K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
192
XÁC ĐNH T L KIU HÌNH NHIM VIÊM GAN B TIM N
NGƯI HIN MÁU TI BNH VIN TRUYN MÁU HUYT HC
Trần Thị Ngọc Hà1, Nguyễn Phương Liên1, Trần Khánh Linh2
TÓM TẮT23
Đặt vấn đề: Theo thông s26/2013/TT-
BYT ca b Y tế, xét nghiệm HBV-DNA bng
k thut NAT (Nucleic Acid Amplification
Testing) đang đưc áp dng đ sàng lọc các đơn
vu từ ngưi hiến tặng các ngân hàng máu.
Các nghiên cứu từ các nước t lệ nhiễm HBV
thấp, trung bnh và cao đã chứng minh hiệu năng
NAT trong giai đoạn cửa sổ nhiễm HBV và
nhiễm viêm gan B tiềm n (Occult Hepatitis B
Infection: OBI) ngưi hiến máu. Phân tích
106.856 mẫu u ca ni hiến máu tnh
nguyn (từ tháng 11/2022 đến tháng 04/2023),
phát hiện đưc 61 mẫu có kết quxét nghiệm
HBsAg âm nh và HBV-DNA dương tnh xác
định là OBI. Đ tm hiểu hơn v nhóm OBI
chúng tôi thực hiện đtài này với 2 mục tiêu:
1. c định tỷ lệ kháng huyết thanh trong
nhóm viêm gan B tiềmn.
2. Xác định tỷ lệ kiểu hnh trong vm gan B
tiềm n.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 61
mẫu máu ngưi hiến kết qu xét nghiệm
HBsAg âm tính và HBV-DNA dương tnh.
Nghiên cứu sử dng phương pp cắt ngang,
thực hiện 5 xét nghiệm dấu ấn huyết thanh học:
1Bnh vin Truyn Máu Huyết hc
2Đại hc Y Dược TP.HCM
Chu trách nhim chính: Trn Th Ngc Hà
SĐT: 0938288118
Email: songphuongnghi@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
Anti-HBs, Anti-HBc, Anti-HBc IgM, HBeAg,
Anti-HBe bằng kỹ thut hóa phát quang và điện
hóa phát quang.
Kết qu: Dựa trên xét nghiệm anti-HBc và
anti-HBs xác định nhóm OBI kháng huyết thanh
âm tnh với kiểu hnh anti-HBc(-), anti-HBs (-)
chiếm t lệ 9,84%; Nm OBI kháng huyết
thanh dương tnh chiếm tỷ lệ 90,06% với 3 kiểu
hình: Anti-HBc (+)/anti-HBs (-) chiếm tỷ lệ
45,9%; Anti-HBc (-)/anti-HBs (+) chiếm tỷ lệ
18,03%; Anti-HBc (+)/anti-HBs (+) chiếm tỷ lệ
26,23%. t nghiệm 5 dun huyết thanh hc
anti-HBc, anti-HBc IgM, anti-HBs, HBeAg, anti-
HBe trên những ngưi nhiễm vm gan B tim n
giúp phân loi đưc 7 kiểu hnh trong đó kiểu
hnh thuc giai đon cửa sổ trong nhiễm HBV
cấp tnh chiếm tỷ lệ 9,84%. Kiểu hnh thuc giai
đoạn cấp tnh muộn hay giai đoạn hồi phục sớm
chiếm t lệ 4,92%. Cn lại là các kiểu hnh
nhiễm OBI với giai đon mạn nh.
Kết luận: Nm vm gan B tiềm ẩn kháng
huyết thanh âm tnh chiếm tỷ lệ chỉ bng 1/10
nhóm kháng huyết thanh dương tnh và hơn 80%
tỷ lệ kiểu hnh nhiễm vm gan B tiềm n thuộc
giai đoạn mạn tnh.
Từ khóa: Viêm gan B, viêm gan B tiềmn,
vi rút viêm gan B
SUMMARY
IDENTIFYING THE PREVALENCE
RATE OF OCCULT HEPATITIS B
VIRUS INFECTION AMONG BLOOD
DONORS AT BLOOD TRANSFUSION
AND HEMATOLOGY HOSPITAL
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 -ĐẶC BIT - 2024
193
Background: According to Circular No.
