Trc địa đại cương
Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
1
LI NÓI ĐẦU
Bài ging môn Trc Đạc được biên son tng hp t nhiu sách và giáo trình ca nhiu tác gi
nhm phc v cho vic ging dy môn Trc đạc cho sinh viên các ngành k thut như: Công thôn,
Thy công, Cơ khí, Qun lý đất đai .v.v... Bài ging nhm trang b cho sinh viên nhng kiến thc
cơ bn v đo v bn đồ.
Ni dung bài ging gm có 14 chương như sau:
- Chương I: M đầu & nhng kiến thc cơ bn v trc địa
- Chương II: Khái nim v sai s đo đạc
- Chương III: Định hướng đường thng
- Chương IV: Đo chiu dài
- Chương V: Đo độ cao
- Chương VI: Đo góc
- Chương VII: Lưới khng chế
- Chương VIII: Đo v bn đồ t l ln
- Chương IX: S dng bn đồ địa hình
- Chương X: Các yếu t cơ bn trong b trí công trình
- Chương XI: Đo đạc xây dng
- Chương XII: Đo đạc công trình giao thông
- Chương XIII: Đo đạc công trình thy li
- Chương XIV: Đo biến dng và chuyn dch công trình.
Bài được son t nhiu giáo trình nên không tránh khi nhng thiếu sót. Tác gi rt mong
nhng ý kiến đóng góp, phê bình ca các bn đồng nghip và các bn sinh viên có tham kho bài
ging này.
Cn Thơ, ngày 22 tháng 9 năm 2005
Tác gi
Bùi Quang Tuyến
Nguyn Phước Công
Trn V An
Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
2
TÀI LIU THAM KHO
1. Trc địa đại cương. Nguyn Tn Lc - Trn Tn Lc - Lê Hoàn Sơn - Đào Xuân
Lc. NXB ĐH. Bách Khoa TP. HCM năm 1996.
2. Trc Địa. Nguyn Quang Tác. NXB Xây Dng - Hà Ni năm 1998.
3. Trc Địa. Đào Duy Liêm - Đổ Hu Hinh - Lê Duy Ng - Nguyn Trng San.
NXB Giáo Dc - Hà Ni năm 1992.
4. S Tay Trc Địa Công Trình. Phm Văn Chuyên - Lê Văn Hưng - Phn Khang.
NXB Khoa Hc k Thut - Hà Ni năm 1996.
5. Đo Đạc Công Trình. Đinh Thanh Tnh - Bùi Đức Tiến. NXB Khoa Hc k
Thut - Hà Ni năm 1979.
6. Trc Địa và Bn Đồ K Thut S. Nguyn Thế Thn - Nguyn Hc Dũng. NXB
Giáo Dc - năm 1999.
7. Trc Địa đại cương. Nguyn Văn Chuyên – NXB Xây Dng 2003.
8. Trc Địa cơ s. Nguyn Trng San – NXB Xây Dng 2002.
9. Trc Địa đại cương. Hoàng Xuân Thành – NXB Xây Dng 2005
10. Trc Địa Xây Dng thc hành. V Thng – NXB Xây Dng 2002
11. Hướng dn thc hành Trc Địa đại cương.
Phm Văn Chuyên – NXB GTVT 2005
12. Hướng dn gii bài tp Trc Địa đại cương. V Thng – NXB KH&KT 2000
Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
3
PHN I:
CHƯƠNG I:
M ĐẦU &
NHNG KIN THC CƠ BN V TRC ĐỊA
I. M ĐẦU:
I.1. Khái quát v trc địa:
I.1.1. Định nghĩa:
Trc đạc là môn khoa hc v trái đất có nhim v xác định hình dng và kích thước ca qu
đất và th hin mt phn b mt trái đất dưới dng bn đồ, bình đồ mt ct ....
