
T ng quan v internet và th ngổ ề ươ
m i đi n tạ ệ ử
1 m đ uở ầ
1.1 L ch s phát tri n internet:ị ử ể
Vào cu i nh ng năm 60, B Qu c Phòng M đã tài tr cho m t nhóm sinh viênố ữ ộ ố ỹ ợ ộ
t nhi u tr ng Đ i h c và Vi n nghiên c u c a M đ tham gia ch ng trìnhừ ề ườ ạ ọ ệ ứ ủ ỹ ể ươ
nghiên c u v m t cách th c truy n thông m i. K t qu nghiên c u là s ra đ iứ ề ộ ứ ề ớ ế ả ứ ự ờ
c a m ng ARPA (The Advanced Research Project Agency – tên c a t ch c tài trủ ạ ủ ổ ứ ợ
chi phí nghiên c u cho ch ng trình này). Sau đó, m ng này đ c các tr ng Đ iứ ươ ạ ượ ườ ạ
h c cùng nhau phát tri n đ tr thành m t m ng chung cho các tr ng Đ i h c, g iọ ể ể ở ộ ạ ườ ạ ọ ọ
là ARPAnet ông t c a Internet ngày nay. Ban đ u, m ng này đ c các tr ng Đ iổ ủ ầ ạ ượ ườ ạ
h c s d ng, sau đó Quân đ i cũng b t đ u t n d ng, và cu i cùng Chính ph Mọ ử ụ ộ ắ ầ ậ ụ ố ủ ỹ
quy t đ nh m r ng vi c s d ng m ng cho m c đích th ng m i và c ng đ ng.ế ị ở ộ ệ ử ụ ạ ụ ươ ạ ộ ồ
M ng Internet ngày nay đã tr thành m t m ng liên k t các m ng máy tính n i bạ ở ộ ạ ế ạ ộ ộ
và các máy tính cá nhân trên kh p toàn c u .ắ ầ
Cho đ n ngày nay, m i ng i đ u công nh n r ng s phát minh ra Internet là m tế ọ ườ ề ậ ằ ự ộ
trong nh ng phát minh vĩ đ i nh t c a nhân lo i trong th k XX và s phát minhữ ạ ấ ủ ạ ế ỷ ự
này có nh h ng r t l n đ n s phát tri n kinh t toàn c u. S nh h ng c aả ưở ấ ớ ế ự ể ế ầ ự ả ưở ủ
Internet lên n n kinh t th gi i, lên cu c s ng c a m i ng i trên th gi i s cònề ế ế ớ ộ ố ủ ỗ ườ ế ớ ẽ
ti p t c trong nhi u năm t i, đ c bi t là các n c đang và ch a phát tri n.ế ụ ề ớ ặ ệ ở ướ ư ể
World Wide Weblà m t h th ng siêu văn b n có th liên k t nhi u lo i văn b nộ ệ ố ả ể ế ề ạ ả
nhi u ngu n khác nhau. World Wide Web đ c m t k s ng i Anh là Timở ề ồ ượ ộ ỹ ư ườ
Berners – Lee phát minh và hoàn thi n vào năm 1991. Xu t phát t nhu c u hệ ấ ừ ầ ệ
th ng l i nh ng ghi chép l n x n c a mình, nhanh chóng tìm ra và liên k t đ cố ạ ữ ộ ộ ủ ế ượ
v i nh ng tài li u tham kh o t i b t c ch nào trên m t văn b n, Tim Berners-Leeớ ữ ệ ả ạ ấ ứ ỗ ộ ả
đã phát minh ra m t ph n m m trên m t giao di n văn b n có th t o ra các liênộ ầ ề ộ ệ ả ể ạ
k t v i các file d li u trong máy tính c a mình, sau đó phát tri n tính năng này cóế ớ ữ ệ ủ ể
