
TUYỂN TẬP
ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 9 THCS CẤP TỈNH
HAY VÀ KHÓ
NĂM HỌC 2021 – 2022
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo 0984024664

GÓC CHIA SẺ
CÁC BẠN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG MIỄN PHÍ BỘ TÀI LIỆU NÀY
Tài liệu được thực hiện bởi rất nhiều công sức của nhóm các giáo viên Vật lí. Tài
liệu sẽ rất thiết thực với các thầy cô dạy Vật lí cũng như học sinh có định hướng ôn HSG,
thi Chuyên, theo KHTN.
Để chia sẻ, ủng hộ và tạo động lực cho nhóm rất mong bạn đọc ủng hộ bằng cách
đăng ký nhận bộ đáp án chi tiết và đầy đủ của bộ tài liệu này, cụ thể như sau:
Gói 199K: Đề, đáp án (File PDF)
Gói 299K: Đề, đáp án (File PDF + Word)
Ad mong được kết bạn để giải đáp và trao đổi mọi thắc mắc liên quan và không
liên quan đến tài liệu.
Lưu ý: Khi bạn đồng ý mua một trong các gói trên đồng nghĩa với việc bạn đã hứa
tôn trọng nguyên tắc bản quyền, không sử dụng tài liệu với mục đích thương mại hóa, viết
sách, đưa lên các diễn đàn internet….
Hình thức: Chuyển khoản hoặc thẻ nạp điện thoại.
Trân trọng cảm ơn.
Fb Đặng Hữu Luyện (https://www.facebook.com/danghuuluyen)
Zalo: 0984024664.
Nhóm Fb: KHO VẬT LÍ THCS-THPT
(https://www.facebook.com/groups/khovatlithcsthpt)

