
421
ỨNGDỤNGCÔNGNGHỆARTRONGĐỒÁNTHIẾTKẾ
NHẬNDIỆNTHƯƠNGHIỆUBẢOTÀNGMỸTHUẬT
THEOPHƯƠNGPHÁPPROJECT-BASEDLEARNING
TrươngThuýNga
Email:truongthuynga@tdtu.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:29/09/2025
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:15/10/2025
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:22/10/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.895
Tómtắt:ĐàotạongànhthiếtkếđồhoạtạiViệtNamhiệnnaycầnđổimớiđểgắnkết
lýthuyếtvớithựctiễn,nghiêncứunàyhướngđếnnângcaonănglựcsángtạo,nghiêncứu
vàlàmviệcnhómcủasinhviên,đồngthờithửnghiệmtíchhợpcôngnghệmớitrongthiếtkế
nhậndiệnthươnghiệuvănhoá.Bàiviếttậptrungvàođồánthiếtkếnhậndiệnthươnghiệu
BảotàngMỹthuậtcóứngdụngcôngnghệthựctếtăngcường(AugmentedReality-AR),
triểnkhaitheophươngphápgiảngdạydựatrêndựán(Project-BasedLearning-PBL),đối
tượnglàsinhviênnăm3ngànhThiếtkếđồhoạ.Phươngphápnghiêncứubaogồmtriểnkhai
PBLtrongmộthọcphầnthiếtkế,quansáttiếntrìnhdựán,phântíchsảnphẩmvàthuthập
phảnhồitừgiảngviên,sinhviên.Kếtquảchothấysinhviênxâydựngđượchệthốngnhận
diệnthươnghiệuhoànchỉnh(logo,brandguidelines,ứngdụngcơbản)cùngcôngnghệAR
tươngtácnhằmnângcaotrảinghiệmngườixem.NghiêncứukhẳngđịnhhiệuquảcủaPBL
trongđàotạothiếtkếđồhoạ,khigiúpngườihọcpháttriểnkỹnănggiảiquyếtvấnđềvànăng
lựcứngdụngcôngnghệsángtạo,đồngthờigợimởtiềmnăngápdụngARvàothiếtkếnhận
diệnthươnghiệubảotàngvàtruyềnthôngvănhoátạiViệtNam.
Từkhoá:bảotàngmỹthuật,côngnghệthựctếtăngcường,đađồhoạ,nhậndiệnthươnghiệu,
phươngphápdạyhọcdựatrêndựán
1
KhoaMỹthuậtCôngnghiệp,TrườngĐạihọcTônĐứcThắng
I.Đặtvấnđề
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và
chuyển đổi số, đào tạo ở ViệtNam cần
đổimớiđểgắnkếtlýthuyếtvớithựctiễn,
đặcbiệttronggiảngdạythiếtkếđồhọa.
Học tập dựa trên dự án (Project-Based
Learning - PBL) được xem là giải pháp
hiệuquả,songvẫnthiếunghiêncứuthực
nghiệm chứng minh tác động trong bối
cảnh vănhóa.Đồngthời,bảotàngđang
tìmkiếmcáchthuhútcôngchúngtrẻvà
nângcaotrảinghiệmthamquan,trongđó
côngnghệthựctếtăngcường(AR) hứa

422
hẹn tạosự sinhđộngvàtăngtínhtương
tácchonhậndiệnthươnghiệu.
Nghiên cứunàynhằm kiểmchứng
hiệu quảcủaPBLtrongđàotạothiếtkế
đồhọathôngquatrườnghợpđồánnhận
diệnthươnghiệubảotàngmỹthuật,đồng
thờixemxétvaitròbổtrợcủaARtrong
việcmởrộnggiátrịtrảinghiệm.Kếtquả
kỳvọngcungcấpcơsởthựcnghiệmcho
việcápdụngPBLtrongđàotạo,đồngthời
gợimởhướngpháttriểndựánthiếtkếvăn
hóaứngdụngcôngnghệsố.
