HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
30
TỔNG QUAN V MÔ TUYN GIÁP LC CHỖ
Trầna1, Nguyễn Thị Hà My1, Võ Hng Du2
M TẮT4
tuyến gp lạc ch là mt khiếm khuyết
hiếm gp trong giai đoan sm của quá trình tạo
phôi tuyến gp. Tlệ mắc bệnh khoảng 1/100000
đến 1/300000 trong quần th và xảy ra 1/4000
1/8000 bệnh nhn c bệnh tuyến giáp. Yếu tố di
truyền c liên qua đến nh thái sự biệt ha của
tuyến giáp. Vngỡi là v tr hay gp của mô giáp
lạc ch nhưng c v tr khác vng đầu cổ ng
như vng trung thất và các quan dưi cơ hoành
ng được ghi nhận. Triệu chng cliên quan đến
kch thưc tổn thương sự tương c của n đối
vi các xung quanh. Ung thư tuyến giáp di n
cần phải loại trbi lchúng c thbiểu hiện như
giáp lạc ch. Các bệnh của tuyến giáp đều c
thể tiến triển  gp lạc chỗ. Xạ hình giáp c vai
trò quan trọng trong chẩn đn giáp lạc chỗ
nhưng siêu m, CT, MRI và sinh thiết ng gp
phần không kém. Việc điều trphthuc o kch
thưc, chc ng tuyến giáp mô bệnh học của
tổn thương. Phẫu thuật tr liệu được lựa chọn,
tiếp theo Iod phng xạ, liệu pháp c chế
levothyroxine trong những trường hợp kh khăn:
bệnh nhn c những chống chỉ đinh vphẫu thuật,
từ chối phẫu thuật, kng tr.
T ka: tuyến giáp lạc ch, tổng quan
SUMMARY
MORPHOLOGICAL, CLINICAL
FEATURES OF ECTOPIC THYROID
TISSUE: A REVIEW OF LITERATURES
1Khoa Gii phu bnh, Bnh viện C Đà Nẵng
2Khoa t nghim, Bnh viện Qn Y 17 Đà Nng
Chu trách nhim chính: Trn Hòa
ĐT: 0905325858
Email: tranhoadok@gmail.com
Ngày nhn bài báo: 30/09/2024
Ngày nhn bài phn bin: 08/10 và 15/10/2024
Ngày duyệt bài báo: 15/10/2024
The ectopic thyroid gland is a rare entity of
developmental defects at early stages of thyroid
gland embryogenesis. The prevalence accounts for
100.000 to 300.000 healthy people and 1 of 4.000
8.000 patients with thyroid disease. Although
genetic factors have been associated with thyroid
gland morphogenesis and differentiation. The
lingual region is the most common site of ectopic
thyroid and other locations such as head and neck,
the mediastinum and the subdiaphragmatic organs.
Although most cases are asymptomatic,
symptomatic cases show a relation between lesion
size and its interation with surrounding tissues.
Thyroid cancer metastases should always be
excluded, as they can manifest as ectopic thyroid
tissue. Any disease affecting the normal thyroid
gland may also involve the ectopic thyroid,
including malignancies. Thyroid scintigraphy is the
most fundamental diagnosing tool, however,
ultrasonography, CTscan, MRI, biopsy contribute
as well. For those with symtoms, treatment depends
on the size of ectopic thyroid tissue, thyroid
function states and histopathological findings.
Surgery is the treatment of choice, followed by
radioiodine ablation and levothyroxine suppression
therapy in more refractory cases, contraindications
to surgery, surgery refusion...
Keywords: ectopic thyroid gland, review
I. ĐẶT VẤN Đ
tuyến giáp lạc chỗ mt bất thường
tạo phôi khi giáp không khu trú v tr
trưc bên vòng sụn khquản 2 4, chiếm 48
61% c d tật bẩm sinh. Tỉ lệ mắc bệnh
khoảng 1/100000 đến 1/300000 trong quần
xảy ra 1/4000 1/8000 bệnh nhn bệnh tuyến
giáp [3,5]. Tỉ lệ pt hiện phẫu thuật vng c
0,9% c giáp lạc chỗ được tìm thấy
trên đường giữa cổ kéo i từ đáy ỡi đến
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
31
trung thất chiếm tỉ lệ 70 90% trường hợp d
tật. Qua mổ t thi, 7 10% người trưng thành
c giáp lạc chdọc theo đường di chuyển
của ống giáp ỡi [4]. Mục đch của bài tổng
quan y hệ thống ha lại biểu hin của mô
giáp lạc ch về mt nguyên nhn, v tr lm
ng, các biểu hiện bệnh của gp lạc
chỗ trên s của y n tiếp cận được để t
kinh nghim và htrợ thêm cho chẩn đoán.
