VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN – PHẦN 1
lượt xem 5
download
Nguyên nhân Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân van tự nhiên: hay gặp nhất là liên cầu khuẩn (viridans Streptococcus và các phân nhóm khác) chiếm khoảng 60%, Staphylococcus 25%, Enterococcus, nhóm HACEK (Haemophilus, Actinobacillus, Cardiobacterium, Eikenella, và Kingella) khoảng 3%. Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân dùng ma tuý đường tĩnh mạch: thường hay
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN – PHẦN 1
- VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN – PHẦN 1 I. Nguyên nhân Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân van tự nhiên: hay gặp nhất là liên cầu A. khuẩn (viridans Streptococcus và các phân nhóm khác) chiếm khoảng 60%, Staphylococcus 25%, Enterococcus, nhóm HACEK (Haemophilus, Actinobacillus, Cardiobacterium, Eikenella, và Kingella) khoảng 3%. Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân dùng ma tuý đường tĩnh mạch: thường hay B. bị tổn thương van tim bên phải và hay gặp nhất là tụ cầu vàng (S. aureus), ngoài ra đôi khi có thể gặp nấm. Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân van nhân tạo: có thể xảy ra sớm hoặc C. muộn. Thường hay xảy ra trong 6 tháng đầu sau thay van. Th ường hay gặp tụ cầu vàng (S. aureus), vi khuẩn gram âm, có thể do nấm làm tiên lượng bệnh thêm phần nặng. Viêm nội tâm mạc có cấy máu âm tính (10-30%): thường gặp ở bệnh nhân D. đã dùng kháng sinh tr ước đó, cũng cần chú ý ở nhóm có vi khuẩn gây bệnh mọc
- muộn: do nấm, nhóm HACEK, Legionella, Chlamydia psittaci, Coxiella, Brucella, Bartonella... Viêm nội tâm mạc do nấm: thường gặp Candida và Aspergillus, hay gặp ở E. bệnh nhân van tim nhân tạo, có thiết bị cơ học cài ghép trong tim, suy giảm miễn dịch, dùng thuốc ma tuý đường tĩnh mạch. Bệnh cảnh phức tạp và tiên lượng rất nặng. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (VNTMNK) là tình trạng bệnh lý do viêm nhiễm với thương tổn chủ yếu ở lớp nội mạc của tim. Biểu hiện đại thể thường gặp là những tổn thương loét và sùi ở các van tim. Đây là bệnh rất nặng, nếu không được phát hiện và điều trị sớm bệnh thường dẫn đến tử vong. Ngày nay dù có nhiều tiến bộ trong các kháng sinh điều trị cũng nh ư phẫu thuật nhưng tỷ lệ tử vong của bệnh vẫn còn khá cao. I. Nguy cơ mắc VNTMNK A. Nguy cơ cao Van nhân tạo. 1. Tiền sử bị VNTMNK. 2. Tim bẩm sinh có tím. 3.
- Bệnh hở van động mạch chủ và/ hoặc hẹp van ĐMC. 4. Hở van hai lá. 5. Hẹp van hai lá kèm hở van hai lá. 6. Còn ống động mạch. 7. Thông liên thất. 8. Hẹp eo động mạch chủ. 9. 10. Các phẫu thuật tim mà vẫn tồn tại tình trạng huyết động bất ổn sau mổ. B. Nguy cơ vừa Sa van hai lá có gây hở van hai lá. 1. Hẹp hai lá đơn thuần. 2. Bệnh lý van ba lá. 3. Hẹp động mạch phổi. 4. Bệnh cơ tim phì đại lệch tâm. 5.