II.Cơsởlýthuyết
2.1.Phươngpháphọctậpdựatrên
dựán(Project-BasedLearning-PBL)
Phương pháp học tập dựa trên dự
án PBL nhấn mạnh việc người họcgiải
quyếtcácnhiệmvụthựctiễnthôngqua
dự án có cấu trúc rõ ràng. Nghiên cứu
quốctếchothấyPBLgópphầnpháttriển
tưduysángtạo,phảnbiện,kỹnănggiải
quyếtvấnđề,giaotiếpvàlàmviệcnhóm
(Sumantri et al., 2022). Khác với học
truyềnthốngthiênvềlýthuyết,PBLđặt
ngườihọcvàocáctìnhhuốngphứctạp,
khuyến khích đặt câu hỏi, thử nghiệm,
phântíchvàtạorasảnphẩmcuốicùng
(Blumenfeldetal.,1991).Trongđàotạo,
PBLđặcbiệtphùhợpnhờkếthợpgiữa
lý thuyết và thực hành, mô phỏng môi
trườngnghềnghiệp(Riyantietal.,2017).
CácdựánthiếtkếtheoPBLyêucầusinh
viên hoàn thiện sản phẩm cụ thể, rèn
luyệnquảnlýtiếnđộ,tiếpnhậnphảnhồi
vàpháttriểntưduysángtạogắnvớibối
cảnhthựctiễn.Tuynhiên,tạiViệtNam,
cácnghiêncứuthựcnghiệmvềPBLtrong
đàotạothiếtkếđồhọavẫncònhạnchế,
thiếuminhchứngđịnhlượngvàđịnhtính
vềhiệuquảđốivớinănglựchọctậpvà
chấtlượngsảnphẩm.
2.2. Thiết kế nhận diện thương
hiệutrongbốicảnhvănhóa-bảotàng
Khái niệm nhận diện thương hiệu
đượchiểulàtậphợpcácyếutốhìnhảnh
và ngôn ngữ giúpmột tổ chức thể hiện
bảnsắcvàtạosựkhácbiệtvớicáctổchức
khác.Hệthốngnhậndiệnthườngbaogồm
logo,bảngmàu,kiểuchữ,tàiliệuhướng
dẫnthươnghiệuvàcácứngdụngtruyền
thông(Wheeler,2017).
Trongbốicảnhbảotàng,nhậndiện
thương hiệu không chỉ có chức năng
quảng bá,mà cònmang giátrị vănhóa,
lịchsửvànghệthuật(
Wang,2024)
.Nhiều
nămqua,hoạtđộngthamquanbảotàng
ở Việt Nam chủ yếu gắn liền với các
chươngtrìnhgiáodụctruyềnthống,hoạt
động ngoại khóa hay sự kiện kỷ niệm,
thayvìthuhútcôngchúngđếnthamquan
mộtcáchtựnguyện.Sovớicácquốcgia
cóhệthốngbảotàngpháttriển,côngtác
marketingvàquảngbácủabảotàngViệt
Namnhìnchungvẫncònhạnchếvàchậm
đổi mới (Phạm, 2016). Điều này đặt ra
nhucầucấpthiếtvềviệcxâydựngchiến
lượcnhậndiệnthươnghiệugắnvớiứng
dụngcáccôngnghệsốnhưAR,nhằmmở
rộngkhảnăngtiếpcận,tăngtínhhấpdẫn
vàkhuyếnkhíchsựthamgiachủđộngcủa
côngchúngtrẻ.Cácdựánthiếtkếdosinh
viênthựchiện,nếuđượcđịnhhướngđúng
đắn,cóthểđóngvaitrònhưmôhìnhthử
nghiệm,gợimởcáchướngtiếpcậnmới
cho việc đổimới hình ảnhvà cách thức
truyềnthôngbảotàng.
2.3.Côngnghệthựctếtăngcường
(AugmentedReality-AR)trongthiếtkế
vàtruyềnthôngvănhóa
Theo Craig (2013), thực tế tăng
cường (Augmented Reality-AR)không
chỉ làcông nghệmà cònlàphươngtiện
truyền thông, nơithông tin sốđượctích

423
hợp trực tiếp vào thế giới thực.AR tạo
trảinghiệmtươngtácbằngcáchbổsung
các lớp dữ liệu ảo (hình ảnh, âmthanh,
video,môhình3D)địnhvịphùhợpvới
ngữcảnh,giúpngườidùngcảmnhậnmôi
trườngxungquanhsinhđộngvàđachiều.
BảnchấtcủaARlàkếthợpliềnmạchgiữa
yếutốthựcvàảo,đồngthờiduytrìsựhiện
diệncủathếgiớithựcnhưnềntảngchính.
