TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
195
XC ĐNH MT S VI RÚT GÂY BỆNH ĐƯỜNG HÔ HP TR EM
I 15 TUI TI BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KON TUM
T THNG 3/2018 ĐN THÁNG 7/2018
Nguyn Hoàng Quân1*, Trnh Th Hng Hnh1,
Phm Th L 1, Phan Th Hng Duyên2
1. Vin v sinh Dch t Tây Nguyên
2. Bnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum
*Email: hoangquandaklak@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/5/2024
Ngày phn bin: 29/7/2024
Ngày duyệt đăng: 10/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm đường hp cp tính bnh xảy ra quanh năm, đặc bit tr em. Mc
tiêu nghiên cu: Xác định mt s tác nhân vi rút gây viêm đường hô hp mt s yếu t liên quan.
Đối tượng phương pháp nghiên cu: Bệnh nhi dưới 15 tui giám sát Hi chng cúm ti bnh
viện Đa khoa tỉnh Kon Tum, nghiên cu hi cu. Kết qu: Đã xét nghim 35(+)/127 mu, trong đó:
vi rút cúm A/H1pdm 1(+)/35 mu (2,86%), vi rút cúm B: 5(+)/35 mu (14,28%), vi rút RSV, HMPV
RV: 2(+)/35 mu (5,71%), vi rút PIV-2: 6(+)/35 mu (17,14%), vi rút ADV: 13(+)/35 mu
(37,14%). Chưa phát hiện thy vi rút cúm A/H3 và vi rút PIV-3 trong các mu xét nghim. Các mu
dương tính chủ yếu tp trung thành ph Kon Tum, ADV vn vi rút chiếm ưu thế vi 8(+)/26
mẫu dương tính. Tỷ l mẫu dương tính tp trung nhiu tr em còn nh chưa đi học vi 27(+)/84
mu, chiếm t l 32,14%. Kết lun: T l dương tính chung với các vi rút đường hô hp là 27,55%,
vi rút cúm chiếm 4,72% vi cúm B và A/H1pdm09, các vi rút hô hp không phi cúm là 22,83%, các
vi rút phát hin là RSV, HMPV, PIV-1, PIV-2, ADV và RV.
T khóa: Bệnh đường hô hp, vi rút cúm, Adenovi rút, thành ph Kon Tum.
ABSTRACT
IDENTIFYING SOME VIRUSES CAUSING RESPIRATORY TRACT
DISEASES IN CHILDREN UNDER 15 YEARS OLD AT KON TUM
PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL FROM MARCH 2018 TO JULY 2018
Nguyen Hoang Quan1*, Trinh Thi Hong Hanh1,
Pham Thi Le Ha1, Phan Thi Hong Duyen2
1. Central Highlands Institute of Hygiene and Epidemiology
2. Kon Tum Provincial General Hospital
Background: Acute respiratory infection is a disease that occurs all year round, especially in
children. Objective: To identify some viral agents that cause respiratory infections and some related
factors. Materials and methods: Pediatric patients under 15 years old monitored for influenza
syndrome at Kon Tum Provincial General Hospital, retrospective study. Results: 35(+)/127 samples
were tested, of which: influenza A/H1pdm virus 1(+)/35 samples (2.86%), influenza B virus: 5(+)/35
samples (14.28%), RSV, HMPV and RV viruses: 2(+)/35 samples (5.71%), PIV-2 viruses: 6(+)/35
samples (17.14%), viruses ADV: 13(+)/35 samples (37.14%). Influenza A/H3 virus and PIV-3 virus
had not been detected in test samples. Positive samples were mainly concentrated in Kon Tum city,
ADV was still the dominant virus with 8(+)/26 positive samples. The rate of positive samples was
concentrated in young children who had not yet gone to school with 27(+)/84 samples, accounting for
32.14%. Conclusion: The overall positive rate for respiratory viruses is 27.55%, influenza viruses
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
196
account for 4.72% with influenza B and A/H1pdm09, non-influenza respiratory viruses are 22.83%,
and non-influenza respiratory viruses are 22.83%. Detected withdrawals were RSV, HMPV, PIV-1,
PIV-2, ADV and RV.
