
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Tùy chọn của Microsoft Excel
Trần Thanh Phong 1
Excel | Tool | Options…
1. View
Nhóm Show (Mức Application)
Startup Task Pane: Hiện khung chứa các công việc thông thường liên quan đến tạo
Workbook, Sherach, Clipboard, Insert Clip Art bên cạnh phải màn hình.
Formular bar: Hiện thanh nhập công thức nằm phía trên các tiêu đề cột (A, B, ...)
Status bar: Hiện thị thanh trạng thái làm việc
Windows in Taskbar: Hiển thị riêng biệt các cửa sổ Workbook trên thanh Taskbar của
Windows (nếu bỏ chọn thì các cửa sổ Workbook sẽ được hiển thị nhóm lại)
Nhóm Comments (Mức Application)
None: Ẩn tất cả các chú thích và ký hiệu có chú thích của ô
Comment indicator only: Chỉ cho hiện ký hiệu có chú thích của ô, khi rà chuột lên thì
chú thích sẽ hiện ra.
Comment & indicator: Các chú thích luôn hiện ra trên màn hình bảng tính.
Nhóm Objects (Mức Application)
Show all: Cho hiển thị tất cả các đối tượng như Textbox, hình, đồ thị, các hình vẽ từ
công cụ Drawing...

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Tùy chọn của Microsoft Excel
Trần Thanh Phong 2
Show placeholders: Các đồ thị sẽ biến thành hộp chữ nhật màu xám (làm tăng tốc độ
tính toán trong bảng tính)
Hide all: Ẩn tất cả các đối tượng
Windows Options
Page breaks: Hiển thị bảng tính trong chế độ phân trang (Sheet)
Formulars: Hiển thị công thức trong các ô chứa công thức, không hiển thị kết quả tính
toán (Sheet)
Gridlines: Hiển thị đường lưới mờ phân chia các ô trong bảng tính (Sheet)
Gridlines color: Lựa chọn màu sắc cho đường lưới
Row & column headers: Hiển thị tiêu đề các dòng (1, 2,...) và các cột (A, B, C,...)
(Sheet)
Outline symbols: Nếu bạn có sử dụng chức năng Ouline (Data | Group and Outline) và
muốn hiện các ký hiệu Outline thì chọn cái này. (Sheet)
Zero values: Cho hiện số 0, nếu bỏ chọn thì các số 0 trên sheet sẽ bị ẩn đi (Sheet)
Horizontal scroll bar: Cho hiện thanh cuốn ngang (Workbook)
Vertical scroll bar: Cho hiện thanh cuốn dọc (Workbook)
Sheet tabs: Cho hiện nhóm tên các sheet bên góc dưới bên trái màn hình. (Workbook)
2. Calculation

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Tùy chọn của Microsoft Excel
Trần Thanh Phong 3
Nhóm Calculation
Automatic: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng tính.
(Workbook)
Automatic except tables: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi
trong bảng tính ngoại trừ các bảng số liệu tạo ra dùng lệnh Data Table sẽ không được tính
lại.(Workbook)
Manual: Nhấn F9 để ra lệnh tính toán khi cần, Excel sẽ không tính toán lại các công thức
khi có sự thay đổi trong bảng tính. (Workbook)
o Recalculate before save: Nếu chọn, Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức
trước khi lưu.
Calc Now (F9): Nhấn F9 thì Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức có trong
Workbook (Workbook)
Calc Sheet: Nhấn nút này Sheet sẽ được tính toán lại (Sheet)
Iteration: Cho phép tính toán tham chiếu vòng, qui định số lần lặp cho tính toán có tham
chiếu vòng. (Thường tính năng này dùng trong dự báo, ước lượng).(Workbook)
o Maximum iterations: Số lần tính toán lặp tối đa (số càng lớn thì lần lặp càng lớn,
chỉ nhận số nguyên dương)
o Maximum change: Độ chính xác của các lần tính toán lặp (số càng nhỏ thì kết
quả càng chính xác, nhận giá trị >=0)
Nhóm Workbook options (Workbook)
Update remote references: Cho phép tính toán và cập nhập các công thức có tham chiếu
đến các Workbook (ứng dụng) khác.
Precision as displayed: Thay đổi ngay tức khắc độ chính của các giá trị lưu trong các ô
từ độ chính xác 15 số của phần số thập phân sang độ chính xác theo định dạng hiện tại
của ô.
1904 date system: Sử dụng hệ thống ngày bắt đầu tính toán là 02 tháng 01 năm 1904
(thường sử dụng cho các hệ điều hành MAC OS của Apple). Windows sử dụng mặc định
hệ thống ngày bắt đầu là 01 tháng 01 năm 1990.
Save external link values: Cho phép lưu lại các giá trị tham chiếu từ workbook (ứng
dụng) khác. Điều này sẽ làm tăng kích cở tập tin.
Accept labels in formulars: Cho phép sử dụng các nhãn vào trong công thức.