Trongbốicảnhbảotàng,ARgiúp
mở rộng trải nghiệm tham quan và hỗ
trợtruyềnthôngthươnghiệu,chuyểntải
câuchuyện,giátrịvănhóavàthôngtin
trưngbày một cách trực quan, hấp dẫn
(Nechitaetal.,2019).Điềunàyđặcbiệt
quan trọng với công chúng trẻ, quen
thuộcmôitrườngsốvàưathíchsựtương
tácđadạng.Nhưvậy,ARđóngvaitròbổ
trợchiếnlược,giúpthươnghiệubảotàng
hiệnđại,dễtiếpcậnvàphùhợpxuthế
truyềnthôngsố.
2.4.KhunglýthuyếttíchhợpPBL
vàARtrongđàotạothiếtkế
ViệckếthợpPBLvàARtrongđào
tạo thiết kế đồ họa có thể xem là một
hướngtiếpcậnmới,nơitrảinghiệmhọc
tậpdựatrêndựánđượcmởrộngnhờứng
dụng công nghệ số. PBL cung cấp môi
trường học tậpthực hành, khuyến khích
ngườihọcpháttriểntưduysángtạo,năng
lựcnghiêncứuvàhợptác.TheoRiyanti
et al. (2017) và Sumantri et al. (2022),
môhìnhnàykhôngchỉthúcđẩykhảnăng
phản biện và sáng tạo mà còn tạo điều
kiện cho người học thử nghiệm và tích
hợpcôngnghệmớitrongquátrìnhthiết
kế. Trong khi đó, AR đóng vai trò như
côngcụcôngnghệhỗtrợ,giúpsảnphẩm
thiếtkế-đặcbiệtlàhệthốngnhậndiện
thươnghiệu-trởnênsinhđộng,tươngtác
vàphùhợpvớicôngchúngtrẻtrongmôi
trườngtruyềnthôngsố.
Khung lý thuyết tích hợp này thể
hiệnhaitầnggiátrị:(1)vềgiáodục,giúp
nângcaohiệuquảhọctậpvànănglựcứng
dụngcôngnghệ;(2)vềứngdụng,tạora
sảnphẩmthiếtkếmangtínhthựctiễn,góp
phầnđổimớitruyềnthôngvănhóatạibảo
tàng. Khoảng trống nghiên cứu tại Việt
Namhiệnnaynằmởviệcthiếucáccông
trìnhthựcnghiệmkiểmchứngđồngthời
haikhíacạnhnàytrongmộtdựáncụthể.
III.Phươngphápnghiêncứu
Nghiên cứu được thực hiện theo
hướng định tính,lấy phương pháp nghiên
cứutìnhhuốnglàmtrọngtâm,kếthợpquan
sátcóhệthống,phântíchsảnphẩmthiếtkế,
phỏngvấnvàthuthậpphảnhồi.Cáchtiếp
cậnnàygiúpthuthậpdữliệutừnhiềunguồn
(quátrìnhhọctập,sảnphẩmthiếtkế,phản
hồicủagiảngviênvàsinhviên),đảmbảo
tínhkháchquanvàđộtincậycủakếtquả.
Dữ liệu được thu thậptrong phạm
vihọcphần“Thiết kếnhậndiện thương
hiệu”tạiTrườngĐạihọcTônĐứcThắng,
với đối tượng nghiên cứu là nhóm sinh
viênnăm3ngànhThiếtkếđồhọa.Việc
xác định đối tượng này giúp định vị rõ
phạmvivàmụctiêuquansát,phùhợpvới
môhìnhnghiêncứutìnhhuốngtrongđào
tạothiếtkế.
3.1.Thiếtkếnghiêncứu
Nghiên cứu áp dụng phương pháp
tình huống kết hợp phân tích định tính,
nhằmquansátchitiếtquátrìnhtriểnkhai
họcphần“Thiếtkếnhậndiệnthươnghiệu”
theomôhìnhPBL,đồngthờiphântíchdữ
liệutừquansát,phảnhồivàsảnphẩmthiết
kếđể làm rõ hiệu quả, ý nghĩavà thách
thứccủaviệctíchhợpcôngnghệAR.
3.2.Đốitượngnghiêncứu
Đốitượngnghiêncứulànhómsinh
viên năm 3 ngành Thiết kế đồ họa tại

424
Trường Đại học Tôn Đức Thắng, tham
giahọcphần“Thiếtkếnhậndiệnthương
hiệu”. Đây làthời điểm sinh viên đã có
nền tảng lý thuyết và kỹ năng sử dụng
côngcụthiếtkế,đồngthờivẫncònnhiều
khônggiansángtạođểthửnghiệmnhững
yếutốmớinhưcôngnghệAR.