Keywords: Respiratory disease, influenza virus, Adenovirus, Kon Tum city
I. ĐT VN Đ
Viêm đường hô hp cp tính là bnh xảy ra quanh năm. Số liu giám sát Hi chng
cúm trong vòng 10 năm (từ năm 2006 đến 2015) cho thy các vi rút cúm (influenza virus)
lưu hành quanh năm Vit Nam, t l mc cúm trung bình vào khong 20%, còn li 80%
các trường hp do các tác nhân hô hp khác [1, 2]. Ngoài vi rút cúm - Influenza virus, các
vi rút khác như vi rút á cúm type 1 - Parainfluenzavirus 1 (PIV-1), á cúm type 2-
Parainfluenzavirus 2 (PIV-2), á cúm type 3- Parainfluenzavirus 3 (PIV-3), vi rút hp bào
hô hp (RSV- Respiratory syncytial virus), vi rút Adeno (ADV), vi rút Rhino (RV) và vi rút
HMPV (Human Metapneumovirus) cũng tác nhân gây nên bệnh đường hp [2,3].
Nhm mục đích xác định t l mc bệnh do vi rút cúm và các vi rút đường hô hp khác gây
ra cho các bnh nhi cùng mt s yếu t liên quan ti Bnh viện đa khoa tnh Kon Tum t
tháng 3/2018 đến tháng 7/2018 nghiên cu “ Xác đnh mt s vi rút gây bệnh đường hô hp
tr em dưới 15 tui ti Bnh viện đa khoa tỉnh Kon Tum t tháng 3/2018 đến tháng 7/2018”
được thc hin vi mc tiêu: Xác định mt s tác nhân gây viêm đường hp tr em
dưới 15 tui nghi Hi chng cúm và mt s các yếu t liên quan đến tình trạng viêm đường
hô hp tr em dưới 15 tui nghi Hi chng cúm.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng: Bệnh nhi i 15 tui giám sát Hi chng cúm ti Bnh viện Đa khoa
Tnh Kon Tum t tháng 3/2018 đến tháng 7/2018.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Hi cu: Mu bnh phm là dch ngoáy họng được được bo quản trong môi trường
MEM, kháng sinh, bo qun lnh chuyển đến phòng xét nghim vi rút ca Vin V
sinh dch t Tây Nguyên.
Tách chiết vt liu di truyn vi rút, thc hin phn ng Realtime RT- PCR vi các
cp mồi đặc hiệu để xác định các vi rút gây bnh [3].
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l và tn s nhiễm các vi rút đường hô hp
Hình 1. T l nhiễm các vi rút đường hô hp
4.72
22.83
72.45
0
20
40
60
80
Vi rút cúm Vi rút Hô hấp
khác
Âm tính
1A
01
5
2 2 46
0
13
2
0
5
10
15
A/H3
A/H1pdm09
Cúm B
RSV
HMPV
PIV1
PIV2
PIV3
ADV
RV
1B
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
197
Trong tng s 127 mu xét nghim, s mẫu dương tính là 35(+)/127 mẫu, chiếm t
l 27,55%; trong đó có 6 mẫu dương tính với vi rút cúm, chiếm t l 4,72%; 29 mu dương
tính vi các vi rút hô hp không phi cúm, chiếm t l 22,83% (hình 1A). Trong s 35 mu
dương tính với vi rút đường hp, vi rút cúm A/H1pdm 1 mu chiếm t l 2,86%, vi
rút cúm B có 5 mu chiếm t l 14,28%, vi rút RSV, HMPV và RV đều có 2 mu chiếm t
l 5,71%, vi rút PIV-2 6 mu chiếm t l 17,14%, vi rút ADV 13 mu chiếm t l
37,14%. Chưa phát hin thy vi rút cúm A/H3 vi rút PIV-3 trong các mu xét nghim
(hình 1B).
3.2. Các yếu t liên quan đến tình trạng viêm đường hô hp
Hình 2. Tn s phân b các vi rút đường hô hp theo gii tính
Nhn xét: 14(+)/59 mu tr em nam, chiếm t l 23,72%. Các vi rút phát hin
được là RSV (2), HMPV (1), PIV-1 (1), PIV-2 (1), ADV (8) và RV (1), vi rút ADV chiếm
t l cao nht vi 57,14%.
21(+)/68 mu tr em n, chiếm t l 30,88%. Các vi rút phát hiện được cúm
A/H1pdm09 (1), cúm B (5), HMPV (1), PIV-1 (3), PIV-2 (5), ADV (5) và RV (1), cúm B,
PIV-2 và ADV vi chung t l là 23,8% s mẫu dương tính.
Chưa phát hiện thy vi rút cúm A/H3 và vi rút PIV-3 trong các mu xét nghim.