- Bệnh van ĐMC có hai lá van hoặc vôi hoá van động mạch chủ mà 6. chưa ảnh hưởng nhiều đến huyết động. Bệnh thoái hoá van ở người già. 7. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ ít biến động 8. (trong thời gian 6 tháng sau mổ). C. Nguy cơ thấp Sa van hai lá không gây hở hai lá. 1. Hở ba lá trên siêu âm tim mà không kèm theo bất thường van. 2. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơn thuần. 3. Mảng xơ mỡ động mạch. 4. Bệnh động mạch vành. 5. Cấy máy tạo nhịp. 6. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ không biến 7. động, thời gian > 6 tháng sau mổ. III. Triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm chẩn đoán Là biểu hiện bởi 3 hội chứng: (Bảng 16-1)
- Nhiễm trùng hệ thống. 1. Tổn thương nội mạc mạch. 2. Phản ứng hệ miễn dịch với nhiễm trùng. 3. Nói tóm lại: trước một bệnh nhân với tam chứng kinh điển như: sốt, thiếu máu, tiếng thổi ở tim cần nghĩ tới khả năng VNTMNK. Vấn đề cấy máu: là một xét nghiệm cực kỳ quan trọng để chẩn đoán bệnh cũng như định hướng điều trị. Phải thực hiện sớm ngay khi có chẩn đoán lâm sàng. Lấy ít nhất 3 mẫu máu riêng biệt trong 24 giờ, ở những vị trí tĩnh mạch khác nhau, mỗi lần nên lấy ở 2 ống nghiệm ái khí và kị khí riêng. Vì VNTMNK là hiện tượng có mặt vi khuẩn liên tục trong máu nên không cần phải chờ lúc sốt đỉnh cao mới lấy máu cho dù cấy máu khi bệnh nhân đang sốt thì tỷ lệ dương tính sẽ cao hơn. Cần lưu ý là khi cấy máu gọi là âm tính trong những ngày đầu thì phải tiếp tục cấy tiếp vì một số vi khuẩn như đã nói trên mọc rất muộn. IV. Tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNK Ngày nay, hầu hết các tác giả dùng tiêu chuẩn Duke cải tiến vì có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất (Bảng 16-2a và16-2b). Tiêu chuẩn bao gồm: VNTMNK chắc chắn (về giải phẫu bệnh và về lâm sàng), VNTMNK có thể và loại trừ VNTMNK.
- Đối với VNTMNK chắc chắn trên giải phẫu bệnh thì chỉ cần 1 trong 2 tiêu chuẩn là đủ. Đối với VNTMNK chắc chắn trên lâm sàng thì cần có 2 tiêu chuẩn chính, hoặc 1 tiêu chuẩn chính và 3 tiêu chuẩn phụ, hoặc có 5 tiêu chuẩn phụ. VNTMNK có thể khi không đủ tiêu chuẩn nói trên nhưng cũng không đủ tiêu chuẩn loại trừ. Loại trừ VNTMNK khi các dấu hiệu lâm sàng được giải quyết sau 4 ngày dùng kháng sinh, hoặc không có bằng chứng giải phẫu bệnh sau 4 ngày dùng kháng sinh.
- A B Hình 16-1. Sùi nội mạc thân động mạch phổi (A); Sùi van động mạch phổi (B).
- C D Hình 16-2. Sùi van động mạch chủ (C) gây hở van động mạch chủ nặng (D). LA: nhĩ trái, MV: van hai lá, V: sùi, AV: van động mạch chủ, Ao: động mạch chủ, RV: thất phải, LV: thất trái, AR: hở van động mạch chủ. Bảng 16-1. Các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của VNTMNK.
- Biểu hiện Triệu Các thăm dò chứng cơ Thăm khám năng Nhiễm Sốt kéo dài, rét run, Sốt. Tình trạng thiếu hệ vã mồ hôi, khó chịu, trùng máu. Xanh tái. thống. yếu cơ, ngủ lịm, mê Tăng bạch cầu sảng, đau đầu, mất Sụt cân. máu. ngủ, sụt cân, đau Suy nhược. Tăng tốc độ lắng lưng, đau khớp, đau cơ... Có thể khai Lách to. máu. thác thấy đường vào: Thiếu máu. Cấy máu dương mũi họng, răng tính. miệng, ngoài da, tiết Bất thường dịch niệu, tiêm chích... não tuỷ. Tổn Khó thở, đau ngực, Tiếng thổi mới ở tim. Đái máu vi thể. thương liệt khu trú, tai biến Chụp tim phổi. Suy tim. nội mạc mạch não, đau bụng, Đốm xuất huyết dưới Siêu âm tim. tim mạch. đau và lạnh đầu chi.