26/2013/TT-BYT issued by the Ministry of
Health, HBV-DNA testing using NAT (Nucleic
Acid Amplification Testing) is being
implemented to screen blood donations at blood
banks. Research from countries with low,
medium, and high HBV infection rates has
demonstrated the effectiveness of NAT in
detecting HBV during the window period and
occult Hepatitis B Infection (OBI) in blood
donors. Analyzing 106,856 blood samples from
voluntary blood donors (from November 2022 to
April 2023), we identified 61 samples with
negative HBsAg results and positive HBV-DNA
results, indicating OBI. To further investigate
this OBI group, we are conducting this study
with two objectives:
1. Determine the seroprevalence rate in the
occult Hepatitis B infection group.
2. Determine the phenotype prevalence in
occult Hepatitis B infection.
Subjects and method: The study involves
61 blood samples from donors with negative
HBsAg results and positive HBV-DNA results.
A cross-sectional descriptive method was used,
conducting 5 serological marker tests: Anti-HBs,
Anti-HBc, Anti-HBc IgM, HBeAg, and Anti-
HBe using chemiluminescent and
electrochemiluminescent techniques.
Results: Based on anti-HBc and anti-HBs
testing, the seronegative OBI group with anti-
HBc(-) and anti-HBs(-) phenotype accounted for
9.84%. The seropositive OBI group comprised
90.06% with three phenotypes: Anti-
HBc(+)/anti-HBs(-) accounted for 45.9%; Anti-
HBc(-)/anti-HBs(+) accounted for 18.03%; Anti-
HBc(+)/anti-HBs(+) accounted for 26.23%.
Testing the 5 serological markers (anti-HBc,
anti-HBc IgM, anti-HBs, HBeAg, anti-HBe) in
individuals with occult Hepatitis B infection
allowed for the classification of 7 phenotypes,
including a 9.84% prevalence of the window
period phenotype in acute HBV infection. The
late acute or early recovery phase phenotype
accounted for 4.92%. The remaining phenotypes
represented chronic OBI stages.
Conclusion: The proportion of hepatitis B
carriers with negative serological markers is only
one-tenth of those with positive serological
markers, and more than 80% of the phenotypic
cases of latent hepatitis B belong to the chronic
phase.
I. ĐẶT VN Đ
Viêm gan B mt bnh ph biến, là mi
đe da sc khe cộng đồng tn toàn thế gii.
S ra đi ca k thut NAT (Nucleic Acid
Amplification Testing) phát hiện các đơn vị
máu hiến không s hin din kháng
nguyên b mt HBsAg mà HBV-DNA,
đây là một dng viêm gan B tim n (Occult
Hepatitis B Infection: OBI). OBI th lây
truyn qua truyn máu. Theo thông tư s
26/2013/TT-BYT ca B Y tế, xét nghim
HBV-DNA bng k thuật NAT đang đưc
áp dụng để sàng lọc các đơn vị máu t ngưi
hiến tng tt c các Trung tâm truyn máu.
Các nghiên cu t các c t l nhim
HBV thấp, trung bnh cao đã chng minh
hiệu năng NAT trong nhiễm HBV giai đon
ca s nhim viêm gan B tim n ngưi
hiến máu. Kết qu m sàng ca vic lây
truyn HBV tim n ch yếu ph thuc vào
tình trng min dch của ngưi nhn s
ng bn sao DNA HBV trong các sn
phm máu. Việc xác định những trưng hp
viêm gan B tim n s mang li li ích cho
nhng bệnh nhân đưc truyn máu trong
công tác phòng nga lây nhim viêm gan B
đồng thi còn giúp cho những ngưi hiến
máu phát hiện nguy bị nhiễm hay nguy cơ
tái hoạt động ca HBV khi h thng min
dch ca h b suy yếu, b tn hi hay hoàn
toàn không không còn kh năng chống
li các bnh truyn nhim [6].