th liên k t v i b t c file d li u nào trong các máy tính trên m ng Internet. T đóể ế ớ ấ ứ ữ ệ ạ ừ
ra đ i khái ni m trang Web là m t lo i siêu văn b n có đ a ch c th và duy nh t,ờ ệ ộ ạ ả ị ỉ ụ ể ấ
trên trang web có th đ t các liên k t t i các trang web khác m t cách đ n gi n vàể ặ ế ớ ộ ơ ả
ti n l i. T p h p các trang web kh p n i trên th gi i thông qua m ng Internetệ ợ ậ ợ ở ắ ơ ế ớ ạ
t o thành World Wide Web.ạ
World Wide Web đã nhanh chóng phát tri n và có th nói nó đã tr thành linh h nể ể ở ồ
cho m ng Internet. Trên web không nh ng chuy n t i đ c các văn b n mà còn cácạ ữ ể ả ượ ả
thông tin đa ph ng ti n khác nh hình nh, âm thanh, phim, …vì v y ch ng nh ngươ ệ ư ả ậ ẳ ữ
nó mang l i m t ngu n thông tin kh ng l mà còn mang đ n r t nhi u ng d ngạ ộ ồ ổ ồ ế ấ ề ứ ụ
trong đ i s ng c a con ng i nh gi i trí (ch i trò ch i, xem phim, nghe nh c…),ờ ố ủ ườ ư ả ơ ơ ạ
mua s m, h c t p, k t b n, làm vi c, …ắ ọ ậ ế ạ ệ
Trang 1

1.2 N n t ng phat tri n internetề ả ể :
Ti n thân c a m ng Internet ngày nay là m ng ề ủ ạ ạ ARPANET. C quan qu n lý dơ ả ự
án nghiên c u phát tri n ARPA thu c ứ ể ộ b qu c phòngộ ố Mỹ liên k t 4 đ a đi m đ uế ị ể ầ
tiên vào tháng 7 năm 1969 bao g m: ồVi n nghiên c u Stanfordệ ứ , Đ i h c California,ạ ọ
Los Angeles, Đ i h c Utahạ ọ và Đ i h c California, Santa Barbaraạ ọ . Đó chính là m ngạ
liên khu v c (ựWide Area Network - WAN) đ u tiên đ c xây d ng.ầ ượ ự
Thu t ng "Internet" xu t hi n l n đ u vào kho ng năm ậ ữ ấ ệ ầ ầ ả 1974. Lúc đó m ng v nạ ẫ
đ c g i là ARPANET. Năm ượ ọ 1983, giao th c TCP/IPứ chính th c đ c coi nh m tứ ượ ư ộ
chu n đ i v i ngành quân s M và t t c các máy tính n i v i ARPANET ph i sẩ ố ớ ự ỹ ấ ả ố ớ ả ử
d ng chu n m i này. Năm ụ ẩ ớ 1984, ARPANET đ c chia ra thành hai ph n: ph n thượ ầ ầ ứ
nh t v n đ c g i là ARPANET, dành cho vi c nghiên c u và phát tri n; ph n thấ ẫ ượ ọ ệ ứ ể ầ ứ
hai đ c g i là MILNET, là m ng dùng cho các m c đích quân s .ượ ọ ạ ụ ự
Giao th c TCP/IP ngày càng th hi n rõ các đi m m nh c a nó, quan tr ng nh tứ ể ệ ể ạ ủ ọ ấ
là kh năng liên k t các m ng khác v i nhau m t cách d dàng. Chính đi u nàyả ế ạ ớ ộ ễ ề
cùng v i các chính sách m c a đã cho phép các m ng dùng cho nghiên c u vàớ ở ử ạ ứ