- da, mắt, cơ. Chụp mạch máu. Nốt Roth. CT scan sọ não. Nốt Osler. Tổn thương Janeway. Đốm xuất huyết. Tai biến mạch não. Phình vi mạch não. Thiếu máu hoặc tắc mạch chi. Bảng 16-1. Các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của VNTMNK (tiếp theo). Phản ứng Đau khớp, đau cơ, Viêm khớp. Protein niệu, miễn viêm bao gân. Các dấu hiệu tăng urê Hồng cầu niệu, trụ dịch. niệu, máu. Tăng urê máu, Móng tay khum
- Nhiễm toan máu. Tăng gramma globulin. Thấy có yếu tố dạng thấp, giảm bổ thể và phức hợp miễn dịch trong máu. thể Tìm kháng kháng tụ cầu trong máu. Bảng 16-2a. Tiêu chuẩn Duke chẩn đoán chắc chắn VNTMNK trên giải phẫu bệnh. Tìm thấy vi khuẩn (nấm) bằng nuôi cấy hoặc soi tế bào ở: Cục sùi trong tim. · Cục sùi bắn đi gây tắc mạch. · Ổ áp xe trong tim. ·
- Hình ảnh tổn thương giải phẫu bệnh: Thấy ở cục sùi hoặc ổ ápxe trong tim có hình ảnh tế bào học của · viêm nội tâm mạc đang tiến triển. Bảng 16-2b. Tiêu chuẩn Duke trên lâm sàng. TIÊU CHUẨN CHÍNH: Cấy máu dương tính đặc trưng cho VNTMNK: Loại vi khuẩn điển hình (ở ít nhất 2 mẫu máu): viridant · Streptococcus; S. bovis; nhóm HACEK; S. aureus hoặc Enterococcus. Cấy máu dương tính bền vững: · Tồn tại loại vi khuẩn ở hai mẫu máu khác nhau ít nhất 12 giờ, hoặc · Tồn tại loại vi khuẩn ở cả 3 mẫu máu, hoặc ở phần lớn trong 4 hoặc · hơn các mẫu máu cách biệt mà thời điểm của mẫu đầu và mẫu cuối cách nhau ít nhất 1 giờ. Bằng chứng tổn thương nội tâm mạc: Bằng chứng siêu âm tim: Khối sùi di động lúc lắc trong tim, dính với van tim hoặc các cấu ·
- trúc trong tim, hoặc ở các cấu trúc nhân tạo (van) mà không giải thích được về hình dáng giải phẫu thông thường của tim, hoặc Hình ảnh ápxe, hoặc · Hình ảnh đứt tách mới một phần van nhân tạo, hoặc · Hình ảnh hở van tim mới xảy ra. · TIÊU CHUẨN PHỤ: Tiền sử: 1. Có bệnh van tim từ trước. Tiêm chích ma tuý Bảng 16-2b. Tiêu chuẩn Duke trên lâm sàng (tiếp theo). Sốt trên 38oC. 2.
- Tổn thương mạch máu: 3. Tắc mạch lớn. Nhồi máu phổi nhiễm khuẩn. Phình mạch hình nấm. Xuất huyết nội sọ. Xuất huyết mô liên kết. Tổn thương Janeway. Hiện tượng miễn dịch: 4. Viêm cầu thận. Nốt Osler. Chấm Roth. Yếu tố dạng thấp. Bằng chứng vi khuẩn: 5. Cấy máu dương tính nhưng không đủ tiêu chuẩn chính.
- Xét nghiệm huyết thanh với các tác nhân gây VNTMNK có bằng chứng đang hoạt động. Siêu âm tim nghi ngờ hình ảnh của VNTMNK nhưng không đủ bằng 6. chứng quy định trong tiêu chuẩn chính
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn - PGS.TS. Trương Thanh Hương
72 p | 208 | 36
-
Khuyến cáo 2008 của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán và xử trí viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
21 p | 100 | 6
-
Bài giảng chuyên đề Bệnh học: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn - Nguyễn Lân Việt
19 p | 100 | 6
-
Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
4 p | 98 | 6
-
Bài giảng Xử trí viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Một số điểm chính - TS.BS. Không Nam Hương
18 p | 11 | 4
-
Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong 10 năm (2000-2009)
5 p | 50 | 3
-
Cập nhật hướng dẫn quản lý viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn của Hội Ti mạch Châu Âu 2023 về chỉ định điều trị ngoại khoa
7 p | 7 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do tụ cầu tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 3 | 2
-
Cập nhật tiêu chuẩn Duke trong chẩn đoán viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn theo hướng dẫn của Hiệp hội bệnh truyền nhiễm tim mạch quốc tế năm 2023
7 p | 4 | 2
-
Kết quả sớm và trung hạn (1 năm) của phẫu thuật viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van tự nhiên tại Viện Tim mạch Bệnh viện Bạch Mai
8 p | 5 | 2
-
Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn - PGS.TS. Lê Thị Bích Thuận
60 p | 7 | 2
-
Bệnh cảnh lâm sàng những trường hợp phẫu thuật tim trong điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tim trái
7 p | 17 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh học viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Đà Nẵng trong 5 năm (2009-2014)
7 p | 49 | 2
-
Khảo sát tác nhân gây bệnh và kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
6 p | 49 | 2
-
Vai trò của điều trị ngoại khoa trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van tim tự nhiên
5 p | 34 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, căn nguyên vi khuẩn và biến chứng của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tại Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện E
6 p | 2 | 2
-
Tổng kết một số kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 giai đoạn 2015-2020
7 p | 5 | 1
-
Cá thể hóa điều trị vancomycin ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn - ThS.DS. Đào Thị Kiều Nhi
26 p | 30 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn