3. Ch nghĩa Phơrt
Ch nghĩa Phơrt cũng là mt trường phái có nh hưởng rt ln ca trào lưu
ch nghĩa nhân bn phi duy lý do nhà bnh hc tinh thn, nhà tâm lý hc người áo, Phơrt
sáng lp. Hc thuyết và phương pháp ca Phơrt, có ý nghĩa thế gii quan và nhân sinh
quan triết hc, có nh hưởng rng ln đối vi các trường phái ca ch nghĩa nhân bn
triết hc phương Tây hin đại.
Ch nghĩa Phơrt hình thành vào đầu thế k XX trong bi cnh ch nghĩa tư bn
đang đi vào giai đon đế quc ch nghĩa, các mâu thun xã hi ngày càng sâu sc, bnh
tâm thn trong xã hi phát trin nhanh. Sinh hc, sinh lý hc, tâm lý hc, v.v., cũng có
bước phát trin mnh m, khiến cho nhng lý lun gii thích các hin tượng sinh lý và
tâm lý ca con người bng quan đim cơ gii dn dn được thay thế bng nhng lý lun
mi.
Lý lun v vô thc là b phn quan trng trong h thng phân tích tâmđầu tiên
ca Phơrt. Ông chia quá trình tâm lý ca con người thành ba bc: ý thc, tim thc và
vô thc. S suy nghĩ ca con người thường tiến hành gia trng thái vô thc và ý thc.
ý thc là tâm lý nhn biết ca con người. Thí d, mt người nói vi mình rng tri sp
mưa, phi mau mau v nhà thì suy nghĩ đó tiến hành trong trng thái ý thc, tuân theo
nhng hình thc lôgíc. Còn vô thc là hin tượng tâm lý nm ngoài phm vi ca lý trí,
do bn năng, thói quen và dc vng ca con người gây ra. Hot động tâm lý này tiến
hành theo nguyên tc khoái cm, tc là do tình cm và dc vng chi phi, không b hn
chế v thi gian, không gian và quy tc lôgíc ca lý trí. Con người thường suy nghĩ
trong tình trng vô thc như vô c bc bi.
Tim thc là yếu t trung gian, gia ý thc và vô thc, hot động theo nguyên
tc ca tính hin thc. Phơrt cho rng, trong vô thc n giu nhng xung đột bn năng,
phi thông qua s la chn và phê chun ca "tim thc" mi có th tr thành ý thc.
Theo ông, ý thc không phi là thc cht ca hot động tâm lý mà ch là mt thuc tính
không n định ca hot động tâm lý. Vô thc mi là căn c hành vi con người. Phơrt
đánh giá cao tác dng quan trng ca vô thc đối vi hành vi con người. Ông phân tích
nhng hành vi vô thc thường ngày như nói nhu, viết sai, quên lãng, đưa nhm, ly nhm,
đánh mt, v.v. và cho rng nguyên nhân tâm lý ca nhng hành vi đó chính là kết qu
ca nhng ước vng b dn nén.
Phơrt có cng hiến quan trng trong vic đề xut và nghiên cu vai trò ca vô
thc trong h thng phân tích tâm lý, nhưng ông sai lm là đã khuếch đại tác dng ca
vô thc đối vi hành vi ca con người, không đánh giá đúng vai trò ca ý thc và các
điu kin xã hi.
Trong lý lun v nhân cách, Phơrt đưa ra ba khái nim "cái y", "cái tôi""cái
siêu tôi". Theo ông, "cái y" chính là s th hin ca libiđô (tính dc), là bn năng đầu
tiên có t lúc con người sinh ra. Nó là ngun năng lượng tâm lý đòi hi bc lđòi
hi được tha mãn mt cách mãnh lit. Nó là kết cu phi lý tính, ch tuân theo nguyên
70
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
tc khoái cm. "Cái tôi" là h thng ý thc, là cái đứng gia "cái y" và thế gii bên
ngoài, hot động theo nhu cu ca thế gii bên ngoài, điu tiết s xung đột gia "cái y"
và thế gii bên ngoài. "Cái siêu tôi" là đại din ca xã hi, ca lý tưởng và ca uy thế bên
ngoài trong tâm lý con người. Nó được to thành bi nhng chun mc xã hi, nhng quy
tc luân lý và nhng gii lut tôn giáo. "Cái siêu tôi" khuyến khích đấu tranh gia "cái tôi"
và "cái y". Phơrt cho rng, trng thái tâm lý ca người bình thường là người gi được
s cân bng gia ba cái: "cái y", "cái tôi" và "cái siêu tôi". Nhng người mc bnh tâm
thn là do mi quan h cân bng gia ba cái đó b phá hoi.