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
194
T tháng 11/2022 đến tháng 04/2023 trên
106.856 mu máu ca ngưi hiến máu ti
Bnh vin Truyn u Huyết hc chúng tôi
phát hin đưc 61 mu kết qu xét
nghim HBsAg âm tính HBV-DNA
dương tnh, đưc xác định là OBI [1]. Đ tìm
hiểu n về nhóm OBI chúng tôi thc hin
đề tài này vi 2 mc tu:
1. Xác định t l kháng huyết thanh trong
nhóm viêm gan B tim n
2. Xác đnh t l kiu hình trong viêm
gan B tim n
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: Mu máu ca
ngưi hiến u tình nguyn xét nghim
HBsAg âm tnh HBV DNA dương tnh ti
Bnh vin Truyn máu Huyết hc t 12/2022
- 04/2023.
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang
Tiêu chun chn mu: Chn mu thun
tin, thu thp tt c mu kết qu xét
nghim HBsAg âm tính HBV-DNA
dương tnh trong thi gian nghiên cu.
Phương pháp tiến hành: Thc hin 5
xét nghim: Anti-HBs, Anti-HBc IgM,
HBeAg (k thuật điện hóa phát quang-máy
Cobas 6000) Anti-HBe, Anti-HBc (k
thut hóa phát quang-máy Ci8200).
X lý s liu: phn mm stata và Exel
Đnh nghĩa các biến
Tên biến số
Loại biến s
Giá trị
Anti-HBc-IgM (C-M/C+M)
Nhị giá
Âm/Dương
Anti-HBc (C-/C+)
Nhị giá
Âm/Dương
Anti-HbeAg
Nhị giá
Âm/Dương
Anti-HBe (E-/E+)
Nhị giá
Âm/Dương
Anti-HBs (S-/S+)
Nhị giá
Âm/Dương
III. KT QU NGHIÊN CU
Thi gian nghiên cu t tháng 11/2022
đến tháng 04/2023 trên 106.856 ghi nhn
61 mu máu của ngưi hiến kết qu
HBsAg âm tính và HBV-DNA (+), đưc xác
nhn là nhóm viêm gan B tim n (OBI).
3.1. Xác đnh t l kháng huyết thanh
trong nhóm viêm gan B tim n
Tiếp tc thc hin xét nghim Anti-HBc
và Anti-HBs để xác định kháng huyết thanh.
Bảng 3.1. Tỷ l kháng huyết thanh dương tính trong nhóm OBI
Kháng huyết thanh /OBI
Số mẫu (n)
Âm tính (C-S-)
6
Dươngnh
55
C-S+
C+S-
C+S+
11
28
16
Tổng cộng
61
Nhn xét: Nhóm OBI kháng huyết thanh dương tnh chiếm t l n 90%, trong đó
nhóm C+S- chiếm t l nhiu nht.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 -ĐẶC BIT - 2024
195
Bng 3.2. So sánh t l kháng huyết thanh tn OBI theo nhóm tui
Nhóm OBI
Dấu ấn
huyết
thanh
Tuổi
Tổng cộng
≤ 30
31-50
>50
n
%
n
%
n
%
n
%
Kháng huyết thanh âm
C-S-
4
66,67
2
33,33
0
0
6
9,84
Kháng huyết thanh dương
C-S+
9
81,82
1
9,09
1
9,09
11
18,03
C+S-
8
28,57
10
35,71
10
35,71
28
45,9
C+S+
0
0
9
56,25
7
43,75
16
26,23
Tổng cộng
21
34,43
22
36,07
18
29,51
61
100
p
0,001
Nhn xét:
- Nhóm OBI huyết thanh âm tính ch tp
trung nhóm tuổi dưới 50.
- Nhóm OBI huyết thanh dương tnh:
Nhóm C-S+ chiếm nhiu nht la tuổi dưi
30 (81,82%). Nhóm C+S- s phân b
tương đối đều 3 nhóm tui. Nhóm C+S+ ch
thy nhóm tui trên 30.