I.1.2. Phân cp:
Tùy theo phm vi và mc đích đo v, trc đạc còn chia ra nhiu ngành hp :
- Trc địa cao cp : nghiên cu hình dng và kích thước qu đất, nghiên cu s chuyn
động ngang và chuyn động đứng ca lp v qu đất, xác định ta độ và cao độ các địa đim trc
địa cơ bn ca mi quc gia để làm cơ s cho vic thành lp bn đồ cho riêng mi nước. Vì khu
vc đo v rt rng ln nên phi xét đến độ cong ca mt đất.
- Trc địa ph thông : nghiên cu vic đo v bn đồ mt khu vc nh trên mt đất, vì khu
vc nh nên có th mt đất đây như là mt phng, do đó vic tính toán s đơn gin hơn.
- Trc địa công trình : nghiên cu vic xây dng lưới trc địa cơ s để phc v thiết kế
thi công công trình, lp bình đồ t l ln và mt ct để phc v công tác thiết kế, hướng dn thi
công lp ráp phn v và rut công trình, lp bn v nghim thu, quan sát s biến dng ca công
trình.
- Trc địa nh : nghiên cu các phương pháp chp nh và khai thác các nh chuyên để
thành lp bn đồ địa hình.
- Bn đồ hc : nghiên cu vic thành lp các loi bn đồ chuyên đề.
Phn giáo trình này nhm mc đích cung cp cho sinh viên các ngành xây dng thy li,
giao thông, kiến trúc ... mt s kiến thc cơ bn v trc địa ph thông và trc địa công trình, tc là
nhng kiến thc v đo v bn đồ t l ln ca mt khu vc nh, đồng thi cũng cung cp nhng
kiến thc v trc địa phc v xây dng và thi công công trình.
Để gii quyết nhiu nhim v khoa hc k thut khác nhau, trc địa đã s dng nhng kiến
thc thuc các ngành khoa hc khác như: toán, thiên văn, địa mo, địa cht, chp nh, tin hc
I.2. Nhim v và vai trò ca môn hc:
- Đối vi xã hi
Thành qu ca môn hc trc đạc có ý nghĩa khoa hc và thc tin rt ln đối vi nn kinh tế
quc dân.
Các loi bn đồ, bình đồ là cơ s để th hin kết qu nghiên cu ca các ngành địa cht, địa
lý, địa vt lý, địa mo ... các loi bn đồ địa hình rt cn thiết cho các công tác qui hoch, phân b
lc lượng lao động, thăm dò khai thác và s dng tài nguyên thiên nhiên, cn thiết cho vic thiết
kế các loi công trình, qui hoch đất đai, t chc sn xut nông nghip, xây dng h thng tưới
tiêu trên đồng rung.
S phát trin ca nn đại công nghip trong đó có ngành đin năng, luyn kim ... đã đặc cho
ngành trc địa công trình nhiu nhim v: Trc đạc phi đi đầu trong vic kho sát, thi công, lp
ráp, và nghim thu các công trình xây dng.
- Trong quy hoch, thiết kế và xây dng công trình:
Đối vi ngành xây dng, trc đạc luôn gi v trí quan trng hàng đầu, có th thy r điu
này khi nghiên cu các giai đon để thc hin mt công trình: mt con đường quc l, mt chiếc
cu, mt trm thy đin, mt chung cư....
Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
4
Để thc hin được mt công trình trên mt đất, công vic phi ln lượt tri qua 5 giai đon
qui hoch, kho sát, thiết kế, thi công và nghim thu:
- giai đon qui hoch : thí d qui hoch thy li người kĩ sư phi s dng nhng bn đồ
t l nh, trên đó s vch ra các phương án xây dng công trình, vch ra kế hoch tng quát nht
v khai thác và s dng công trình.
- giai đon kho sát : người kĩ sư phi biết đề xut các yêu cu đo v bn đồ t l ln ti
nhng khu vc giai đon qui hoch d kiến xây dng công trình.