II. PI THAI HỌC
Tuyến ni tiết đầu tiên của thể được
hình thành ngày 24 của thời kỳ phôi thai.
Mầm tuyến giáp nguyên thủy bắt nguồn từ
biểu ni sàn hầu họng ngay tại lỗ tt
nằm đường giữa tại điểm nối 2/3 trưc của
lưỡi ôi cung hàm 1) 1/3 sau (đôi cung
m 3), mầm giáp bên bắt nguồn từ khe mang
tận cng, trong tuần th 4 của quá trình phát
triển phôi thai. Sau đ vào khoảng giữa tuần
th 5 đến tuần th 7, mầm giáp xuyên qua
trung bên dưi đi xuống pha trưc phần
rut hầu họng tạo túi thừa 2 thy sa xuống của
túi hầu họng 4 đi qua ỡi vào vng cổ. Mầm
giáp đi qua pha trưc nhưng cũng c thể lại
pha sau xương mng và sụn giáp và đi đến v
trcuối cng pha trưc bên kh quản vào
tuần th 7. Hai mầm gp hai bên sẽ hợp nhất
o mầm giáp giữa để tạo ra nhu mô giáp, ch
đng gp mt phần nhỏ trong sự hình thành
tuyến giáp. Sự hình thành chủ yếu từ các tế
o nang tuyến giáp, c nguồn gốc từ mầm
giáp giữa, xuất phát từ ni bì của túi hầu họng
[3]. Trong khi di chuyển, tuyến giáp được gắn
o lỗ tt bằng ống giáp lưỡi. Ống giáp lưỡi
thường b thoái ha biến mất. Sự tồn tại
của mầm giáp n được ghi nhận mt cách
chắc chắn trên s phôi thai học so nh.
đng vật c n nhanh chng biến mất,
loài lông n tồn tại cho thấy cấu trúc
nang tương tự như tuyến giáp. Tồn tại mầm
tuyến giáp bên đ giải thch sự xuất hiện của
giáp nằm ngoài đường giữa cổ. Việc gián
đoạn di cư của 1 trong 2 mầm giáp bên đy
ra khiếm khuyết của việc hợp nhất vi mầm
giáp giữa. Tế bào nang tạo ra hormone giáp
tế bào cận nang (tế bào C) tạo ra calcitonin,
c nguồn gốc từ 2 mầm phôi khác mầm giáp
giữa, khe mang tận cùng nơi tập trung tế
o nang tế bào C tương ng [3].
chế phn t liên quan đến sự rối loạn
tạo phôi tuyến giáp chưa được biết đầy đủ, các
đt biến gen điều hòa trong sự phát triển tuyến
giáp c thngun nhn, c yếu tố phn
gen TITF-1/NKX2-, FOXE1/TITF-2
PAX-8 /HHex rất cần thiết cho hình thành
biệt ha tuyến giáp. Nghiên cu trên đng vật
cho thấy TITF-1 được thhiện trong giai đoạn
phát triển về sau của tuyến giáp. TITF-
1/NKX2-1 chu trách nhiệm bc l
Thyroglobulin đc hiệu tuyến giáp (Tg)
Thyroperoxidase [3].
TITF-1/NKX2-1 ờng như n đng vai
trò then chốt trong quá trình phát triển tuyến
giáp n kiểm soát s sống còno thời điểm
bắt đầu nh thành cơ quan ng như sự biểu
hiện của c gen đc hiệu cho c tế o nang
tuyến giai đoạn trưng thành. PAX8 không
chỉ cần thiết cho sự sốngn tế bào nang tuyến
khai c điều phối trong biệt ha chc
ng của chúng, yếu tố điều a đc hiệu cho
tuyến giáp nằm  gen PAX8 c vai trò trong cơ
chế điều a ngược dòng kiểm soát quá trình
phn PAX8 trong quá trình biệt ha tuyến
giáp, kiểm soát sự phát triển tuyến giáp. HHex
c vai trò chưa rõ ng, ờng như n gp
phần tác đng đến duy trì sự bc l mối liên
kết trong chuỗi hoạt đng TITF-1/NKX2-1,
PAX-8 mRNA và FOXE1 tuyến gp [3,4].
Khi c tế bào nang tuyến tự tổ chc
sắp xếp tạo nang đòi hỏi quá trình phosphoryl
a protein FOXE1 cần thiết cho sự di chuyển
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
32
tuyến gp đến đúng v tr. Những con chut c
gen đồng hợp t FOXE1 c tuyến giáp dưi
ỡi. Gen thụ thể TSH cũng gp phần cho sự
phát triển tuyến giáp cng vi PAX8 [4].