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Tùy chọn của Microsoft Excel
Trần Thanh Phong 4
3. Edit
Tất cả tùy chọn áp dụng cho mức Application
Edit directly in cell: Cho phép nhấp chuột 2 lần để vào chế độ hiệu chỉnh nội dung trong
ô thay vì phải vào thanh Formula
Allow cell drag and drop: Cho phép kéo và thả các ô
o Alert before overwriting celss: Có cảnh báo khi kéo thả đè lên các ô có dữ liệu/
giá trị/ công thức khác
Move selection after Enter: Cho phép chọn hướng di chuyển sau khi bạn nhập xong nội
dung một ô và nhấn phím Enter
o Direction: Down (dịch xuống dưới 1 ô), Right (dịch qua phải 1 ô), Up (dịch lên
trên 1 ô), và Left (dịch qua trái 1 ô)
Fixed decimal: Cho phép xác định cứng số lẻ của phần thập phân tại Places, ví dụ tùy
chọn này được chọn và Places là 2, thì khi bạn nhập vào số 123 thì Excel tự động gán
phần thập phân và hiển thị giá trị là 1.23
o Places: Xác định số con số sau phần thập phân
Cut, copy, and sort objects with cells: Các tháo tác cắt, sao chép, sắp xếp các ô sẽ có
tác dụng đối với các đối tượng như Textbox, hình ảnh, đồ thị được liên kết với các ô này.
Ask to update automatic links: Hiện hộp thông báo chờ xác nhận khi Excel cập nhật
thông tin của các liên kết
Provide feedback with Animation: Hiện thông báo với các hiệu ứng hoạt hình khi bạn
thực hiện việc chèn các ô, các dòng, hay các cột

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Tùy chọn của Microsoft Excel
Trần Thanh Phong 5
Enable AutoComplete for cell values: Nếu chọn, Excel sẽ tự động điền các nội dung
cho ô đang nhập nếu các ô trước đó trong cột đã có nội dung này.
Extend list formats and formulas: Cho phép tự định dạng và sao chép công thức cho
các dòng mới chèn thêm trong danh sách (Chỉ có tác dụng khi trước dòng mới chèn thêm
có ít nhất 3 dòng phía trên nó đã định dạng và/hoặc có công thức)
Enable automatic percent entry: Khi được chọn và bạn nhập một con số vào vùng được
định dạng kiểu % thì giá trị nhập vào chính là giá trị đó thêm ký hiệu % phía sau. Ví dụ
bạn nhập 12 thì Excel hiểu là 12%, nhập là 0.23 thì Excel hiểu là 0.23%. Nếu tùy chọn
này không được chọn và bạn nhập một con số vào vùng được định dạng kiểu % thì giá trị
nhập vào sẽ được nhân với 100 và thêm ký hiệu % vào phía sau. Ví dụ, bạn nhập vào 12
thì Excel hiểu là 1200%.
Show Paste Options buttons: Hiện nút Paste khi bạn thực hiện lệnh dán một nội dung từ
bộ nhớ vào bảng tính Excel.
Show Insert Options buttons: Hiện các tùy chọn Insert khi bạn thực hiện lệnh chèn các
ô, dòng hay cột vào bảng tính Excel.
4. General