Thuyết tính dc cũng là ni dung quan trng trong h thng phân tích tâm lý ca
ch nghĩa Phơrt. Phơrt cho rng, trong mi xung động bn năng ca "cái y" thì bn
năng tính dc là ht nhân, là cơ s ca hành vi con người. Tính dc ông nói đây có
nghĩa rng, gm mi loi khoái cm. Phơrt cho rng, tính dc là xung đột vĩnh hng,
ngay c khi b ý thc và tin ý thc áp chế, nó vn tìm cách bc l ra, có khi bng h
thng ngu trang xâm nhp vào h thng ý thc. Do đó, v tâm lý thường có hin tượng
nm mơ, nói nhu và nhng bnh tâm thn khác. Theo ông, mt t, mt con s, mt tên
người hoc mt s vic hin ra trong gic mơ đều không phi là vô c, mà là s th hin
hoc s tha mãn mt nguyn vng nào đó. Phơrt m rng lý lun và phương pháp đó
sang các lĩnh vc khác để gii thích các hin tượng xã hi. Ông cho rng văn hóa ngh
thut ca nhân loi không có quan h gì vi điu kin sinh hot vt cht ca xã hi mà
bt ngun t bn năng tính dc b áp chế.
Phơrt coi bn năng tính dc ca con người là cơ s duy nht cho các hot động
ca con người. Quan đim trên ca Phơrt dù nhìn t góc độ sinh lý hc hay xã hi hc
đều không th đứng vng được.
Ch nghĩa Phơrt đến nay vn là mt hc thuyết có nh hưởng rng trên thế gii,
không nhng tr thành mt trường phái ph biến nht ca tâm lý hc hin đại - trường
phái tâm lý hc nhân bn, mà còn là ngun gc làm ny sinh nhiu trào lưu triết hc
phương Tây hin đại.
Là mt nhà khoa hc, Phơrt đã tiếp thu truyn thng duy vt ca khoa hc t
nhiên c đin và ca thuyết tiến hóa. Tuy nhiên trong thế gii quan triết hc ca ông bc
l nhng yếu t duy tâm khi ông đem sinh vt hóa nhng cái thuc v tâm lý ca con
người, đem t nhiên hóa nhng cái thuc v loài người, đem tâm lý hóa nhng cái thuc
v xã hi, và tuyt đối hóa cái tâm lý trong đời sng ca con người. Có th xem đó cũng
là nhng sai lm ca ch nghĩa Phơrt. Vì quá nhn mnh đến bn năng tính dc nên
ông đã b nhiu người phn đối, trong đó có c hc trò ca ông.
4. Ch nghĩa Tôma mi
Vào cui thế k XIX mt hình thái mi ca triết hc Thiên Chúa giáo đã xut hin
phương Tây. Bt ngun t hc thuyết ca Thánh Tôma Akinô, h thng triết hc tôn
giáo này ly Chúa làm nòng ct, ly đức tin làm tin đề, ly thn hc làm căn c, và gi là
71
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Ch nghĩa Tôma mi.
V nhn thc lun: Trong s phân tích đối vi tri thc, ch nghĩa Tôma mi
mt mt tha nhn tính khách quan ca nhn thc và tính đúng đắn ca các phán đoán
khoa hc, mt khác li mưu toan dùng nguyên tc tương đồng loi suy để t ch tha
nhn bn th ca thế gii hin thc mà xác nhn bn th ca Chúa. Vì bn th do Chúa
sáng to ra t phi chng minh cho bn th ca Chúa nên trong s tn ti hu hn ca
thế gii hin thc phi có phn ca s tn ti vô hn ca Chúa. T đó rút ra kết lun là
tri thc lý tính phù hp vi đức tin ca con người.
V triết hc t nhiên: Ch nghĩa Tôma mi qu quyết rng, các khoa hc t nhiên
khi nghiên cu thế gii vt cht tt nhiên phi đề cp các vn đề triết hc như kết cu và
ngun gc ca vt cht, v.v. do đó phi ly hc thuyết v hình thc và vt cht ca
Arixtt là cơ s lý lun cho triết hc t nhiên. Theo đó, vt cht là bn nguyên hoàn
toàn th động, là kh năng; hình thc là ch động, là hin thc; vt cht không th tn
ti độc lp, nó cn có hình thc mi giành được tính quy định ca nó, mi thc hin
được s tn ti ca nó. Chính nh hình thc nên mi xut hin tính đa dng ca phương
thc tn ti ca vt cht. Bi vì Chúa là hình thc ti cao, là hình thc ca các hình thc
cho nên vic nghiên cu ca khoa hc t nhiên là quá trình không ngng phát hin ra
Chúa, khng định Chúa và không ph nhn Chúa. Vy là khoa hc và thn hc đã hp
tác rt hoà thun để phát hin và chng minh s tn ti vĩnh hng ca Chúa.