Những đt biến yếu tphiên m của c gen
y c liên quan đến sự di chuyển bất thường
tuyến giáp gy ra những rối loạn trong quá
trình tạo phôi tuyến giáp người. Tn 50%
trường hợp rối loạn tạo phôi giáp c liên quan
ti mô giáp lạc chỗ. Tuy nhiên cho ti nay vẫn
chưa m thấy đt biến của gen nào c liên
quan đến giáp lạc chỗ  nời [2].
giáp lạc ch i m, cổ n do
mầm giáp n b khiếm khuyết, không thể di
chuyển hợp nhất vi mầm giáp giữa. Hiện
diện giáp  vtr khác, cthxảy ra do
sự di chuyển bất thường quá mc hoc biệt h
lạc v (sai chỗ)c tế bào ni bì kng được ủy
thác [1,2,4].
c nghn cu cho thấy c mối liên hệ
giữa sự phát triển c đng mạch ln cổ
sự i đnh v tuyến giáp. nh ti tuyến gp
phụ thuco sự phát triển của các đng mạch
ln cận được xem như là chế bo tồn đtiến
ha nhằm bảo đảm cho việc phng thch
hormone hiệu qu n vào hệ tuần hn. Sự
thay đổi trong cấu trúc mạch u vng cổ
sự phn nhánh đng mạch cảnh trong, đng
mạch chủ c thể nh hưng đến hình thái của
tuyến gp và nguyên nhn của mt số
trường hợp giáp lạc chỗ. c d tật bẩm
sinh hệ tim mạch c liên quan đến những bất
thường bẩm sinh của tuyến giáp. Sự kéo i
quá mc tồn ống giáp ỡi nguyên nhn
giáp lạc chỗ trong trung thất các v tr
i cơ hoành [5].
III. BỆNH HỌC
Các bệnh phình giáp, suy giáp, cường
giáp, viêm giáp những tăng sinh lành tnh
hay ác tnh cũng c thể xảy ra trên giáp
lạc chỗ.
giáp lạc ch thường phát hiện giai
đoạn nhu cầu hormone giáp ng cao n dậy
thì mang thai. Nc thể phát hiện trên lm
ng dưi dạng tổn thương choán chhay sau
những triệu chng chèn ép. 33% bệnh nhn
được chẩn đn phình giáp trên giáp lạc
chỗ cđtuổi từ 10 - 20 tuổi. c yếu tphát
triển biểu c thkch thch sự ng trưng
gp. S dụng Lithium trong điều tr lưỡng
cực được cho m phì đại mô giáp lạc ch
vng ỡi, c chế chc ng giáp dẫn đến suy
giáp phình giáp [3,4].
giáp lạc ch ngun nhn phổ biến
nhất gy suy giáp bẩm sinh cho trsơ sinh,
khoảng 33% bệnh nhn c giáp lạc chb
suy giáp. 70% bệnh nhận c mô giáp lạc chỗ 
ỡi không c mô giáp  v trbình thường
sẽ tiến triển suy giáp dưi lm sàng suy giáp
sẽ c biểu hiện lm ng khi bệnh nhn c
những căng thẳng vtm sinh . Willi SM cho
rằng các mô giáp lạc chỗ kng được cung cấp
u đầy đủ để hỗ tr cho chc ng tuyến
giáp hoạt đng bình thường; hormone giáp vẫn
được tiết ra nhưng không đủ cho nhu cầu sinh
tuổi dậy thì, mang thai, nhiễm trng, chấn
thương; những khiếm khuyết về tổng hợp Iod
của mô giáp lạc chỗ t nhạy cảm vi TSH,
nguyên nhn su xa gy suy giáp. ờng giáp
phát sinh t giáp lạc chỗ t gp n suy
giáp. Mô giáp lạc ch ch biểu hiện bệnh
Basedow v mt mô bệnh hc được tìm thấy 
đáy lưỡi, trung thất, dưi hàm mạc treo rut.
Trong số những trường hợp y đ m thấy
trên những bệnh nhn cắt giáp n phần hoc
toàn phần do nhiễm đc giáp, do mô tuyến
giáp lạc chỗ còn st lại b kch ng bi các
globulin miễn dch kch thch mô giáp (TSI) và
biểu hiện mắt cũng c thể liên quan đến nhiễm
đc giáp giáp lạc chỗ [3,4,5].
