TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
98
6. Cianci R., Cristel G., Agostini A., Ambrosini R., Calistri L., et al. MRI for Rectal Cancer
Primary Staging and Restaging After Neoadjuvant Chemoradiation Therapy: How to Do It
During Daily Clinical Practice. European Journal Radiology. 2020. 131, 109238,
https://doi.org/10.1016/j.ejrad.2020.109238.
7. Phạm Ngọc Hoa, Võ Tấn Đức, H Hng Phương, ĐHi Thanh Anh. Nghiên cứu nh nh
cộng hưởng t trong đánh giá giai đoạn ung t biu mô trực tràng. Y học Thành phố HC
Minh. 2009. 13(1), 284-291.
8. Granero-Castro P., Muñoz E., Frasson M., García-Granero A., Esclapez P., et al. Evaluation of
mesorectal fascia in mid and low anterior rectal cancer using endorectal ultrasound is feasible
and reliable: a comparison with MRI findings. Disease Colon Rectum. 2014. 57(6), 709-714,
https://doi.org/10.1097/dcr.0000000000000096.
9. Santiago I, Figueiredo N, Parés O, et al. MRI of rectal cancerrelevant anatomy and staging
key points. Insights Imaging, 2020, 11(1), 100, https://doi.org/10.1186/s13244-020-00890-7.
10. Almlöv K., Woisetschläger M., Loftås P., Hallböök O., Elander N.O., et al. MRI Lymph Node
Evaluation for Prediction of Metastases in Rectal Cancer. Anticancer Research. 2020. 40(5),
2757-2763, https://doi.org/10.21873/anticanres.14247.
TỶ LỆ PHÁT HIỆN LAO PHỔI MỚI TRÊN ĐỐI TƯỢNG
NGHI LAO PHỔI BẰNG XÉT NGHIỆM GENE XPERT MTB/RIF TẠI
BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI TIỀN GIANG NĂM 2022 - 2023
Phm Th Dim Phúc1*, Nguyn Th Hi Yến2, Nguyn Tn Lc3,
Nguyễn Văn Ba3, Lê Trung Tín4
1. Trung tâm Y tế Th Xã Cai Ly
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Bnh vin Lao và Bnh phi Tin Giang
4. Bnh vin Quc Tế Phương Châu
*Email: phamthidiemphuc1407@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/5/2023
Ngày phn bin: 19/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Bnh lao là mt trong nhng bnh truyn nhim gây t vong hàng đầu trên thế
gii. Bnh lao nhiu th lâm sàng, thường gp nht là lao phi chiếm 80-85%. Hin nay, Gene
Xpert MTB/RIF (Xpert MTB/RIF) là mt trong nhng k thut sinh hc phân t được T chc Y tế thế
gii (WHO) khuyến cáo s dụng ng đu trong chẩn đoán bệnh lao và lao kháng Rifampicin (RR-
TB). Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l phát hin lao phổi mới và một số yếu tố liên quan trên đối
tượng nghi lao phổi bằngt nghiệm Xpert MTB/RIF tại bệnh viện Lao và Bệnh phổi Tiền Giang năm
2022-2023. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên 430 bnh nhân
chưa mắc hoặc đang điu tr thuc kháng lao, có triu chng lâm sàng hoc X-quang phi bất thưng
nghi lao phi. Thc hin t nghim Xpert MTB/RIF để xác định lao phi mi trên mẫu đm ca bnh
nhân. Kết qu: Có 124/430 bệnh nhân (28,8%) được chẩn đoán xác định lao phi mi bngt nghim
Xpert MTB/RIF; trong đó phát hin 04 bnh nhân (3,2%) kháng vi Rifampicin (RMP). T l mc lao
phi nam cao hơn n gp 2,0 ln (p<0,01); có mi liên quan gia t l mc lao phi và nhóm tui
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
99
25-64 tui (p<0,01); những người có tin s hút thuốc lá, đái tháo đường có nguy cơ mắc lao phi
cao hơn lần lượt là OR=2,1 (p<0,01) OR=2,7 (p<0,01). Kết lun: T l phát hin lao phi mi
trên đối tưng nghi lao phi bng xét nghim Xpert MTB/RIF là 28,8%. Mt s yếu t liên quan đến
t l mc lao phi là nam gii, nhóm tuổi lao động, tin s hút thuốc lá và đái tháo đường. Cn thc
hin xét nghim Xpert MTB/RIF cho tt c các bnh nhân nghi lao phi để chẩn đoán sớm lao phi.
T khoá: Gene Xpert MTB/RIF, lao phi mi, Tin Giang.