V lý lun chính tr xã hi: Ch nghĩa Tôma mi ph nhn s tn ti ca các giai
cp, ch trương thuyết tính người tru tượng, coi trn thế là tm thi, cuc sng tương lai
mi là vĩnh hng. Ch nghĩa Tôma mi chú ý đến s kết hp vi thi đại mi, biết nm
ly nhng vn đề bc xúc ca xã hi để tôn giáo có th phát huy vai trò ca mình trong
thi đại mi. H cho rng, xã hi hin nay đang đứng trước nhng vn đề nghiêm trng.
Bn thân khoa hc, k thut không đủ đảm bo s tiến b và hnh phúc ca nhân loi.
Khi con người ra sc chinh phc gii t nhiên thì h mt đi ý thc v cuc sng và tình
yêu đối vi Chúa. S băng hoi v đạo đức đã trc tiếp uy hiếp cuc sng con người.
Để cu ly nhân loi người ta phi nh đến đức tin, đến Chúa.
Như vy, Ch nghĩa Tôma mi đã s dng nhng mâu thun có thc trong xã hi tư
bn hin đại để tuyên truyn cho Chúa, đề cao vai trò ca đức tin tôn giáo.
Ch nghĩa Tôma mi cũng ging như ch nghĩa Tôma thi trung c, vn ly Chúa
làm nguyên tc ti cao, làm đim xut phát và đim kết ca mi s vt. Ch khác nhau
gia hai ch nghĩa đó là: để thích ng vi nhu cu thi đại, ch nghĩa Tôma mi đã tha
nhn mc độ nht định vai trò ca khoa hc, đã đi sâu hơn vào nhn thc lun và triết
hc t nhiên để lun chng cho s nht trí gia tri thc và đức tin, khoa hc và thn
hc.
5. Ch nghĩa thc dng
Ch nghĩa thc dng, vi tư cách là mt trường phái triết hc, đã ra đời trong các
72
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
năm 1871 - 1874, khi Câu lc b siêu hình hc trường Đại hc Cambrit được thành
lp. Đó là mt hi hc thut do mt s giáo viên ca trường t chc ra. Người sáng lp
ra ch nghĩa thc dng là Piếcxơtrong s nhng thành viên ca nó, người sau đó
tr thành mt trong nhng đại biu ch yếu là Giêmxơ.
Nguyên tc căn bn trong phương pháp lun ca ch nghĩa thc dng là ly hiu
qu, công dng làm tiêu chun. Mt đặc đim làm cho ch nghĩa thc dng khác vi triết
hc truyn thng là nó đi vào triết hc t phương pháp. Người đại biu ch yếu ca nó
có lúc đã quy triết hc ch còn là vn đề phương pháp, tuyên b ch nghĩa thc dng
không phi là lý lun triết hc có h thng, mà ch là lý lun v phương pháp.
V nhn thc lun: Ch nghĩa thc dng nói đến mt phương thc tư duy đặc thù.
Phương thc tư duy đó không xem xét khái nim bn thân khái nim mà đi sâu nghiên
cu xem khi được s dng thì nó sn sinh ra hu qu gì. Khái nim và lý lun không
phi là s gii đáp v thế gii. Các cuc tranh lun gia ch nghĩa duy vt và ch nghĩa
duy tâm trong triết hc truyn thng là các cuc đấu tranh có tính cht siêu hình, chng
có ý nghĩa gì. Ly hiu qu thc tế mà xét thì dù thế gii là vt cht hay là tinh thn
cũng chng có s khác bit gì. Nếu xut phát t hiu qu để khng định giá tr ca tôn
giáo và khoa hc thì nim tin khoa hc và tín ngưỡng tôn giáo đều có giá tr thiết thc vì
c hai đều là công c để đạt đến mc đích ca đời sng con người.
Quan nim v chân lý ca ch nghĩa thc dng: Lý lun v chân lý ca ch nghĩa
thc dng có quan h mt thiết vi kinh nghim lun ca nó. Lý lun này cho rng tư
duy ca con người ch là mt cách thc ca kinh nghim, là hành vi thích ng và chc
năng phn ng ca con người. Nó không đưa li mt hình nh ch quan v thế gii
khách quan. Mun xét mt quan nim nào đó có phi là chân lý hay không, thì không
cn phi xem nó có phù hp vi thc tế khách quan hay không, mà phi xem nó có đem
li hiu qu hu dng hay không. Như vy, hu dngvô dng đã tr thành tiêu
chun để phân bit chân lý vi sai lm. "Hu dng là chân lý" đó là quan đim căn bn
ca Giêmxơ v chân lý.