Câu 1. (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa khối lượng
13m kg=
nước ở nhiệt độ
0
30 C
, bình 2 chứa khối lượng
25m kg=
nước ở
0
69,6 C
.
a) Người ta rút m (kg) nước từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ bình 2 sau cân bằng là
0
66 C
. Tính
khối lượng nước m.
b) Tiếp tục rút m (kg) nước từ bình 2 sau khi cân bằng sang bình 1. Tính nhiệt độ cân bằng ở
bình 1.
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình).
Câu 2. (4,0 điểm) Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy
2
40S cm=
, chiều cao
6h cm=
, được
thả vào bể nước rộng và sâu, trục của khối gỗ luôn có phương thẳng đứng.
a) Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là
3
1000 /D kg m=
, khối lượng của khối gỗ là 160g.
b) Nếu phần chìm của khối gỗ trong nước gấp 3 lần phần nổi của khối gỗ. Hãy tính khối lượng
riêng của khối gỗ.
Câu 3. (4,0 điểm) Máy biến thế M gồm hai cuộn dây
200
A
N=
vòng và
3600
B
N=
vòng.
a) Dùng máy biến thế trên để nối từ đường dây trung thế đến đường dây hạ thế. Hỏi trong hai
cuộn dây trên cuộn nào là cuộn sơ cấp, thứ cấp? Vì sao? Tính hiệu điện thế trên đường dây
trung thế. Biết hiệu điện thế trên đường dây hạ thế là 220V.
b) Nếu dùng máy biến thế trên làm máy tăng thế để truyền tải điện năng đi xa thì phải nối cuộn
dây nào với nguồn điện xoay chiều? Khi đó công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ tăng
hay giảm bao nhiêu lần so với khi chưa dùng máy biến thế?
Câu 4. (4,0 điểm) Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu
cự 20 cm tạo ảnh A’B’.
a) Biết ảnh ngược chiều vật và có độ lớn A’B’=4AB. Vẽ hình và tính khoảng cách từ vật tới
thấu kính.
b) Cho vật AB di chuyển dọc theo trục chính của thấu kính. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa
vật và ảnh thật của nó.
Câu 5. (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu
điện thế U=24V không đổi;
02
4 ; 15RR= =
. Đèn Đ
loại 6V-3W sáng bình thường. Vôn kế có điện trở rất
lớn và chỉ 3V, chốt dương của vôn kế mắc vào điểm
M.
a) Tính hiệu điện thế
NB
U
ở hai đầu điện trở
3
R
b) Tính giá trị của
1
R
và
3
R
.
------------HẾT------------
Giám thị không giải thích gì thêm,
Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào
Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để tiết kiệm thời gian.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Khóa ngày: 02/4/2022
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 23/3/2022
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1 (5,0 điểm):
Hai quả cầu đồng chất, không thấm nước, có khối lượng
1
m
và
1
25
m
m=
, có thể tích
bằng nhau và bằng
3
2000cm
được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không dãn thả trong
nước. Khi cân bằng, quả cầu
1
m
ở bên dưới và chìm trong nước, một nửa quả cầu
2
m
bên
trên bị ngập trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước
1000
n
d=
3
/Nm
. Hãy tính:
a. Trọng lượng riêng của các quả cầu.
b. Lực căng của sợi dây.
c. Cần phải đặt lên quả cầu bên trên một vật m có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu
để cả hai quả cầu đều chìm trong nước.Biết các vật không chạm vào đáy và thành bình.
Câu 2 (5,0 điểm):
2.1. Để có 2kg nước ở
0
40 C
, người ta trộn một khối lượng
1
m
nước ở
0
20 C
với khối lượng
2
m
nước ở
0
90 C
. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và bình chứa nước. Biết nhiệt dung
riêng của nước là
4200
n
c=
J/kg.độ.
a. Tìm
1
m
,
2
m
và nhiệt lượng mà lượng nước có khối lượng
2
m
đã truyền cho lượng nước có
khối lượng
1
m
.
b. Trong thực tế, nhiệt lượng tỏa ra cho môi trường và bình chứa bằng 15% nhiệt lượng thu
vào của lượng nước
1
m
. Vậy phải tăng hay giảm khối lượng của lượng nước
2
m
bao nhiêu
so với câu trên?
2.2. Để làm ấm sữa trong bình cho trẻ em, người ta thả bình sữa ấy vào một phích đựng
nước ở nhiệt độ
0
70tC=
. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, bình sữa nóng tới nhiệt độ
0
136tC=
,
người ta lấy bình sữa này ra và tiếp tục thả vào phích một bình sữa khác giống nhau như
bình sữa thứ nhất. Hỏi khi cân bằng nhiệt, bình sữa thứ hai sẽ được làm nóng tới nhiệt độ
nào? Biết rằng trước khi thả vào phích, các bình sữa đều có nhiệt độ
0
020tC=
. Xem tỏa
nhiệt ra môi trường là không đáng kể.

Câu 3 (5,0 điểm):
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.
1 2 3
6 , 12 , 9R R R= = =
. Hiêu điện thế
AB
U
không đổi
và có giá trị 24V. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe
kế.
a. Điều chỉnh
b
R
đến giá trị
12
. Xác định số chỉ của
ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế lí tưởng, tìm giá trị của
b
R
để vôn kế chỉ 18V.
c. Giữ nguyên vôn kế như câu b. Phải điều chỉnh
b
R
đến giá trị bao nhiêu thì công suất tỏa
nhiệt trên
b
R
cực đại? Tính công suất cực đại đó.
Câu 4 (5,0 điểm):
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f, A nằm trên
trục chính cách thấu kính một đoạn d, ảnh A’B’ của AB cách thấu kính một đoạn d’.
a. Chứng minh rằng
1 1 1
'f d d
=+
b. Nếu A cách thấu kính một đoạn
1
d
, ta thu được ảnh thật
11
AB
cao bằng nửa vật. Dịch
chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 20cm ta thấy ảnh
22
AB
vẫn là ảnh
thật cách
11
AB
một đoạn 10cm. Tính f và
1
d
.
c. Giữ vật AB cố định, di chuyển thấu kính lại gần vật từ vị trí cách vật một đoạn
1
d
đến
vị trí cách vật một đoạn 0,5
1
d
. Tính quãng đường ảnh di chuyển.
------------HẾT------------
Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận đáp án ngay (Zalo 0984024664) để cập nhật những cách giải
hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn.
Hình 1