Sự biến đổi ác tnh nguyên phát c thể tìm
thấy  mô tuyến giáp lạc chỗ, ung thư thể nhú,
nang, tế bào Hurthle, tủy đ được báo cáo.
Tần suất ung thư khoảng 1% mô giáp lạc chỗ,
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
33
vi tỉ lệ Nữ/Nam từ 3/1 8/1. Thể nang gp
nhiều hơn thể nhú, thể nhú chỉ chiếm 23%
ngược vi mô giáp  v tr bình thường. Hiếm
khi ung thư xảy ra trên mô giáp lạc chỗ lại c
di căn hạch [4,5].
IV. CÁC VỊ TRÍ LÂM NG CỦA GIÁP LẠC
CH
4.1. Tuyến giáp lưỡi – ới i
V trthường gp nhất là gốc lưỡi, đc biệt
v tr lỗ tt vng ỡi, chiếm khoảng 90%
trường hợp, tuy nhiên c c giả ghi nhận tỉ lệ
chỉ 47%. Tuổi trung bình 40,5 tuổi; dao
đng từ lúc sinh đến 83 tuổi. 70 75%
tuyến giáp lưỡi là mô giáp duy nhất và cũng là
nguồn sản xuất hormone giáp duy nhất. Tlệ
tuyến giáp lưỡi qua khám nghiệm t thi c hệ
thống là 10%. Hiếm khi c sự tồn tại song song
của tuyến giáp ỡi vi tuyến gp  v tr bình
thường nếu c thì chc giáp lưỡi mi
c chc năng ni tiết. Hầu hết (>70%) bệnh
nhn biểu hiện suy giáp. Đa số không c triệu
chng chỉ được phát hiện ngẫu nhiên. Mt
khi tổn tơng đủ ln c thể gy ra triệu chng
như ho, kh th, kh nuốt, kh phát m
chảy máu. Trường hợp q ln c thể gy hiện
ợng tắc nghẽn đường th, thrt trẻ em,
ngưng th khi ngủ và tắc nghẽn đường hô hấp,
ngáy, cảm giác c d vật. Dấu chng thường
gp ckhối u đường giữa vng sau đáy
ỡi. Hormone giáp từ giáp lưỡi thường
không đ cho nhu cầu cơ thể n dẫn đến
phình gp. được khuyến o nên bổ sung
Thyroxin suốt đời để d phòng phình giáp.
Tờng hợp giáp lạc ch i ỡi hoc
trưc thanh quản sẽ cbiểu hiện khối u trưc
ctrên, i hoc ngang mc ơng mng.
U c b trơn ng, mật đ mềm, di đng,
không căng chắc [3,5].
4.2. Tuyến giáp trong kquản
Dtật y c th do sự phn chia tuyến
giáp đang pt triển b ảnh ng khquản
ng sụn của n gy ra hoc do mô tuyến gp
xm nhập vào lòng kh quản; c th do sự
khiếm khuyết của sự phát triển tnh phần
trung giữa tuyến giáp kh quản khiến
tuyến giáp nguyên thủy m kh quản. 75%
trường hợp y giáp lạc ch lại c chc
ng như tuyến giáp bình thường. Lm ng
thường kh th tiến triển, th rt, ho, khnuốt
ho rau, cần phn biệt vi bệnh lý về hen,
cthể kh phn biệt vi thrt và th khò khè
trong hen. giáp trong kh quản c thể ghi
nhận khi soi thanh quản trực tiếp i thanh
n hoc thấy mt khối trên thành khquản
bao ph mt lp niêm mạc bình thường, có
u hồng nhạt đến đỏ tươi, c thxuất huyết
hay loét, bề mt c th trơn láng hay không
đều, c c đám mạch u trắng hoc hồng.
Dtật cthể xảy ra mọi la tuổi, hay gp từ
30 50 tuổi, chyếu nữ gii, thường cng
tồn tại vi giáp v tr bình thường bệnh
nhn thường bình giáp [3].
4.3. Mô gp lạc chỗới m, cổ n
Do mầm gp bên b khiếm khuyết không
di chuyển không hợp nhất vi mầm giáp
giữa hoc rối loạn di chuyển trong quá trình
phát triển phôi thai, do cấy ghép mô giáp trong
quá trình phẫu thuật vng cổ hay phẫu thuật
tuyến giáp. Bệnh nhn xuất hiện khối u cổ
n hay dưi m, c thể sờ thấy, di đng,
không đau, khu trú vng tam giác cảnh hoc
i m. Tổn thương hay gp nữ ch
yếu cổ phải, la tuổi gp từ 4 đến 81 tuổi.
