
V trí pháp lý, t ch c qu n lý và đi u hànhị ổ ứ ả ề
ngân hàng trung ng Vi t Namươ ệ
1.V trí pháp lý c a ngân hàng trung ng Vi t Nam ị ủ ươ ệ
Ngân hàng trung ng ra đ i chính th c đ u tiên Châu Âu, vào th k 17.ươ ờ ứ ầ ở ế ỷ
Khi y, ti n m t l u hành v n ch y u d i d ng ấ ề ặ ư ẫ ủ ế ướ ạ vàng và b cạ, tuy r ng, các tằ ờ
cam k t thanh toán (promises to pay) đã đ c s d ng r ng rãi nh là nh ng bi uế ượ ử ụ ộ ư ữ ể
hi n c a giá tr c ệ ủ ị ở ả Châu Âu và Châu Á. Các gi y t cam k t thanh toán c a hấ ờ ế ủ ọ
đ c ch p nh n r ng rãi, và nhi u ng i cho r ng các ho t đ ng này đ t n n t ngượ ấ ậ ộ ề ườ ằ ạ ộ ặ ề ả
c b n cho h th ng ngân hàng hi n đ i. Ngân hàng trung ng đ u tiên là Ngânơ ả ệ ố ệ ạ ươ ầ
hàng Th y Đi n (Bank of Sweden) năm 1668 v i s giúp đ c a các doanh nhân Hàụ ể ớ ự ỡ ủ
Lan. Ngân hàng Anh (Bank of England) ra đ i ti p sau đó năm 1694 b i doanh nhânờ ế ở
ng i Scotland là William Paterson t i ườ ạ London theo yêu c u c a chính ph Anh v iầ ủ ủ ớ
m c đích tài tr cu c n i chi n lúc đó. ụ ợ ộ ộ ế C c D tr Liên bangụ ự ữ c a ủMỹ đ c thànhượ
l p theo yêu c u c a ậ ầ ủ Qu c h iố ộ t i đ o lu t mang tên hai ngh sĩ đ trình là Glass vàạ ạ ậ ị ệ
Owen (Glass-Owen Bill). T ng th ngổ ố Woodrow Wilson ký đ o lu t ngày 23 thángạ ậ
12 năm 1913.
Vi t Nam, khái ni m ngân hàng trung ng l n đ u đ c đ c p đ n trongỞ ệ ệ ươ ầ ầ ượ ề ậ ế
đ nh h ng c a pháp l nh ngân hàng nhà n c 5/1990. Khái ni m này đã đ c quyị ướ ủ ệ ướ ệ ượ
đ nh c th trong lu t ngân hàng nhà n c Vi t Nam 1997, đi u 1:"Ngân hàng Nhàị ụ ể ậ ướ ệ ề
n c Vi t Nam (sau đây g i là Ngân hàng Nhà n c) là c quan c a Chính ph vàướ ệ ọ ướ ơ ủ ủ
là ngân hàng trung ng c a n c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam ... th cươ ủ ướ ộ ộ ủ ệ ự
hi n ch c năng qu n lý nhà n c v ti n t và ho t đ ng ngân hàng; là ngân hàngệ ứ ả ướ ề ề ệ ạ ộ
phát hành ti n, ngân hàng c a các t ch c tín d ng và ngân hàng làm d ch v ti nề ủ ổ ứ ụ ị ụ ề
t cho Chính ph ."ệ ủ
Theo mô hình này, ngân hàng trung ng Vi t Nam n m trong n i các chínhươ ệ ằ ộ
ph và ch u s chi ph i tr c ti p c a chính ph v nhân s v tài chính và đ c bi tủ ị ự ố ự ế ủ ủ ề ự ề ặ ệ
là v các quy t đ nh liên quan đ n vi c xây d ng chính sách ti n t . Chính ph cóề ế ị ế ệ ự ề ệ ủ
th s d ng ngân hàng trung ng nh là công c ph c v cho các m c tiêu c pể ử ụ ươ ư ụ ụ ụ ụ ấ
bách tr c m t c a qu c gia, đ ng th i chính sách ti n t cũng đ c ki m soát v iướ ắ ủ ố ồ ờ ề ệ ượ ể ớ

m c đích s d ng ph i h p đ ng b v i các chính sách kinh t vĩ mô khác nhauụ ử ụ ố ợ ồ ộ ớ ế