ABSTRACT
THE DETECTION RATE OF NEW PULMONARY TUBERCULOSIS
CASES AMONG SUSPECTED CASES OF PULMONARY
TUBERCULOSIS BY GENE XPERT MTB/RIF ASSAY AT TIEN GIANG
TUBERCULOSIS AND PULMONARY DISEASE HOSPITAL IN 2022-2023
Pham Thi Diem Phuc1*, Nguyen Thi Hai Yen2, Nguyen Tan Loc3,
Nguyen Van Ba3, Le Trung Tin4
1. Cai Lay Town Health Center
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Tien Giang Tuberculosis and Pulmonary disease Hospital
4. Phuong Chau International Hospital
Background: Tuberculosis (TB) is one of the communicable disease that is a leading cause
of death worldwide. The disease has many clinical forms, the most common being pulmonary
tuberculosis (PTB) accounted for 80-85%. Currently, Gene Xpert MTB/RIF (Xpert MTB/RIF) is one
of the leading molecular biology techniques recommended for use by The World Health
Organization (WHO) in TB and rifampicin-resistant TB diagnosis. Objectives: Determining the rate
of detection and learning some factors related to the incidence of new PTB cases among suspected
cases of PTB by Xpert MTB/RIF assay at Tien Giang tuberculosis and pulmonary disease hospital
in 2022-2023. Materials and methods: This cross-sectional descriptive study was conducted on 430
patients without a history of PTB or being taken anti-TB drugs, who had with abnormal clinical and
chest radiological characteristics suspected of PTB. Performing Xpert MTB/RIF assay to diagnose
of new PTB cases with sputum specimen. Results: There were 124/430 patients who were diagnosed
with new PTB cases by Xpert MTB/RIF assay accounted for 28.8%; of which 04 cases were
dectected of rifampicin-resistant PTB cases accounted for 3.2%. The incidence of PTB in males was
2.0 times higher than in females; there was significant association between the rate of PTB and the
age group 25-64 ( p<0.01); people who with a history of smoke, diabetes had a rate of PTB higher:
OR=2.1 (p<0.01), OR=2.7 (p<0.01) respectively. Conclusions: The detection rate of new PTB
cases among suspected cases of PTB by Xpert MTB/RIF was 28.8%. Some factors related to the
incidence of new PTB cases such as males, the working-age group, a history of smoke and diabetes.
Xpert MTB/RIF should be performed for all presumptive patients PTB for early diagnosis of PTB.
Keywords: Gene Xpert MTB/RIF, new pulmonary tuberculosis cases, Tien Giang.
I. ĐẶT VẤN Đ
Bnh lao là mt trong nhng bnh truyn nhimy t vong hàng đầu trên toàn cu.
Theo T chc Y tế thế giới (WHO), năm 2021, ước tính khong 10,6 triệu người mc
lao với hơn 1,4 triệu người t vong do lao lần đầu tiên trong hơn mt thp k, s ng
người mc mới lao hàng năm cũng tăng lên (khoảng 450.000 trường hp) [1]. Tình hình đại
dch COVID-19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hot động chẩn đoán điều tr lao. Không
nm ngoài thc trng chung ca thế giới, đã những tín hiu tích cc cùng vi s n
lc rt ln của Chương trình chống lao Quốc gia (CTCLQG) nhưng công tác phòng, chống
lao ti Vit Nam vn chu ảnh hưởng hết sc nng n. S bnh nhân lao phát hiện năm 2021
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
100
gim 22% so với năm 2020 và gim 24,5% so với năm 2019, đưa Vit Nam tr thành mt
trong nhng quc gia mức độ gim phát hin bnh lao cao nht toàn cu. S ng t
vong do lao Việt Nam được ước tính 12.000 người, tăng 35,8% với năm 2020 [2]. Do
đó, dự báo trong thi gian ti c nước nói chung tnh Tin Giang nói riêng th đối mt
với nguy cơ bùng phát của bnh lao trong cộng đồng.
Bnh lao nhiu th lâm ng, thưng gp nht lao phi chiếm 80-85%
ngun lây chính cho những người xung quanh [3]. vy, vic ch động phát hin các ca
lao phi mi là rt quan trọng để kiểm soát và ngăn chặn s lây lan ca bnh lao. Hin nay,
Gene Xpert MTB/RIF (Xpert MTB/RIF) mt trong nhng k thut sinh hc phân t được
WHO khuyến cáo s dụng hàng đầu trong chẩn đoán bệnh lao lao kháng Rifampicin
(RR-TB), cho kết qu nhanh trong 02 gi với độ chính xác cao [4]. Xut phát t thc tế đó,
nghiên cứu này được tiến hành vi mục tiêu như sau: Xác định t l phát hin lao phi mi
mt s yếu t liên quan trên đối tượng nghi lao phi bng xét nghim Xpert MTB/RIF
tại bệnh viện Lao và Bệnh phổi Tiền Giang năm 2022-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân đến khám điều tr ti Bnh vin Lao và Bnh phi Tin Giang
có triu chng lâm sàng hoc X-quang phi bất thường nghi ng mc lao phi.