th ng m i k t n i đ c v i ARPANET, thúc đ y vi c t o ra m t siêu m ngươ ạ ế ố ượ ớ ẩ ệ ạ ộ ạ
(SuperNetwork). Năm 1980, ARPANET đ c đánh giá là m ng tr c t c a Internet.ượ ạ ụ ộ ủ
M c l ch s quan tr ng c a Internet đ c xác l p vào gi a ố ị ử ọ ủ ượ ậ ữ th p niên 1980ậ khi tổ
ch c khoa h c qu c gia M ứ ọ ố ỹ NSF thành l p m ng liên k t các trung tâm máy tínhậ ạ ế
l n v i nhau g i là NSFNET. Nhi u doanh nghi p đã chuy n t ARPANET sangớ ớ ọ ề ệ ể ừ
NSFNET và do đó sau g n 20 năm ho t đ ng, ARPANET không còn hi u qu đãầ ạ ộ ệ ả
ng ng ho t đ ng vào kho ng năm 1990.ừ ạ ộ ả
S hình thành m ng x ng s ng c a NSFNET và nh ng m ng vùng khác đã t oự ạ ươ ố ủ ữ ạ ạ
ra m t môi tr ng thu n l i cho s phát tri n c a Internet. T i năm 1995, NSFNETộ ườ ậ ợ ự ể ủ ớ
thu l i thành m t m ng nghiên c u còn Internet thì v n ti p t c phát tri n.ạ ộ ạ ứ ẫ ế ụ ể
V i kh năng k t n i m nh v y, Internet đã tr thành m t m ng l n nh t trênớ ả ế ố ở ư ậ ở ộ ạ ớ ấ
th gi i, m ng c a các m ng, xu t hi n trong m i lĩnh v c ế ớ ạ ủ ạ ấ ệ ọ ự th ng m iươ ạ , chính trị,
quân sự, nghiên c u, ứgiáo d cụ, văn hoá, xã h iộ... Cũng t đó, các d ch v trênừ ị ụ
Internet không ng ng phát tri n t o ra cho ừ ể ạ nhân lo iạ m t th i kỳ m i: k nguyênộ ờ ớ ỷ
th ng m i đi n tươ ạ ệ ử trên Internet.
1.3 Phân bi t internet va intranetệ :
Đ c các đ nh nghĩa cũ v Intranet t cách đây vài năm thì không th nào đ y đọ ị ề ừ ể ầ ủ
đ c.ượ
Intranet nói chung là m ng n i b . Nó có th là ngu n chia s thông tin d a trênạ ộ ộ ể ồ ẻ ự
môi tr ng web, nó cũng có th ch là s liên k t gi a các máy tính đ chia s dườ ể ỉ ự ế ữ ể ẻ ữ
Trang 2

li u (copy files và in n). Vi c gán ghép khái ni m "web" ngay khi nói đ nệ ấ ệ ệ ế
"Intranet" là không còn chính xác n a.ữ
Intranet cũng s d ng giao th c TCP/IP nh Internet và có th h tr m i d ch vử ụ ứ ư ể ỗ ợ ọ ị ụ
nh nh ng gì có trên Internet (tr kho tàng d li u kh ng l đ c chia s trênư ữ ừ ữ ệ ổ ồ ượ ẻ
Internet), nh ng theo m c đ nh thì tách bi t v i Internet. Có th cài đ t đ m tư ặ ị ệ ớ ể ặ ể ộ
m ng Intranet s d ng đ c Internet, nh ng đ y l i là chuy n khác.ạ ử ụ ượ ư ấ ạ ệ
Đi kèm v i khái ni m "Intranet" ngày nay, còn có khái ni m "Extranet", là m t sớ ệ ệ ộ ự
m r ng c a Intranetở ộ ủ .
