Lut Bayh-Dole được thông qua vào m 1980
chưa bao gi sửa đổi k t ngày đó, đã làm thay đổi sâu sc khuôn kh pháp cho
thương mi hóa, chuyn giao kết qu nghiên cu, s hu trí tu ca các trường đại hc
các quan liên bang cho ngành công nghip. Đạo lut y đã cho phép các trường
đại hc phòng thí nghim liên bang khai thác quyn s hu sáng chế, đồng thi
hội làm vic với các công ty trong đàm phán giy phép (độc quyền hay không độc
quyn) nhng công ngh đầy ha hn. Nói chung, Lut Bayh-Dole đã cng c s thng
tr ca Hoa K và là bí quyết trong đổi mi và phát trin, to cm hng cho nhiu quc
gia hc hi và áp dng sáng tạo vào điu kin ca h.
Tuy nhiên, 30 năm sau s ra đời ca Lut Bayh-Dole, hình CGCN ca Hoa K
đang gp phi nhng gii hn. Mt mt, s gia tăng sc mnh khoa hc công ngh
(KH&CN) của các nước đang phát trin, đặc bit là các nước mi ni như Trung Quốc,
mt khác vic gim ngân sách liên bang ca Hoa K, vic di di hoạt động NC&PT ra
nước ngoài… nhng yếu t tác động tiêu cc đến hoạt động chuyn giao công
ngh ti Hoa K.
Nhm cung cấp cho độc gi mt bc tranh toàn cnh v hoạt động CGCN Hoa K,
ch yếu là trong giai đoạn 5 năm gn đây, Cc Thông tin KH&CN Quc gia biên son
tng lun HOẠT ĐỘNG CHUYN GIAO CÔNG NGH HOA K. Tài liu y
cũng mô t nhng sáng kiến khác nhau ca Chính ph liên bang các tiu bang để h
trtăng cường hot động CGCN ti Hoa K.
Xin trân trng gii thiu!
CC THÔNG TIN KH&CN QUC GIA
3
I. CI CÁCH TH CH C NG KIẾN TC ĐẨY HOẠT ĐỘNG
CHUYN GIAO CÔNG NGH
1.1. Ci cách th chế, chính sách v chuyn giao công ngh
1.1.1. Chính ch s hu trí tu
Bo h quyn s hu t tu là mt nn t bản đ to thun li cho CGCN và khuyến
kch thương mại hoá c kết qu nghiên cu. Nếu có s s hu rõ ràng thì c khon đu
tư vốn quan trọng được an toàn n và gim bt ri ro b mt tiền đầu tư. Điều này là đặc
bit quan trọng cho các nh vực, chng hạn như ng ngh y - sinh, i cần thi gian
pt triển dài (đôi khi n tới 10 năm) và phải có s đầu tư lớn.
Công c cnh ca Cnh ph liên bangng để tc đy CGCN cp quyn s hu trí
tu cho những đối tượng thc hin NC&PT do Liên bang tài tr, chng hn nc trường
đi hc, doanh nghiệp nhân c chủ th kc. Vi ngun s hu này, các đối tượng
thc hin NC&PT được t do thương mi h các kết qu và gti li ích kinh tế. mt
s lut quy định đối vi hoạt động CGCN liên quan đến nhng nghn cứu được Cnh
ph liên bang tài tr. Nhng lut bn là Lut Bayh-Dole Lut Stevenson-Wydler.
Lut Bayh-Dole liên quan đến CGCN ca phn ln NC&PT do Chính ph liên bang
tài tr. Trong s chi cho NC&PT tr giá 81 t USD do Ln bang tài tr trong nămi ka
2003, Lut Bayh-Dole chi phi 77%, Lut Stevenson-Wydler 20%, Lut Vũ trụ 2% và Lut
Năng lượng 1%.
sở để bo h s hu t tu Hoa K là Lut ng chế. cấu bản ca Lut đã
được thông qua năm 1952 kể t đó đã mt lot c b sung sửa đổi giúp ng cường
tm rt nhiu s bo h quyn sáng chế. Nhng ci cách bao gm các quyết định như:
- Vi khun ci biến hoc mi th do con người làm ra đều có th đưc cp bngng
chế (1980);
- Lp ra mt t án riêng cho c v t tng ng chế (1982);
- Đt thi hạn 14 m cho tt c c bng sáng chế thiết kế (1982);
- Đưc phép m rng thi hn ca bng sáng chế do s chm tr ca Cục Dược phm
Ln bang (1984 và 1988);
- Thành lp mt u ban v t tng sáng chế (1984);
- M rng thi hn bo h sáng chế lên 20 năm (1994);
- M rng thi hn bo h các quy trình công ngh sinh hc (1995);
- M rng thi hn bo h các quy trình kinh doanh (1998).
Danh mc các pt trin tương t ng có đối vi Lut v quyn tác gi.
1.1.2. Ban hành Lut Bayh-Dole
Sau Chiến tranh thế gii ln th II, các nghiên cu khoa hc Hoa K phn lớn được i
tr bi Cnh ph Liên bang. S tài tr cho nghiên cu ca liên bang đã chuyn t khu vc
4
công nghip tư nhân sang c trường đại hc và các t chc phi li nhun, nhn mnh o
nghn cu và pt trin khoa hc cơ bn. T m 1935-1980, s i tr ca liên bang cho
NC&PT của c trường đại học đã ng từ 138 triu USD n 7,8 t USD (1996). Mc
đầu tăng lên nhưng số ng bng ng chế t nhng nghiên cu do ln bang tài tr li
gim. Ngoài ra, ch mt s ít sn phẩm được thương mi a t nhng nghn cu do liên
bang i tr trường đại hc. Gia nhng m 1970, nhiều quan chc tin rng c nhà
nghn cu c trường đi hc kng công b tng tin v sáng chế đi mi đ gi li
thế hc thut. n nữa, trong s 28.000 bng ng chế do Chính ph ln bang s hu ch
có dưới 5% được chuyn giao cho khai thác, trong khi cng ty th chuyển giao đưc
ti 25-30% s bng sáng chế mà Chính ph kng gi li quyn s hu. T l s dng thp
và t l đổi mi gim do nhng yêu cu n giao ca Chính ph đi vi c bng ng
chế đưc pt trin vi s tài tr ca liên bang, CGCN kng hiu qu củac cơ quan cp
tài tr ca liên bang, s miễn cưỡng ca c quan cấp giy pp đc quyn cho c ng
ty thiếu cơ chế khuyến kch các nhà nghiên cu c trường đi hc đăng ng chế.
Nng trong c phòng thí nghiệm do Chính ph liên bang tài tr, các quyn v nhng
pt hin li-ng thuc v Chính ph ln bang, điều này khuyến khích các doanh nghip
thiết lp quan h đi tác. Trong thi k này, các vin nghiên cu ca Hoa K đưc thúc đy
bi nhng ng t tu ca khoa hc vic tìm kiếm mt ngun tri thc mi n. T
do trao đổi ý ng giac nhà nghiên cu ng một g tr chung cho cng đồng khoa
hc. i cách khác, quan h đi c vi ngành ng nghip không phi là một ưu tiên ca
khu vực đi hc trong giai đoạn này.
Tuy nhn, t những m 1970, với nhng ưu tiên của Chính ph liên bang ng o
cuc chiến ti Vit Nam các vn đề cnh sách quan trng kc, tài tr cho nghn cu
khoa hc đã b gim. Các li-xăng ca N nước hu như kng tạo ra bt k doanh thu nào:
con s thng m 1979, trong 28.000 li-xăng do Chính ph nm gi ch i 5%
đưc trin khai. Theo Thượng ngh sĩ Birch Bayh, "Nhng khám phá b đút o nn o
ngày ng nhiu, Hoa K đã nh 30 tỷ USD cho nghiên cu nhng ý ng không gp
ích cho bt c ai. c ng ty không quan m phát trin ng ngh h kng li-
xăng.
Trong nhngm 1970, Hoa Kỳ đã đánh mất li thế kinh tế công ngh ca mình trên
thế gii. Đến nhng năm 1980, Hoa Kỳ đã tri qua mt cuc suy thoái khoa hc kinh tế,
lm phát cao s st gim v s ng bng ng chế đưc cp. Trong đu những m
1980, điều cn thiết của c trường đại hc là tìm kiếm c ngun i tr mi s xut
hin ca thành phn kinh tế mi da trên tri thc khoa hc, chng hn như công nghệ sinh
hc, dn dt khu vc hàn lâm và khu vực tư nn đến với nhau đ pt trin quan h đi tác.
Nng việc xích li gn nhau này li chưa mt khuôn kh pháp lý để điu chnh.