- Tiêu chun chn mu: Đối tượng nghi ng lao phi tha ít nht mt trong hai
điều kin sau [3]:
+ Triu chng lâm ng: Ho o i trên 02 tuần (ho khan, ho đm, ho ra máu); gy sút,
m ăn, mệt mi; st nh v chiu; ra m hôi trộm ban đêm, đau ngực, đôi khi khó th, ...
+ X-quang phi bất thưng: Tổn thương dạng hang, dng nt, dng thâm nhim, có
th 1 bên hoc 2 bên, tràn dch màng phi, ...
Đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: tin s lao phi; Không lấy được đờm; Đang mang thai
không chp X-quang được.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- Thời gian đa đim nghiên cu: T tháng 8/2022 đến tháng 3/2023 ti Bnh
vin Lao và Bnh phi Tin Giang.
- C mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước nh 01 t l. Theo tác gi Hoàng Hà
cùng cng s (2021) [5], t l xét nghim Xpert MTB/RIF dương tính trên các bệnh nhân
có ch đnh xét nghiệm Xpert MTB/RIF là 22,6%, tương ứng p=0,226; Chn mc tin cy là
95% (Z1-/2 =1,96); Sai s cho phép 4% (d=0,04); Vy n=420.
Trên thc tế chúng tôi thu thập được 430 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tiện đúng tiêu chuẩn chn mu và tiêu
chun loi tr đến khi đủ s ng mu cn nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu:
T l phát hin lao phi mi trên đối tượng nghi lao phổi: được nh da trên kết qu
xét nghiệm Xpert MTB/RIF dương tính MTB/tổng số đối tượng tham gia nghiên cứu.
Mt s yếu t liên quan: Liên quan được xác định gia t l đối tượng vi các yếu
tặc đim: gii tính, nhóm tuổi, nơi sống, ch s khối cơ thể (BMI), tiếp xúc gn vi lao,
hút thuốc lá và đái tháo đường.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
101
- Phương pháp thu thập s liu: Thu thp các thông tin cn thiết bng phiếu thu
thp s liu. Thc hin xét nghiệm Xpert MTB/RIF trên mẫu đờm của bệnh nhân.
+ Thiết bị: máy GeneXpert® IV System (GX-4) của hãng Cepheid (Mỹ), máy tính
được cài sẵn phần mềm GeneXpert Dx, máy quét mã vạch 2D, bộ lưu điện.
+ Hóa cht, sinh phm: cartridge, dung dch x lý SR
- Nhp, x và phân tích s liu: S liu sau khi thu thập được kim tra, hóa,
nhp liu và xs liu bng phn mm SPSS 20.0. Tính t l và đánh giá mối liên quan
bng chi-square test và hi qui Logistic, khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu đã được Hội đồng đạo đức trong nghiên
cu Y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ chấp thun (Phiếu chp thun s
22.139.HV/PCT-HĐĐĐ ngày 28/7/2022). Các thông tin thu thập hoàn toàn được bo mt
và đối tượng t nguyn tham gia vào nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l phát hin lao phi mới trên đốing nghi lao phi
Bng 1. T l phát hin lao phi mới trên đối tượng nghi lao phi
Kết qu
Tn s (n=430)
T l (%)
Âm Tính
306
71,2
Dương tính MTB/Kháng RIF
4
0,9
Dương tính MTB/Không xác đnh kháng RIF
1
0,2
Dương tính MTB /Không kháng RIF
119
27,7
Tng
430
100
Nhn xét: T l phát hin lao phi mi trên đối tượng nghi lao là 28,8%, trong đó có
04 bnh nhân mc lao phi và kháng Rifampicin (RMP/RIF).
3.2. Mt s yếu t liên quan đến t l mc lao phi mi
Bng 2. Mt s đặc điểm v gii tính, nhóm tuổi, nơi sống, BMI liên quan đến t l mc lao
phi mi
Đặc điểm
Xpert MTB/RIF (n=430)
OR
(KTC 95%)
p
Dương tính (n,%)
Âm tính (n,%)
Gii
tính
Nam
93 (33,5)
185 (66,5)
2,0 (1,2-3,1)
<0,01
N
31 (20,4)
121 (79,6)
Nhóm
tui
≤24 tuổi
3 (23,1)
10 (76,9)
1,2 (0,3-4,7)
0,77*
25-64 tui
92 (34,1)
178 (65,9)
2,1 (1,3-3,4)
<0,01*
≥65 tuổi
29 (19,7)
118 (80,3)
-
-
Nơi
sng
Thành th
21 (39,6)
32 (60,4)
1,7 (1,0-3,2)
0,06
Nông thôn
103 (27,3)
274 (72,7)
BMI
Gy
53 (26,1)
150 (73,9)
1,0 (0,5-2,2)
0,97*
Bình thường
61 (32,3)
128 (67,7)
1,3 (0,6-2,9)
0,57*
Tha cân, béo phì
10 (26,3)
28 (73,7)
-
-
p: Chi-square test p*: Hồi qui Logistic đơn biến
Nhn xét: Chưa tìm thy mối liên quan có ý nghĩa thng kê gia t l mc lao phi
mi vi nơi sống, BMI (p>0,05). Ghi nhn mt s yếu t như giới nh, nhóm tui t 25 đến
64 tui liên quan đến t l mc lao phi mi vi mức ý nghĩa thống kê (p<0,05).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
102
Bng 3. Mt s yếu t nguy cơ liên quan đến t l mc lao phi mi
Xpert MTB/RIF (n=430)
OR
(KTC 95%)
p
Dương tính (n,%)
Âm tính (n,%)
Tiếp xúc gn lao
15 (28,3)
38 (71,7)
1,0 (0,5-1,8)
0,93
Không
109 (28,9)
268 (71,1)
Hút thuc lá
52 (39,7)
79 (60,3)
2,1 (1,3-3,2)
<0,01
Không
72 (24,1)
227 (75,9)
Đái tháo đường
28 (48,3)
30 (51,7)
2,7 (1,5-4,7)
<0,01
Không
95 (25,8)
276 (74,2)
Nhn xét: Ghi nhn mối liên quan ý nghĩa thống giữa người tin s hút
thuc hàng ngày mắc đái tháo đường vi t l mc lao phi mới (p<0,05). Chưa tìm
thy mối liên quan ý nghĩa thng gia t l mc lao phi mi vi tiếp xúc gn lao
(p>0,05).
Bng 4. Pn ch hồi qui logistic đa biến gia mt s yếu t ln quan vi t l mc lao phi mi
Đặc điểm
Phân tích đơn biến
Phân tích đa biến
OR (KTC 95%)
p
OR (KTC 95%)
p
Gii tính
Nam
2,0 (1,2-3,1)
<0,01
1,6 (0,9-2,9)
0,08
N
Nhóm tui
≤24 tuổi
1,2 (0,3-4,7)
0,77
1,7 (0,4-6,8)
0,46
25-64 tui
2,1 (1,3-3,4)
<0,01
2,1 (1,3-3,5)
<0,01
≥65 tuổi
-
-
-
-
Hút thuc lá
2,1 (1,3-3,2)
<0,01
1,7 (1,1-3,0)
0,03
Không
Đái tháo
đường
2,7 (1,5-4,7)
<0,01
3,6 (2,0-6,6)
<0,01
Không
Nhận xét: Qua phân ch đa biến, có 3 yếu t ý nghĩa thống kê liên quan đến t l
mc lao phi mới trên đối tượng nghi lao phi là: nhóm tui 25-64 tui vi nguy mắc lao
phổi cao hơn 2,1 lần nhóm tuổi ≥65, nhóm người có tin s hút thuc lá hàng ngày và mc
đái tháo đường có nguy cơ mắc lao phổi cao hơn lần lượt gp 1,7 ln và 3,6 ln.
IV. BÀN LUN
4.1. T l phát hin lao phi mới trên đối tượng nghi lao phi
T l phát hin lao phi mới trên đối tượng nghi lao phi bng t nghim Xpert
MTB/RIF ti bnh vin Lao Bnh phi Tin Giang là 28,8%. So vi mt s nghiên cu
Vit Nam ca tác gi tác gi Hoàng Hà (2021) ti Bnh vin Lao Bnh phi Thái Nguyên
22,6% Hoàn (2021) ti Bnh viện Đại học Y Dược Ni là 7,6% thì nghiên cu
của chúng tôi cao hơn [5], [6]. S khác bit y có th được gii thích bi s khác nhau v
tiêu chun chn mẫu địa điểm nghiên cu. Kèm theo s tăng tỷ l phát hin lao phi sau
dch COVID-19 d o xu hướng này th tiếp tục tăng trong thời gian ti. Mt khác,
đối vi mt s nghiên cứu nước ngoài như của tác gi Shaila Kabir (2021) ti Malaysia
30,2% tác gi Mavenyengwa RT (2017) ti Namibia 32,2% thì nghiên cu chúng tôi
thp n [7], [8]. S khác bit này có th do nhiu yếu t, bao gm yếu t đa dư và dịch t
cũng như hoạt động truyn thông v bnh lao ca mi quc gia.
Trong nghiên cu 04 bệnh nhân được xác định dương tính với vi khun lao
kháng RMP nhưng chỉ 01 trường hp ghi nhn tiếp xúc với người nhà mc lao kháng
RMP, 03 trường hp còn li không có tin s từng điều tr lao hoc tiếp xúc với người mc