
Từ vựng công việc (Phần 1)

Bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến các bạn 1 số từ vựng chỉ công việc, nghề nghiệp
nhằm làm giàu thêm vốn từ vựng của bạn nhé!
* Bắt đầu & chấm dứt công việc:
- employ (v): có nghĩa là mang lại công việc cho ai đó.
Ex:
'My father's company employs 25 people.'
'Công ty của cha tôi thuê 25 nhân viên.'

- take on (v): có nghĩa là tuyển dụng hoặc thuê mướn ai đó (vào thời gian đầu của
tuyển dụng của họ).
Ex:
'The company got a really big order. It had to take on 10 new workers.'
'Công ty nhận được một hợp đồng rất lớn. Họ phải tuyển dụng 10 nhân viên mới.'
- knock off (v): động từ thân thiện này có nghĩa là hoàn tất công việc trong ngày.
Ex:
''We finish work at 5pm every day, but on Fridays we knock off at 3.'
'Chúng tôi hoàn tất công việc vào 5 giờ mỗi ngày, nhưng vào những ngày thứ Sáu
chúng tôi đi về vào lúc 3 giờ.'
- fire (v) = sack (v): khi người chủ bắt ai đó phải thôi việc, bởi vì họ đã làm việc
xấu hoặc sai.
Ex:
'The company fired / sacked six people after they were caught sleeping at work.'
'Công ty đã thôi việc 6 nhân viên sau khi họ bị bắt quả tang ngủ gật tại cơ quan.'
+ Những động từ này có thể được sử dụng trong dạng bị động với get hoặc be.
be / get fired (v) be / get sacked (v)