Bng 3.3. So sánh t l kháng huyết thanh tn OBI theo giinh
Nhóm OBI
Dấu ấn
huyết thanh
Giới tnh
Tổng cộng
Nam
Nữ
n
%
n
%
n
%
Kháng huyết thanh âm
C-S-
4
66,67
2
33,33
6
9,84
Kháng huyết thanh dương
C-S+
5
45,45
6
54,55
11
18,03
C+S-
11
39,29
17
60,71
28
45,90
C+S+
11
68,75
5
31,25
16
26,23
Tổng cộng
31
50,82
30
49,18
61
100
P
0,233
Nhn xét:
- Nhóm OBI huyết thanh âm: T l nam
nhiu gấp đôi nữ
- Nhóm OBI huyết thanh dương: Nhóm
C+S- có s ng n nhiều hơn nam và ngưc
li nhóm C+S+ li có nam nhiu gấp đôi nữ.
3.2. Xác định t l kiu hình trong OBI
Ghi nhn có 7 kiu hình OBI
Bng 3.4. Các kiu hình OBI
Kiu
nh
Các du n huyết thanh nhim HBV
S ng
Giai đoạn nhim
AntiHBs
(S)
AntiHBc
(C)
AntiHBc
IgM(CM)
HBeAg
AntiHBe
(E)
n
%
1
-
+
+
-
+
3
4,92
Cp tính mun hay hi phc
sm
2
+
+
-
-
-
10
16,39
Nhim OBI vi anti-HBs giai
đoạn muộn mà trước đó có khả
năng min dch
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
196
3
+
+
-
-
+
6
9,84
Đã có miễn dch do nhim HBV
trước đây
4
-
+
-
-
+
18
29,51
OBI có anti-HBe và không có
anti-HBs (giai đoạn hi phc
sm, mãn tính; có kh năng lây
nhim)
5
-
+
-
-
-
7
11,48
OBI giai đoạn mãn tính, có kh
năng lây truyền
6
+
-
-
-
-
11
18,03
Nhim OBI ch có anti-HBs
7
-
-
-
-
-
6
9,84
Giai đoạn ca s
Nhn xét: Kiu hình th 4 có anti HBc (+) và Anti HBe (+) chiếm t l nhiu nht.
Bảng 3.5. So sánh tỷ lkiểu hnh OBI theo nhóm tuổi
Kiểu
nh
Dấu ấn
huyết thanh
Tuổi
Tổng cộng
≤ 30
31-50
>50
n
%
n
%
n
%
n
%
1
C+CM+E+
3
14,29
0
0
0
0
3
4,92
2
C+S+
0
0
4
18,18
6
33,33
10
16,39
3
C+S+E+
0
0
4
18,18
2
11,11
6
9,84
4
C+E+
5
23,81
8
36,36
5
27,78
18
29,51
5
C+
0
0
3
13,64
4
22,22
7
11,48
6
S+
9
42,86
1
4,55
1
5,56
11
18,03
7
Không có
4
19,05
2
9,09
0
0
6
9,84
Tổng cộng
21
34,43
22
36,07
18
29,51
61
100
p
<0,05
Nhn xét:
- Nhóm tuổi ≤ 30: kiu hình 1 (C+C+ME+)
chiếm 100%; kiu hình 6 (S+) n 80% so
vi nhóm tui >31; không kiu hình 2,
3, 5
- Nhóm tui 31-50 kiu hình 4 (C+E+)
nhiu nht. Nhóm tui > 50 không kiu
nh 7 (không du n huyết thanh). S
phân b này ý nghĩa thng (p < 0,05;
χ2 = 35.4589)
Bảng 3.6. So sánh tỷ lkiểu hnh OBI theo gii tính
Kiểu
nh
Dấu ấn
huyết thanh
Giới tính
Tổng cộng
Nam
Nữ
n
%
n
%
n
%
1
C+CM+E+
1
3,23
2
2,67
3
4,92
2
C+S+
8
25,81
2
6,67
10
16,39
3
C+S+E+
3
9,68
3
10
6
9,84
4
C+E+
7
22,58
11
36,67
18
29,51
5
C+
3
9,68
4
13,33
7
11,48
6
S+
5
16,13
6
20
11
18,03
7
Không có
4
12,9
2
6,67
6
9,84
Tổng cộng
31
50,82
30
49,18
61
100
p
0,457