TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
180
S DNG VẠT DA NHNH XUYÊN ĐỘNG MẠCH GIAN SƯN
CHE PH KHUYT HNG PHN MM NGÓN TAY:
BÁO CÁO CA LÂM SÀNG
Nguyn Tá Úy*, Nguyn Quc Duy
Bnh vin Thng Nhất Đồng Nai
*Email: drnguyentauy@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/6/2024
Ngày phn bin: 30/7/2024
Ngày duyệt đăng: 10/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vt da nhánh xuyên động mch gian sườn trong chuyên ngành chấn thương chnh
hình thường đưc áp dng vi nhiu v trí khuyết hng, hay gp ch yếu phn ngực, lưng và chi trên
đặc bit làng cng tayn tay. Vt da này là một phương án được đ ra khi các vt da lân cn
hoc ti ch khó th tiếp cn hoc che ph. Vt da nhánh xuyên động mạch gian sườn được s
dng t những năm 1994 bởi Gao J.H., Hyakusoku H., Inoue S. để che ph tn khuyết mô mu tay
cho 5 bnh nhân đã mang lại kết qu tt v chc năng cầm nắm ng như cảm giác bàn tay. Mc tiêu
nghiên cu: Đánh giá kết qu s dng vạt da nhánh xuyên động mch gian sườn che ph khuyết hng
phn mm nn tay. Đối tượng phương pp nghiên cứu: Báo cáo ca lâm sàng. Một trường hp
s dng vt da nhánh xuyên động mạch gian sườn che ph khuyết hng phn mm ngón tay. Kết qu:
Trưng hợp đưc báo cáo sau 32 tháng k t ny phu thut chuyn vt da. Khuyết hng phn mm
ngón tay đưc che ph hoàn toàn và phc hi chc ng tốt. Kết lun: Vic s dng vt nhánh xun
động mạch gian sườn che ph khuyết hng phn mm ngón tay mt gii pp hiu qu.
T khóa: Vạt da động mạch gian sườn liên sườn bên, bnh nhân, khuyết hng phn mm
ngón tay.
ABSTRACT
USING THE LATERAL INTERCOSTAL ARTERY PERFORATOR FLAP
FOR COVERING DEFECTS OF FINGERS: A CASE REPORT
Nguyen Ta Uy*, Nguyen Quoc Duy
Thong Nhat Dong Nai Hospital
Backgrounds: Lateral intercostal artery perforator flaps are often applied to many defect
positions, mainly in upper extremities, especially in the hands and fingers. This skin flap is an option
when adjacent or local flaps are difficult to access or cover. The lateral intercostal skin flap has
been used since 1994 by Gao J.H., Hyakusoku H., Inoue S. to cover tissue on the back of the hand
in 5 patients and has brought good results in grip function such as proprioception hand angle.
Objectives: To evaluate the results using the lateral intercostal artery perforator flap for covering
defects of finger. Materials and method: A Case report. Using the lateral intercostal artery
perforator flap for covering defects of finger. Results: The case was reported after 32 months from
the date of transferring skin flap surgery. The defect was covered and the finger function was
completely restored. Conclusions: Using lateral intercostal artery perforator to cover defect in
fingers is an effective treatment.
Keywords: Lateral intercostal artery perforator flap, patients, defect in fingers.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
181
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong chuyên ngành Chn thương chnh hình Phu thut to hình, việc điều tr
các khuyết hng phn mm bàn tay là mt thách thức khó khăn. Người bệnh thường phi
tri qua một quá trình điều bng cách ch cho t chc lên mô ht, lin so hoc ghép da ri,
hoc s dng các vạt, đặc biệt đối với các trưng hp có khuyết hng phn mm ln, l gân
xương việc che ph còn khó khăn hơn, thường được điều tr bng xoay các vt da có cung
mch ti ch, vt da bn hoc vt da t do.
Che ph các khuyết hng phn mềm được điều tr theo nc thang to hình: Khâu da,
ghép da, vt ti ch, vt da có cung mch lin, vt da t do.Vt da ti ch và vt có cung
mch liền thường được dùng nhiu nht vì những ưu điểm: d thc hin, t l vt da sng
cao. Tuy nhiên, những trường hp không s dng vt da ti ch, các vt da cung
mch lin ti vùng tay tổn thương hoặc vt da bn, vic la chn che ph bng vt da t do
đòi hỏi phu thuật viên có kinh nghiêm và được đào tạo chuyên sâu, kèm thi gian m dài,
thì la chn vạt da nhánh xuyên vùng khác được hướng đến. Vt da xuyên ngc mt trong
nhng la chọn được đặt ra.
Vt da xuyên ngc vt có ngun cung cp máu trc tiếp t các động mch kế cn,
nên kh năng sống rt tốt. Thường được áp dụng trong các trường hp khuyết hng chi
trên, chi dưới, loét t đè, ung thư, tái tạo vùng đầu, mt, cổ. Đặc bit các vết thương nguy
cơ nhiễm trùng cao và có khong trng lớn là lý tưởng nht. (Luyn, 2018)
Trên thế gii, vạt da gian sườn bên được s dng t những năm 1994 bởi Gao J.H.,
Hyakusoku H., Inoue S. đ che ph tn khuyết mô mu tay cho 5 bệnh nhân đã mang li
kết qu tt v chức năng cầm nắm cũng như cảm giác bàn tay. Năm 2009, Huseyin Karagoz
cng s đã sử dng vạt da liên sườn bên để điều tr so co rút khuu tay do bỏng đem
li kết qu tt v lành vết thương và chức năng của khuu tay.