3.3.QuytrìnhtriểnkhaiPBLtrong
họcphầnthiếtkế
QuytrìnhPBLđượctriểnkhaitrong
thờigian2thángvới9buổihọc,bắtđầu
từ việc giảng viên đềxuất 4 định hướng
nghiêncứu,trongđócóchủđề“Lĩnhvực
vănhóa-nghệthuậttạiTP.HCM”.Nhóm
sinhviênlựachọnphát triển đề tàinhận
diệnthươnghiệuchoBảotàngMỹthuật,
từđógiảngviêncungcấpthêmdữliệubối
cảnhvàxácđịnhđâylàtrườnghợpnghiên
cứuchính.Tronggiaiđoạnlậpkếhoạch,
côngviệcđượcphânchiadựatrênthếmạnh
cánhâncủatừngthànhviên,giảngviêngiữ
vaitròcốvấnvàphảnbiện.Quytrìnhtriển
khaibaogồmcácbướcpháttriểnconcept,
xây dựng moodboard, phác thảovàhoàn
thiện hệ thống nhận diện bằng các phần
mềmchuyêndụngnhưAdobePhotoshop,
Illustrator và InDesign. Công nghệ AR
đượctíchhợptrênmộtsốấnphẩmnhưyếu
tốbổtrợ,dosinhviênchủđộngnghiêncứu
vàthựchiện.Việcđánhgiáhọcphầnđược
tiếnhànhquahaigiaiđoạn:bàiquátrình
(30%),nhómtậptrungvàoviệctrìnhbày
ýtưởngnghiêncứu,giảiphápthiếtkếvà
nhận phản hồi;bài cuốikỳ(70%), nhóm
trìnhbàyhệthốngnhậndiệnthươnghiệu
hoànchỉnhtrướchộiđồng,đượcđánhgiá
trêncơsởhiệu quả,tínhsángtạo,giátrị
thẩm mỹ vàmức độ tíchhợpAR.Trong
phạm vi nghiên cứu này, trọng tâmphân
tích được đặt vào hệthống thiết kế cuối
kỳ,nhằmđánhgiámộtcáchtoàndiệntính
hiệuquảcủaphươngphápPBLkhikếthợp
cùngứngdụngcôngnghệARtrongđàotạo
thiếtkế.
3.4.Phươngphápthuthậpdữliệu
Dữ liệu được khai thác từ cả tiến
trìnhvàkếtquảdựán.Quansáttiếntrình
ghinhậncáchnhómsinhviênpháttriểný
tưởng,triểnkhaithiếtkếvàphốihợplàm
việc.Phântíchsảnphẩmtậptrungvàobộ
nhận diện thương hiệu qua các tiêu chí:
tínhthốngnhất,sángtạo,giátrịthẩmmỹ
vàkhảnăngứngdụng,đồngthờixemxét
ARnhưyếutốbổtrợ.Phỏngvấnvàphản
hồiđượcsửdụngđể làmrõtrảinghiệm
học tập,thuận lợi - khókhăn trong quá
trìnhthựchiện,cùngđánhgiácủagiảng
viênvềhiệuquảPBLvàmứcđộgắnkết
ARtrongđàotạothiếtkếđồhọa.
3.5.Phươngphápquansátcóhệthống
Ngoàikhảosátvàphỏngvấn,nghiên
cứuápdụngquansátcóhệthốngđểghi
nhận phản ứng của người dùng khi trải
nghiệmấnphẩmtruyềnthôngvàcôngnghệ
AR.Cácyếutốnhưthờigianchúý,mức
độtươngtác,biểuhiệncảmxúcvàhành
visửdụngthiếtbịđượcghinhậnvàphân
tích,nhằmkiểmchứngtínhhiệuquảvàkhả
năngứngdụngthựctiễncủahệthốngnhận
diệnthươnghiệutrongbốicảnhbảotàng.