- giai đon thiết kế : người kĩ sư phi có kiến thc v trc đạc để tính toán thiết kế các
công trình trên bn đồ, v các mt ct địa hình.
- giai đon thi công : người kĩ sư phi có kiến thc và kinh nghim v công tác trc đạc
để đưa công trình đã thiết kế ra mt đất, theo di tiến độ thi công hng ngay.
- giai đon nghim thu và qun lý công trình : là giai đon cui cùng, người kĩ sư phi
có hiu biết v công tác đo đạc kim tra li v trí, kích thước ca công trình đã xây dng, áp dng
mt s phương pháp trc lượng để theo di s biến dng ca công trình trong quá trình khai thác
và s dng.
- Đối vi công tác qun lý tài nguyên thiên nhiên:
Các loi bn đồ địa hình rt cn thiết cho công tác thăm dò, s dng và qun lý các tài
nguyên thiên nhiên. Công tác t chc qun lý và khai thác các ngun tài nguyên thiên nhiên ca
mt quc gia.
I.3. Lch s phát trin ca ngành trc địa:
I.3.1. Trên thế gii:
S phát sinh và phát trin ca ngành trc đạc gn lin vi quá trình phát trin ca xã hi loài
người. Trước CN người Ai cp thường phi phân chia li đất đai sau nhng trn lũ lt ca sông
Nil, xác định li ranh gii gia các b tc, do đó người ta đã sáng to ra phương pháp đo đất.
Thut ng trc địa theo tiếng Hy lp (geodesie) cũng có nghĩa là phân chia đất đai và khoa hc v
trc địa ra đời t đó.
Trãi qua nhiu thi đại, cùng vi nhng phát minh phát trin không ngng ca khoa hc và
k thut, môn hc v trc địa ngày càng phát trin. Nhng phát minh ra kính vin vng, kim nam
châm, logarit, tam giác cu .. đã to điu kin vng chc cho s phát trin ca ngành trc đạc
Trong nhng thp k gn đây, nhng thành tu mi v khoa hc k thut đã làm cho ngành trc
địa có mt bước phát trin mnh, thay đổi v cht: nhng k thut thăm dò t xa (vin thám) đã
cho phép thành lp bn đồ t nh chp máy bay, v tinh. Nhiu nước công nghip phát trin đã
chế to ra nhng máy trc địa kích thước nh, nhưng có nhiu tính năng hay và kết hp gia phn
cơ và phn đin t đã làm cho máy đo đạc tr nên nh gn chính xác cao và nhiu tính năng hơn.
Vic dùng máy tính đin t để gii các bài toán trc địa có khi lượng ln, vic s dng các nh
chp t v tinh hay các con tàu vũ tr để thành lp bn đồ địa hình là nhng thành tu mi nht
ca khoa hc được áp dng trong ngành trc địa.
I.3.2. Trong nước:
nước ta ngành trc địa đã phát trin t lâu, nhân dân ta đã áp dng nhng hiu biết v trc
lượng vào sn xut, quc phòng: nhng công trình xây dng c như thành C loa là mt minh
chng v s hiu biết trc lượng ca nhân dân ta.
Đầu thế k 20 sau khi thôn tính và lp nn đô h, người pháp đã tiến hành công tác đo v
bn đồ toàn Đông Dương nhm mc đích khai thác tt tài nguyên vùng này. Vic đo đạc được
tiến hành rt qui mô, áp dng các phương pháp đo khoa hc và các máy móc đo có cht lượng
cao, nhng bn đồ, nhng h sơ còn lưu tr đã nói lên điu đó.
Trong thi kháng chiến chng thc dân, công tác trc địa ch yếu phc v cho mc đích
quân s như trc địa pháo binh, công binh, trinh sát ... Sau khi cuc kháng chiến thành công, nhà
nước ta đã rt quan tâm đến công tác trc địa, Cc đo đạc bn đồ nhà nước được ra đời năm 1959
đã đánh du mt bước trưởng thành ca ngành trc địa Vit nam.