Khong trống pp y đã được lp đầy bi Lut Bayh-Dole tháng 12 m 1980,
nhanh chóng đưc Quc hi thông qua. Lut Bayh-Dole thường đưc coi b lut, bao
gm Lut v c th tc cp bng sáng chế cho tờng đi hc và doanh nghip nh (1980),
Lut Nn hiu ng h (1984) Lut Điu hành 12591 (1987).
Lut Bayh-Dole, đưc h tr bởi hai Thượng ngh sĩ Birch Bayh Bob Dole, đnh
5
nghĩa li các quyn v c km p trong nghiên cu ca Chính ph liên bang. trao các
quyn li-xăng v các ng chế cho các doanh nghip nh các t chc phi li nhun, nht
là các trường đại hc. Các tờng đại hc đã trn t do n nhiều trong qun s hu
t tu c nhà nghiên cu t nay đã th có bng sáng chế và công b nghiên cu ca
h. Theo Lut Bayh-Dole, c trường đại hc có th kng chuyn giao c quyn tác gi,
mà ch cp giy phép (n li-xăng). Các chính sách thống nht v bng sáng chế liên bang
và những hướng dn cp giấy phép đưc y dng theo Lut Bayh-Dole. Để đảm bo li
ích cho nn kinh tế Hoa K, Lut Bayh-Dole quy định c sn phm đưc sn xut theo
giấy phép độc quyn v căn bản phải đưc sn xut ti Hoa K. Lut Bayh-Dole khuyến
kch tờng đại hc đăng ng chế bng cách yêu cu c n thu chia s tin bn
quyn vi c nhà ng chế đầu tiền bn quyn n li (sau khi tr chi phí) o go
dc nghn cu trong đi hc.
Vic Lut Bayh-Dole được ban nh còn được k vng gp đảo nc suy thoái kinh tế
Hoa K. Lut Bayh-Dole cho phép vic "s dng h thng cp bng ng chế đ tc đẩy
vic s dng ng chế đưc to ra t nghiên cu được liên bang h tr". Lut Bayh-Dole
được ban nh để khuyến khích tơng mại a bng ch cho phép c t chc phi li
nhuận (như các trường đại hc) c doanh nghip nh gi li quyn s hữu đối vi
những “đối tượng sáng chế” đưc thc hin bng tài tr ca liên bang để t qua nhng
k kn về kinh tế.
Lut Bayh-Dole cũng những quy định để đảm bo rng Chính ph có được nhng
quyn tha đáng đối vi c ng chế đưc liên bang i tr đ đáp ng c nhu cu ca
Cnh ph và bo v ng chúng trước nhng nh vi kng s dng hoc s dng bt hp
lý sáng chế. Ngi ra, Chính ph có th kc t độc quyn (march-in right)1 yêu cu
chuyn giao giy phép cho Chính ph hoc bên th ba khi việc đó liên quan đến sc khe
hoc an tn hoc nhng n lực đ thương mại hóa được coi không tha đáng.
Tác động ca Lut Bayh-Dole đi vi Hoa K
Trưc khi Lut Bayh-Dole đưc ban hành, mi quyn s hu sáng chế đu thuc Cnh
ph kng mt ai được khai thác c kết qu nghiên cu khi kng có s đàm phán vất
v với cơ quan hu quan ca Cnh ph.
Mc đích đặc bit ca Lut Bayh-Dole “s dng h thng cp bng ng chế đ tc
đy vic s dng sáng chế phát sinh tc nghiên cu và pt trin được ln bangi trợ”.
Đo lut Bayh-Dole bản được cho rng đã có tác độngch cc và đáp ng mục tu đặc
bit ca nó.
Năm 1980, Lut Bayh-Dole ng đã là ch đ ca nhiu ch trích to điu kin cho
nnh ng nghip tiếp cn c ng chế đưc i tr bi người np thuế. Tuy nhn, c
đng ca Lut Bayh-Dole đối vi hot đng nghn cu ca Hoa K là không th ph nhn.
Ch 10 m sau khi Luật đưc thông qua, s ng các n png CGCN trong các trường
đi học đã được tăng từ 25 lên 200.
1 Quyền cho phép quan tài trợ, theo ch quan hoc yêu cu ca bên th ba, khước t s độc quyn ca sáng
chế và cp các giy phép b sung cho “các bên đề ngh hợp lý”.