nh m đ m b o m c đ và li u l ng tác đ ng hi u qu c a t ng th các chínhằ ả ả ứ ộ ề ượ ộ ệ ả ủ ổ ể
sách đ i v i các m c tiêu vĩ mô trong t ng th i kỳ.ố ớ ụ ừ ờ
Mô hình ngân hàng trung ng tr c thu c chính phươ ự ộ ủ
Theo nh đi u 1 Lu t ngân hàng nhà n c Vi t Nam thì v trí pháp lý c aư ề ậ ướ ệ ị ủ
ngân hàng nhà n c Vi t Nam có nh ng đi m đ c bi t. Ngân hàng nhà n c Vi tướ ệ ữ ể ặ ệ ướ ệ
Nam là m t t ch c mang hai t cách: c quan qu n lý nhà n c và ngân hàng tungộ ổ ứ ư ơ ả ướ
ng.ươ
- Ngân hàng trung ng Vi t Nam là c quan c a chính ph - m t c quanươ ệ ơ ủ ủ ộ ơ
ngang b , Th ng đ c ngân hàng nhà n c Vi t Nam là thành viên c a chính ph .ộ ố ố ướ ệ ủ ủ
Ngân hàng nhà n c Vi t Nam là c quan hành chính có quy n ban hành các quy tướ ệ ơ ề ế
đ nh hành chính, văn b n hành chính đ th c hi n ch c năng qu n lý nhà n cị ả ể ự ệ ứ ả ướ
trong lĩnh v c ngân hàng. Ngân hàng trung ng có nhi m v c th nh : xây d ngự ươ ệ ụ ụ ể ư ự
và th c hi n chính sách ti n t qu c gia; thanh tra, giám sát ho t đ ng c a hự ệ ề ệ ố ạ ộ ủ ệ
th ng ngân hàng.... Trong lu t ngân hàng nhà n c Vi t Nam thì ch c năng qu n lýố ậ ướ ệ ứ ả
nhà n c đ c đ t tr c ch c năng là ngân hàng trung ng, cho th y đ a v là cướ ướ ặ ướ ứ ươ ấ ị ị ơ
quan hành chính nhà n c đ c nh n m nh h n là đ a v là ngân hàng trung ngướ ượ ấ ạ ơ ị ị ươ
c a qu c gia Vi t Nam.ủ ố ệ
Chính phủ
H i đ ng chính sách ti nộ ồ ề
tệ
Ngân hàng trung
ngươ
Ch t ch h i đ ng chính sách ti nủ ị ộ ồ ề
tệ
Các thành viên : Th ng đ c ngânố ố
hàng

- Ngân hàng trung ng là ngân hàng trung ng c a qu c gia Vi t Nam.ươ ươ ủ ố ệ
Ngân hàng trung ng Vi t Nam có ch c năng in, phát hành, l u thông, đi u ti tươ ệ ứ ư ề ế
dòng ti n, giám sát an toàn h th ng ti n t qu c gia. B i xu t phát t ch quy nề ệ ố ề ệ ố ở ấ ừ ủ ề
qu c gia - quy n t i cao c a nhà n c v đ i n i và đ c v đ i ngo i, pháp hànhố ề ố ủ ướ ề ố ộ ộ ề ố ạ
ti n là m t trong s các quy n thu c ch quy n qu c gia. Nên ngân hàng trungề ộ ố ề ộ ủ ề ố
ng Vi t Nam cũng mang tính ch t ch quy n tuy t đ i - là ngân hàng c a nhàươ ệ ấ ủ ề ệ ố ủ
n c Vi t Nam ( nhà n c đ c hi u theo nghĩa là qu c gia bao g m các đ c tínhướ ệ ướ ượ ể ố ồ ặ
v dân c , lãnh th , các ch quy n qu c gia ... ch không hi u theo nghĩa h p làề ư ổ ủ ề ố ứ ể ẹ
các c quan nàh n c)ơ ướ
Ngoài ra, cũng theo đi u 1 Lu t ngân hàng nhà n c Vi t Nam thì ngân hàngề ậ ướ ệ
trung ng Vi t Nam còn là m t pháp nhân, có v n pháp đ nh thu c s h u c aươ ệ ộ ố ị ộ ở ữ ủ
nhà n c. Ngân hàng trung ng có quy n tham gia ký k t các giao d ch v i các tướ ươ ề ế ị ớ ổ