Ti Vit Nam, tác Nguyn Trng Luyện đã “Nghiên cứu gii phu và ng dng vt
da cung hẹp nhánh xuyên động gian sườn trong điều tr bng sâu di chng bng chi
trên” (Luyn, 2018) và đem lại kết qu hi ph chức năng tốt.
Ti khoa Ngoi Chấn thương chỉnh hình Bnh Vin Thng Nhất Đồng Nai đã gặp
một trưng hp khuyết hng phn mm ngón I bàn tay, sau phu thut ct lọc điu tr,
chúng tôi đã chuyển vạt da gian sườn bên để che ph khuyết hng phn mm. Do đó, báo
ca lâm sàng này nhm đánh giá kết qu s dng vạt da nhánh xuyên động mạch gian sườn
che ph khuyết hng phn mm ngón tay.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
182
Hình 1. H cơ và các bó mạch thn kinh thành ngc [2]
Động mạch gian sườn xut phát t hai bên động mch ch ngc (Aotra) t khong
gian sườn 3 tr xung đi o khoảng gian sườn cùng với tĩnh mạch gian sườn sau thn
kinh gian sườn đi trong rãnh gian sườn (Costal groove) ra phía trước và thông ni với động
mch gian ờn trước nhánh bên của động mch ngực trong (Internal thoracic artery). Như
vy, động mạch gian sườn đưc hp thành bởi 2 động mạch: động mạch gian sưn sau xut
phát t động mch ch động mạch gian sườn trước xut phát t động mch ngc trong.
Bó mch thần kinh gian sườn sau gồm: Động mạch gian sườn sau (Posterior
intercostal Artery). Tĩnh mạch gian sườn sau (Posterior intercostal Vein). Thn kinh gian
n sau (Posterior intercostal Nerve).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
183
Hình 2. Các nhánh xuyên ca bó mch thần kinh gian sườn [3]
Động mạch gian sườn sau (Posterior intercostal artery: PICA) chia làm 4 đoạn: Đoạn
ct sống, đoạn xương sườn, đoạn trong cơ và đoạn cơ thẳng bng.
đoạn ct sống: Động mch mạch gian sườn sau cho một nhánh xuyên lưng ra
da gọi là nhánh xuyên gian sườn sau (Dorsal intercostal artery perforator: DICAP) . đon
xương sườn: Động mạch gian sườn sau cho ra nhánh xuyên ra da th 2 gi là nhánh bì bên
(Lateral cutaneous branch) còn được gọi là nhánh xuyên động mạch gian sườn bên (Lateral
intercostal artery perforator) nhánh này khi đến gn b mt da chia làm 2 nhánh nh mt
chạy ra trước và mt chy ra sau. đoạn thẳng bng: mch thần kinh gian sườn trước
cho ra nhánh xuyên ra da th 3 được gọi là nhánh bì trước (Anterior cutaneous branch) còn
được gọi động mạch nhánh xuyên gian sườn trước (Anterior intercostal artery perforator).
Trong khoảng gian sườn còn cha mạch gian sườn ph (Collateral Artery):
nhánh ph đi b trên xương sườn. Như vy, các khoang gian sườn hai mch tn
ti: mạch gian sườn mạch gian sườn ph. Tuy nhiên, chi phi các vt da vùng
ngc ch yếu là bó mạch gian sườn.
II. GII THIU CA LÂM SÀNG
Bnh nhân: Trn Thanh N. Tui: 31.
Địa chỉ: xã Phú Điền, huyn Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
Bnh s: Bnh nhân vào vin với thương phức tp bàn tay trái do pháo n, gây l
gân cơ, xương, kèm mất 1 phn mt xa ngón 3, phù n cng bàn tay, kèm nhiu d vt. Được
x trí phu thut cp cứu trong đêm với ct lọc, khâu gân cơ, kết hợp xương bàn ngón, khâu
da thưa. Sau 10 ngày điu tr thy vết thương ngón 1 hoại t mặt gan đốt xa, din tiến kéo
dài 4 ngày được hi chn phu thut ct lọc, để hở, điều tr ni khoa. Sau 5 ngày thy vết
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
184
thương tiến trin tt, còn khuyết hng phn mm l gân và xương đốt xa ngón 1. Hi chn
phu thut chuyn vt che ph .
Ghi nhn lúc vào vin:
Bênh tnh táo.
Tng trng: chiu cao: 1,6m, cân nng: 60kg, huyết áp: 120/70 mmHg.
Vết thương bỏng bàn tay trái kích thước khong 8x5cm, mt phn mm, biến dng
và hn chế vận động bàn tay trái. Vết thương phức tp, tổn thương sâu.
Chẩn đoán sơ bộ: Vết thương phức tp bàn tay trái khai do TNRR
Hình 3. Vết thương bàn tay trái tại thời điểm nhp vin
Kết qu cn lâm sàng ghi nhn:
X- quang xương bàn tay trái
Hình 4. X- quang bàn tay trái trước phu thut