2. Các thành ph n c u thành internetầ ấ :
2.1 Giao th c TCP/IP:ứ
Giao th c TCP/IP đ c phát tri n t m ng ARPANET và Internet và đ c dùngứ ượ ể ừ ạ ượ
nh giao th c m ng và v n chuy n trên m ng Internet. TCP (Transmission Controlư ứ ạ ậ ể ạ
Protocol) là giao th c thu c t ng v n chuy n và IP (Internet Protocol) là giao th cứ ộ ầ ậ ể ứ
thu c t ng m ng c a mô hình OSI. H giao th c TCP/IP hi n nay là giao th c đ cộ ầ ạ ủ ọ ứ ệ ứ ượ
s d ng r ng rãi nh t đ liên k t các máy tính và các m ng.ử ụ ộ ấ ể ế ạ
Hi n nay các máy tính c a h u h t các m ng có th s d ng giao th c TCP/IPệ ủ ầ ế ạ ể ử ụ ứ
đ liên k t v i nhau thông qua nhi u h th ng m ng v i k thu t khác nhau. Giaoể ế ớ ề ệ ố ạ ớ ỹ ậ
th c TCP/IP th c ch t là m t h giao th c cho phép các h th ng m ng cùng làmứ ự ấ ộ ọ ứ ệ ố ạ
vi c v i nhau thông qua vi c cung c p ph ng ti n truy n thông liên m ng.ệ ớ ệ ấ ươ ệ ề ạ
•Giao th c IP:ứ
T ng quátổ
Nhi m v chính c a giao th c IP là cung c p kh năng k t n i các m ng conệ ụ ủ ứ ấ ả ế ố ạ
thành liên k t m ng đ truy n d li u, vai trò c a IP là vai trò c a giao th c t ngế ạ ể ề ữ ệ ủ ủ ứ ầ
m ng trong mô hình OSI. Giao th c IP là m t giao th c ki u không liên k tạ ứ ộ ứ ể ế
(connectionlees) có nghĩa là không c n có giai đo n thi t l p liên k t tr c khiầ ạ ế ậ ế ướ
truy n d li u.ề ữ ệ
S đ đ a ch hóa đ đ nh danh các tr m (host) trong liên m ng đ c g i là đ aơ ồ ị ỉ ể ị ạ ạ ượ ọ ị
ch IP 32 bits (32 bit IP address). M i giao di n trong 1 máy có h tr giao th c IPỉ ỗ ệ ỗ ợ ứ
đ u ph i đ c gán 1 đ a ch IP (m t máy tính có th g n v i nhi u m ng do v y cóề ả ượ ị ỉ ộ ể ắ ớ ề ạ ậ
th có nhi u đ a ch IP). Đ a ch IP g m 2 ph n: đ a ch m ng (netid) và đ a ch máyể ề ị ỉ ị ỉ ồ ầ ị ỉ ạ ị ỉ
(hostid). M i đ a ch IP có đ dài 32 bits đ c tách thành 4 vùng (m i vùng 1 byte),ỗ ị ỉ ộ ượ ỗ
có th bi u th d i d ng th p phân, bát phân, th p l c phân hay nh phân. Cáchể ể ị ướ ạ ậ ậ ụ ị
Trang 3

vi t ph bi n nh t là dùng ký pháp th p phân có d u ch m (dotted decimalế ổ ế ấ ậ ấ ấ
notation) đ tách các vùng. M c đích c a đ a ch IP là đ đ nh danh duy nh tể ụ ủ ị ỉ ể ị ấ
cho m t máy tính b t kỳ trên liên m ng.ộ ấ ạ
Do t ch c và đ l n c a các m ng con (subnet) c a liên m ng có th khácổ ứ ộ ớ ủ ạ ủ ạ ể
nhau, ng i ta chia các đ a ch IP thành 5 l p, ký hi u là A, B, C, D và E. Trong l pườ ị ỉ ớ ệ ớ
A, B, C ch a đ a ch có th gán đ c. L p D dành riêng cho l p k thu tứ ị ỉ ể ượ ớ ớ ỹ ậ