ch c tín d ng và các t ch c khác có ho t đ ng ngân hàng. T cách pháp nhân c aứ ụ ổ ứ ạ ộ ư ủ
ngân hàng trung ng cho phép nó có nh ng quy n và nghĩa v c a m t ch thươ ữ ề ụ ủ ộ ủ ể
pháp lu t (đi m khác so v i các c quan hành chính khác).ậ ể ớ ơ
- Ngân hàng trung ng Vi t Nam là ngân hàng c a các ngân hàng (trung gian).ươ ệ ủ
đ a v này, ngân hàng trung ng là c quan cung c p đ y đ các d ch v ngânỞ ị ị ươ ơ ấ ầ ủ ị ụ
hàng cho các ngân hàng trung gian: m tài kho n ti n g i và nh n ti n g i c a cácở ả ề ử ậ ề ử ủ
ngân hàng trung gian, làm trung gian thanh toán gi a các ngân hàng trung gian v iữ ớ
nhau, c p tín d ng cho các ngân hàng trung gian, mua bán các gi y t có giá, ngo iấ ụ ấ ờ ạ
h i c a ngân hàng trung gian, c nh báo các nguy c có kh năng x y ra đ i v iố ủ ả ơ ả ả ố ớ
ngân hàng trung gian; Trong tr ng h p có t ch c tín d ng g p nguy c đ vườ ợ ổ ứ ụ ặ ơ ổ ỡ
làm nh h ng đ n c h th ng tài chính c a qu c gia, ngân hàng trung ng sả ưở ế ả ệ ố ủ ố ươ ẽ
tái c p v n cho t ch c tín d ng đó đ c u nó (vì th , ngân hàng trung ng đ cấ ố ổ ứ ụ ể ứ ế ươ ượ
g i là ọng i cho vay cu i cùngườ ố hay ng i cho vay c u cánh).ườ ứ ....
- Ngân hàng trung ng Vi t Nam là ngân hàng c a chính ph : ngân hàngươ ệ ủ ủ
trung ng m tài kho n cho chính ph , cung c p các d ch v ngân hàng cho chínhươ ở ả ủ ấ ị ụ
ph , cho chính ph vay khi c n thi t (Lu t ngân hàng nhà n c Vi t Nam khôngủ ủ ầ ế ậ ướ ệ
quy đ nh vi c cho ngân sách nhà n c vay đ bù đ p b i chi và th c t đi u nàyị ệ ướ ể ắ ộ ự ế ề
cũng đã ch m d t, nh ng theo đi u 32 thì Ngân hàng Nhà n c có th t m ng choấ ứ ư ề ướ ể ạ ứ
ngân sách trung ng đ x lý thi u h t t m th i qu ngân sách nhà n c theoươ ể ử ế ụ ạ ờ ỹ ướ

quy t đ nh c a Th t ng Chính ph và kho n t m ng này ph i đ c hoàn trế ị ủ ủ ướ ủ ả ạ ứ ả ượ ả
trong năm ngân sách); làm đ i lý và t v n cho chính ph ...ạ ư ấ ủ
Mô hình ngân hàng trung ng tr c thu c chính ph t o cho chính ph có khươ ự ộ ủ ạ ủ ả
năng ki m soát, qu n lý th ng nh t t t c các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i - là môể ả ố ấ ấ ả ự ủ ờ ố ộ
hình phù h p v i th ch chính tr cũng nh yêu c u qu n lý và phát tri n kinh tợ ớ ể ế ị ư ầ ả ể ế
c a Vi t Nam hi n nay.ủ ệ ệ
Tuy nhiên đi m h n ch c a mô hình này là ngân hàng trung ng s m t điể ạ ế ủ ươ ẽ ấ
s ch đ ng trong vi c th c hi n chính sách ti n t , s ph thu c vào chính phự ủ ộ ệ ự ệ ề ệ ự ụ ộ ủ
có th làm cho ngân hàng trung ng xa r i m c tiêu dài h n c a mình là n đ nhể ươ ờ ụ ạ ủ ổ ị