IV.Kếtquảnghiêncứuvàthảoluận
4.1.Nghiêncứuvàphântíchbốicảnh
Tronggiaiđoạnđầu,nhómsinhviên
tiếnhànhkhảosátthựctếtạiBảotàngMỹ
thuậtTP.HCM - đối thủ cạnh tranh trực
tiếpcủađềtài.Thờigianthựchiệnnghiên
cứukéodàitrong2tuần,tươngđương4
buổihọc.Quaquansát,phỏngvấnkhách
thamquanvàphântíchcácấnphẩmtruyền
thônghiệncó,nhómnhậnthấybảotàng
sởhữulợithếvềlịchsửlâuđời,bộsưu
tậpđadạngnhưnghìnhảnhnhậndiệncòn
rời rạc, chưa tạo dấu ấn mạnh với công
chúngtrẻ.Cácấnphẩmtruyềnthôngchưa
khaitháctốtcôngnghệsố,chủyếudừngở
hìnhthứcinấnvàtrưngbàytạichỗ.

425
Hình1:Khảosátcủanhómsinhviênvềnhucầucủagiớitrẻ
vềmộtthươnghiệubảotàngmới
Nguồn:nhómsinhviên
Từđó,nhómxácđịnhkhoảngtrống:
cầnmộtthươnghiệubảotàngmỹthuậtmới
vừamangtínhchuyênmônnghệthuật,vừa
gắnkếtvớitrảinghiệmđươngđạivàcông
nghệ.Đốitượngcôngchúngmụctiêuđược
định vịlà sinh viên, giớitrẻ thành thị và
nhữngngườiquantâmđếnvănhóa-nghệ
thuậtnhưngyêucầutrảinghiệmtrựcquan,
mớimẻhơn.Đâylàtiềnđềđểnhómphát
triểnđịnhhướnggiátrịcốtlõichobộnhận
diện:hiệnđại-sángtạo-gắnkếtcộngđồng.
4.2. Quá trình triển khai và phát
triểnsảnphẩm
Dựatrêncơsởphântíchở4.1,nhóm
sinhviênxâydựnglộtrìnhtriểnkhaitheo
phươngphápPBL.Quátrìnhdiễnratrong
9buổihọc,kéodài2tháng,vớisựphân
côngcụthể:nghiêncứu-thiếtkếđồhọa-
nộidung-AR-thuyếttrình.
Cácbướcchínhgồm:
1. Phát triển ý tưởng:Dựa trên kết
quả nghiêncứubanđầu,nhómsinhviên
xác lập cá tínhthương hiệu bảo tàn Dựa
trênnghiêncứubanđầu,nhómxáclậpcá
tínhthươnghiệu bảotàng vớibatrụcột:
sángtạo,disảnvàhộitụ,đồngthờichọn
têngọi “Đan Hoạ”- trong đó “Đan”gợi
sự đan xen, giao thoa, còn “Hoạ” biểu
trưng cho hội họa và mỹ thuật. Concept
tổngthể“Di-Đan-Hoạ:Hànhtrìnhnghệ
thuậtđượcdẫndắtbởibatầnggiátrị”nhấn
mạnh:Ditượngtrưngchodisản,phảnánh
chiềusâulịchsử-vănhóa;Đanthểhiện
sựgiaothoagiữatruyềnthốngvàhiệnđại;
Hoạđạidiệnchohộihọa,lĩnhvựctrung
tâmcủabảotàng.Cáchtiếpcậnnàyvừa
khẳngđịnhchuyênmôn,vừađịnhvịbảo
tàngnhưkhônggiannghệthuậtnăngđộng,
kếtnốidisảnvớisángtạođươngđại
2. Xây dựng moodboard: Trên cơ
sở concept đã xác lập, nhóm xây dựng
moodboard nhằm định hình phong cách
thiếtkế,bảngmàu,hìnhảnhvàchấtliệu
đồ họa phù hợp. Moodboard đảm bảo
sựthốngnhấtthẩmmỹtrongtoànbộhệ
thống, làm nền tảng cho giai đoạn phác
thảovàpháttriểncáchạngmụcnhậndiện.
3.Phácthảo:Dựatrênmoodboard,
sinh viên phác thảo các yếu tố cốt lõi:
logo,bảngmàuvàkiểuchữ.Quátrìnhnày
kếthợpthửnghiệmtrựctiếptrêngiấyvà
côngcụđồhọasố,đồngthờiđượcphản
biện nhiều vòng để loạibỏ yếu tố thừa,
giữlạiđặctrưngthươnghiệu.Cácyếutố
cũng được thử nghiệm trong nhiều ngữ
cảnh ứng dụngnhằm đảm bảo linhhoạt
vàkhảnăngmởrộnghệthốngnhậndiện.
4.Hoànthiệnhệthốngnhậndiện:
Sau chọn lọc, nhóm phát triển bộ ấn
phẩm văn phòng, poster, vé, brochure,