Quan đim ca Điâuy coi chân lý là công c, v thc cht nht trí vi quan đim
ca Giêmxơ v chân lý. Điâuy nhn định rng tính chân lý ca quan nim, khái nim, lý
lun, v.v. không phi là ch chúng có phù hp vi thc tế khách quan hay không mà
ch chúng có gánh vác được mt cách hu hiu nhim v làm công c cho hành vi
ca con người hay không, xem chúng ch là nhng gi thuyết do con người tùy ý la
chn căn c vào ch chúng có thun tin, có ít tn sc cho mình hay không; ch cn
chúng có tác dng tha mãn mc đích mà h d định thì có th tuyên b chúng là chân
đã được chng thc, nếu ngược li chúng là sai lm.
Ch nghĩa thc dng đã cường điu tính c th và tính tương đối ca chân lý đến
ch tách ri tính c th và tính tương đối ca chân lý vi tính ph biến và tính tuyt đối
ca nó; vì vy quan đim này đã rơi vào ch nghĩa tương đối, rt cuc đi đến ch nghĩa
hoài nghi và ch nghĩa bt kh tri.
73
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
*
* *
Phân tích quá trình lch s din biến phc tp ca s phân hóa và tích hp ca triết
hc phương Tây hin đại, chúng ta có th nêu lên my nhn xét sau đây:
Mt là, triết hc này có ý đồ vượt lên trên s đối lp gia ch nghĩa duy vt và ch
nghĩa duy tâm. Trào lưu ch nghĩa duy khoa hc nhn mnh vic chng "siêu hình",
trào lưu ch nghĩa nhân bn nhn mnh vic chng "nht nguyên lun", đều là nhm
ph nhn vn đề quan h gia tư duy và tn ti là vn đề cơ bn ca triết hc. H tuyên
b chng c ch nghĩa duy vt và ch nghĩa duy tâm và coi triết hc ca h"toàn din
nht", "công bng nht", "mi nht". Trên thc tế bng cách này hay cách khác h vn
không tránh khi gii đáp mt cách duy tâm v vn đề cơ bn ca triết hc.
Trào lưu nhân bn ch nghĩa, mc dù ly con người là trung tâm ca s phân tích
triết hc, nhưng mt khi đã coi nhng thuc tính tinh thn ca cá nhân như ý chí, tình
cm, vô thc, bn năng, v.v. là bn cht ca con người và ngun gc ca thế gii thì
hin nhiên cũng là duy tâm. Ch nghĩa nhân bn phi duy lý cũng trc tiếp ph nhn
vic con người có th nhn thc được quy lut khách quan bng lý tính, cho rng lý trí
ch đạt đến hin tượng, còn trc giác thn bí mi đạt đến bn cht. Thc cht đó là
khuynh hướng bt kh tri.
Tuy nhiên, c hai trào lưu ln trong triết hc phương Tây hin đại đã coi trng
nghiên cu nhiu vn đề mi v con người; đã khái quát v mt triết hc mt s thành
qu ca khoa hc t nhiên, và có nhng khám phá có giá tr nht định đối vi quá trình
nhn thc khoa hc. Chúng ta có th kế tha có chn lc, có phê phán nhng thành
qu đó.
Hai là, phê phán và t b ch nghĩa lý tính cc đoan, siêu hình ca triết hc (phương
Tây, truyn thng) để chuyn mnh sang thế gii đời sng hin thc vi hai loi ch đề
ni bt: con người và khoa hc. Khuynh hướng thế tc hóa chuyn sang văn hóa, triết
hc ca phương Tây hin đại là mt khuynh hướng tích cc và đúng đắn. Điu đó gii
thích vì sao nhiu hc thuyết triết hc phương Tây có nh hưởng rng rãi và mnh m
trong đông đảo qun chúng bình thường, vn không thành tho v mt lý lun triết hc.
Ba là, triết hc, cùng vi các trào lưu tư tưởng phương Tây sm đi vào các vn đề
toàn cu và d đoán tương lai nhân loi, đưa ra được nhng d báo có giá tr.
Thí d th nht: Vn đề mi quan h gia khoa hc k thut và con người. Trào
lưu nhân bn ch nghĩa hin đại khi lun gii vn đề này, có lúc đã phát hin đúng mt
s nhược đim ca ch nghĩa k tr và triết hc duy lý, đã vch ra nhng mâu thun,
khng hong, nht là hin tượng tha hóa mi ca xã hi phương Tây hin đại.
Thí d th hai: Vn đề làm thế nào t tm cao ca triết hc mà vch ra được bn
tính ca khoa hc và các quy lut phát trin ca nó. Triết hc v khoa hc trong triết hc
phương Tây hin đại đã có công đặt ra và x lý mt lot các vn đề có quan h bin
74
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com