multicasting. L p E đ c dành nh ng ng d ng trong t ng lai.ớ ượ ữ ứ ụ ươ
Netid trong đ a ch m ng dùng đ nh n d ng t ng m ng riêng bi t. Các m ngị ỉ ạ ể ậ ạ ừ ạ ệ ạ
liên k t ph i có đ a ch m ng (netid) riêng cho m i m ng. đây các bit đ u tiênế ả ị ỉ ạ ỗ ạ Ở ầ
c a byte đ u tiên đ c dùng đ đ nh danh l p đ a ch (0 - l p A, 10 - l p B, 110 -ủ ầ ượ ể ị ớ ị ỉ ớ ớ
l p C, 1110 - l p D và 11110 - l p E).ớ ớ ớ
û đây ta xét c u trúc c a các l p đ a ch có th gán đ c là l p A, l p B, l p CƠ ấ ủ ớ ị ỉ ể ượ ớ ớ ớ
C u trúc c a các đ a ch IP nh sau:ấ ủ ị ỉ ư
M ng l p A: đ a ch m ng (netid) là 1 Byte và đ a ch host (hostid) là 3 byte.ạ ớ ị ỉ ạ ị ỉ
M ng l p B: đ a ch m ng (netid) là 2 Byte và đ a ch host (hostid) là 2 byte.ạ ớ ị ỉ ạ ị ỉ
M ng l p C: đ a ch m ng (netid) là 3 Byte và đ a ch host (hostid) là 1 byte.ạ ớ ị ỉ ạ ị ỉ
L p A cho phép đ nh danh t i 126 m ng, v i t i đa 16 tri u host trên m i m ng.ớ ị ớ ạ ớ ố ệ ỗ ạ
L p này đ c dùng cho các m ng có s tr m c c l n.ớ ượ ạ ố ạ ự ớ
L p B cho phép đ nh danh t i 16384 m ng, v i t i đa 65534 host trên m i m ng.ớ ị ớ ạ ớ ố ỗ ạ
L p C cho phép đ nh danh t i 2 tri u m ng, v i t i đa 254 host trên m i m ng.ớ ị ớ ệ ạ ớ ố ỗ ạ
L p này đ c dùng cho các m ng có ít tr m.ớ ượ ạ ạ
Hình 7.1: C u trúc các l p đ a ch IPấ ớ ị ỉ
M t s đ a ch có tính ch t đ c bi tộ ố ị ỉ ấ ặ ệ : M t đ a ch có hostid = 0 đ c dùng độ ị ỉ ượ ể
h ng t i m ng đ nh danh b i vùng netid. Ng c l i, m t đ a ch có vùng hostidướ ớ ạ ị ở ượ ạ ộ ị ỉ
Trang 4

g m toàn s 1 đ c dùng đ h ng t i t t c các host n i vào m ng netid, và n uồ ố ượ ể ướ ớ ấ ả ố ạ ế
vùng netid cũng g m toàn s 1 thì nó h ng t i t t c các host trong liên m ngồ ố ướ ớ ấ ả ạ
Hình 7.2: Ví d c u trúc các l p đ a ch IPụ ấ ớ ị ỉ
C n l u ý r ng các đ a ch IP đ c dùng đ đ nh danh các host và m ng t ngầ ư ằ ị ỉ ượ ể ị ạ ở ầ
m ng c a mô hình OSI, và chúng không ph i là các đ a ch v t lý (hay đ a ch MAC)ạ ủ ả ị ỉ ậ ị ỉ
c a các tr m trên đó m t m ng c c b (Ethernet, Token Ring.).ủ ạ ộ ạ ụ ộ
Trong nhi u tr ng h p, m t m ng có th đ c chia thành nhi u m ng conề ườ ợ ộ ạ ể ượ ề ạ
(subnet), lúc đó có th đ a thêm các vùng subnetid đ đ nh danh các m ng con.ể ư ể ị ạ
Vùng subnetid đ c l y t vùng hostid, c th đ i v i l p A, B, C nh ví d sau:ượ ấ ừ ụ ể ố ớ ớ ư ụ
Hình 7.3: Ví d đ a ch khi b sung vùng subnetidụ ị ỉ ổ
Đ n v d li u dùng trong IP đ c g i là gói tin (datagram), có khuôn d ngơ ị ữ ệ ượ ọ ạ
Trang 5