giá tr ti n t , góp ph n tăng tr ng kinh t .ị ề ệ ầ ưở ế
2. T ch c qu n lý và đi u hành ngân hàng trung ngổ ứ ả ề ươ
Đ i v i Vi t Nam - n c áp d ng mô hình ngân hàng trung ng tr c thu cố ớ ệ ướ ụ ươ ự ộ
chính ph thì ngân hàng nhà n c (tên g i c a ngân hàng trung ng c a Vi t Namủ ướ ọ ủ ươ ủ ệ
) đ c t ch c thành h th ng t p trung, th ng nh t g m b máy đi u hành vàượ ổ ứ ệ ố ậ ố ấ ồ ộ ề
ho t đ ng nghi p v t i tr s chính, các chi nhánh các t nh, thành ph tr cạ ộ ệ ụ ạ ụ ở ở ỉ ố ự
thu c trung ng, các văn phòng đ i di n trong n c, ngoài n c và các đ nộ ươ ạ ệ ở ướ ở ướ ơ
v tr c thu c. T ch c, nhi m v , quy n h n c a b máy đi u hành c a ngân hàngị ự ộ ổ ứ ệ ụ ề ạ ủ ộ ề ủ
nhà n c do Chính ph quy đ nh.ướ ủ ị
Quy n l c đi u hành ho t đ ng ngân hàng nhà n c t p trung vào ban lãnhề ự ề ạ ộ ướ ậ
đ o g m Th ng đ c và phó Th ng đ c. Th ng đ c là thành viên Chính ph , ch uạ ồ ố ố ố ố ố ố ủ ị
trách nhi m lãnh đ o và đi u hành ngân hàng nhà n c. Th ng đ c có nh ngệ ạ ề ướ ố ố ữ
nhi m v và quy n h n sau đây: Ch đ o, t ch c th c hi n các nhi m v , quy nệ ụ ề ạ ỉ ạ ổ ứ ự ệ ệ ụ ề
h n c a ngân hàng nhà n c; Ch u trách nhi m tr c Th t ng Chính ph , tr cạ ủ ướ ị ệ ướ ủ ướ ủ ướ
Qu c h i v lĩnh v c mình ph trách; Đ i di n pháp nhân ngân hàng nhà n c....ố ộ ề ự ụ ạ ệ ướ
Ngân hàng Nhà n c có các đ n v s nghi p đ th c hi n các nhi m v đàoướ ơ ị ự ệ ể ự ệ ệ ụ
t o, nghiên c u khoa h c, cung ng d ch v tin h c, thông tin và báo chí chuyênạ ứ ọ ứ ị ụ ọ
ngành ngân hàng. Th t ng Chính ph quy t đ nh thành l p các doanh nghi p tr củ ướ ủ ế ị ậ ệ ự
thu c ngân hàng nhà n c đ cung c p s n ph m chuyên dùng ph c v ho t đ ngộ ướ ể ấ ả ẩ ụ ụ ạ ộ
ngân hàng.

Mô hình t ch c qu n lý và đi u hành c a ngân hàng trung ng Vi t Namổ ứ ả ề ủ ươ ệ
đ c th hi n trong s đ d i đây.ượ ể ệ ơ ồ ướ
Ban
lãnh
đ oạ
Chi nhánh t nh, thành phỉ ố
V chính sách ti n tụ ề ệ
V chi n l c phát tri nụ ế ượ ể
V qu n lý ti n tụ ả ề ệ
V quan h qu c tụ ệ ố ế
KH I CHÍNH SÁCHỐ
Thanh tra ngân hàng
V t ng ki m soátụ ổ ể
V pháp chụ ế
V các ngân hàngụ
V các t ch c tín d ng h pụ ổ ứ ụ ợ
tác
V tài chính - k toánụ ế
V tín d ngụ ụ
S giao d chở ị
Ban qu n lý d ánả ự
Văn phòng
V t ch c cán b và đào t oụ ổ ứ ộ ạ
V nghi p v phát hành và khoụ ệ ụ
quỹ
H c vi n ngân hàngọ ệ
ĐH ngân hàng TPHCM
C c công ngh tin h c ngânụ ệ ọ
hàng
Th i báo ngân hàngờ
T p chí ngân hàngạ
Trung tâm tuyên truy n báo chíề
Trung tâm thông tin tín d ngụ
Các doanh nghi p tr c thu cệ ự ộ
KH I QU N TRỐ Ả Ị
ĐI U HÀNHỀ
KH I THANH TRAỐ
KI M SOÁTỂ
KH I NGHI P VỐ Ệ Ụ