Hầu hết các trường hợp, tuyến giáp bình
thường cng tồn tại và bệnh nhn c tình trạng
nh giáp. Tuy nhiên, cũng cthể gp
duy nhất. Trưc đy được coi như tổn
thương di n, được cho là “tuyến giáp bất
thường cbên”. Qua quá trình theo dõi,
giáp lạc ch thực sự vẫn được ghi nhận, thể
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
34
hiện tnh chất sinh học lành tnh. Việc đánh giá
cần thận trọng để loại trừ ung thư thể nang biệt
ha tốt din hạch. giáp lạc chỗ ng được
ghi nhận khoang cạnh họng (PPS), amydale,
m khẩu cái cng [1,2,3,4].
4.4. Mô gp lạc chỗ vùng nách
Hiện ợng đơn lẻ, giáp nh thường
được tìm thấy m theo hình ảnh hạch lympho
phản ng hoc những tồn của n, c thể
nhìn nhận như 2 quá trình không liên quan:
hoc di căn từ K giáp hoc phát triển nang giáp
nh thường trong hạch. Sự tồn tại dth
y cũng được thông báo, kng chỉ c  vng
hạchch mà cả vng hạch cổ, buc phải chẩn
đoán phn biệt giữa giáp lạc chỗ vi ung
thư giáp thể nang biệt ha tốt di căn và thực sự
khkhăn bi lẽ ung thư thnang rất hiếm khi
di căn theo đường bạch mạch đến hạch [3].
4.5. Mô gp lạc chỗ vùng cảnh
Tn đng vật cho thấy sự phát triển của
đng mạch chnh  vng cổ và phát triển tuyến
giáp c sự ơng c qua lại. Sự phụ thuc
nh thái của tuyến gp vào sự pt triển đng
mạch ln cận chế bảo tồn được tiến ha
để việc phng thch hormone giáp vào hệ tuần
hoàn mt ch hiu quả. Sự thay đổi cấu trúc
mạchu vng cổ và sự phn nhánh của đng
mạch cảnh t quai đng mạch chc thảnh
ng đến sự biến đổi nh thái tuyến giáp
giải thch cho mt số hình ảnh mô giáp lạc chỗ.
giáp lạc chhiện diện chỗ chia nhánh
đng mạch đ được thông báo. Mt trong số
trường hợp này không tìm thấy chcng hoạt
đng tuyến gp  v trbình thường [3].
4.6. gp lạc chỗ vào mống mắt
Được tìm thấy  mống mắt ngoại vi và gc
tiền phòng. Không thgiải thch lạc chnày
bằng chế rối loạn tạo pi, được cho là kết
quả của vic biệt ha bất thường mô tại chỗ do
nh trạng chuyển sản hoc tn sinh d hình
(heteroplasia). Đt biến soma gen c chế sự
biệt ha không phhợp c thành phần phôi
không phải tuyến giáp c thể giải thch cho
nh trạng này [3].
4.7. Mô giáp lạc ch o tuyến n
xoang bướm
C đi m theo tuyến giáp lưỡi. Bệnh
sinh được cho mầm giáp nguyên thủy
ni phôi đi vào thời điểm hình thành túi
Rathke [3].
4.8. giáp lạc chỗ o tim, quanh
động mạch chủ và phổi
Dtật tim di tật thường gp nhất c
mối liên quan đến sự rối loạn tạo phôi tuyến
giáp. Mô giáp lạc chỗ  cạnh tim ngay trong
cơ tim c nguồn gốc phôi thai, do mối quan hệ
cht chgia giáp nguyên thủy sự phát
triển tim giai đoạn sm thời kỳ phôi. Ni
vng họng bụng nằm v tr gần t vi
trung tim. Khi tim đng mạch ch đi
xuống, tuyến giáp b o về pha sau dẫn
đến bất thưng v tr cuối cng của n khi
việc di chuyển này b nhiễu loạn. Tình trạng
giáp lạc chỗ  trung tht, tim, phổi đ được
o cáo. Bệnh nhn c triệu chng ho khan,
khth, c khi ho ra u, t gp n là kh
nuốt hay chi chng đng mạch chủ trên. Mô
giáp lạc chtrong lồng ngực chỉ c thể phát
hiện nh ckhi chụp Xquang ngực hoc qua
mổ t thi. Trong trường hợp giáp lạc ch
o trung tht, giáp v tr nh thường
vẫn đượcm thấy, bệnh nhn vẫn c tình trng
bình giáp. giáp trong tim cực kỳ hiếm
gp, chủ yếu vng tm thất phải. Bệnh
nhn được phát hiện qua siêu m tim vi
hình ảnh u tim. Khi tổn thương ln 7cm, dẫn