Hình 3. Tn s nhiễm các vi rút đường hô hp theo nhóm tui:
Nhnt: Có 7(+)/ 18 mu tr em < 24 tng tui, chiếm t l 38,89% vic vi rút
cúm B (1), RSV (1), PIV-1 (1), ADV (4), vi rút ADV t l dương tính cao nhất vi 57,14%.
0 0 0
21 1 1 0
8
1
01
5
01
3
5
0
5
1
0
2
4
6
8
10
Nam
Nữ
0 0
1 1
0
1
0 0
4
0
0
1
3
1 1
3
5
0
6
00 0
1
0
1
0
1
0
3
2
0
1
2
3
4
5
6
7
< 24 tháng 2 -6 tuổi 7 -15 tuổi
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
198
20(+)/70 mu nhóm tui t 2 - 6 tui, chiếm t l 28,57%, vi các vi rút cúm
A/H1pdm09 (1), cúm B (3), RSV (1), HMPV (1), PIV-1(3), PIV-2 (5), ADV (6), vi rút
ADV và PIV-2 chiếm t l cao nht vi 30% và 25% s mẫu dương tính.
Có 8(+)/ 39 mu nhóm tui 7-15 tui, vi t l 20,51%, các vi rút được phát hin là
cúm B (1), HMPV (1), PIV-2 (1), ADV (3), RV (2), vi rút ADV chiếm t l cao nht vi
37,5%. Toàn b vi rút RV 2(+)/2 phát hin trong nhóm tui này vi t l 100%.
Hình 4. Tn s nhiễm các vi rút đường hô hấp theo địa phương cư trú:
Nhn xét: Bnh nhi ly mu ch yếu tp trung thành ph Kon Tum, vi 26(+)/103
mu, ADV vn vi rút chiếm ưu thế vi 8(+)26 mu. Ngoài thành ph Kon Tum, 9(+)/24
mu, ADV vn là vi rút phát hin cao nht, vi 5(+)/ 9.
Hình 5. Tn s nhiễm các vi rút đường hô hp theo khong cách ngày ly mu
Nhn xét: Đối vi nhng bnh nhân t ngày khởi phát đến ngày ly mẫu dưới 3
ngày, t l xác định dương tính với các vi rút đưng hô hp rt cao, vi 32(+)/103 mu xét
nghiệm, đạt t l 31,07%. Các mu bnh phm ly t ngày th 4 tr đi tỷ l dương tính đã
gim xung, vi 3(+)/ 24 mẫu, đạt t l 12,5%.
Bng 1. Thng kê nhiễm các vi rút đường hô hp theo ngh nghip
Ngh
nghip
A/H3
A/H1N1
pdm09
RSV
HMPV
PIV1
PIV2
PIV3
ADV
RV
Âm
tính
Tng
Hc
sinh
0
1
0
1
1
1
0
3
1
35
43
Còn
nh
0
0
2
1
3
5
0
10
1
57
84
Tng
0
1
2
2
4
6
0
13
2
92
127
01
4
2 2 34
0
8
2
0 0 10 0 12
0
5
0
0
2
4
6
8
10
TP. Kon Tum Khác
01
5
1 1
46
0
12
2
0 0 0 1 1 0 0 0 10
0
5
10
15
≤ 3ngày
≥ 4 ngày
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
199
Nhn xét: Đối vi bệnh nhân dưới 15 tui, hu hết đều đang học sinh hoc còn
nh. Tr em còn nh chưa đi học chiếm t l 66,14% tng s tr, vi 27(+)/ 84 mu, t l
dương tính là 32,14%. S tr đi học là 8(+)/ 43 mu, t l dương tính là 18,6%. Kết qu so
sánh gia 2 nhóm học sinh đi học và tr em còn nh không có ý nghĩa thống kê vi p>0,05
Bng 2. Thng kê nhiễm các vi rút đường hô hp trong vic s dụng Oseltamivir trưc khi
ly mu
S
dng
A/H3
A/H1N1
pdm09
RSV
HMPV
PIV1
PIV2
PIV3
ADV
RV
Âm
tính
Tng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Không
0
1
2
1
3
6
0
11
2
83
113
Không
biết
0
0
0
1
1
0
0
2
0
9
14
Tng
0
1
2
2
4
6
0
13
2
92
127
Nhn xét: Vic s dng thuốc đc hiệu trong điu tr cúm (Oseltamivir) trong vòng
7 ngày trước khi ly mu xét nghiệm cũng không có ý nghĩa thống kê vi p=0,47.
Bng 3. Thng nhiễm các vi rút đường hp khi tiếp xúc vi bnh nhân nhim bnh
đường hô hp
Tiếp
xúc
A/H3
A/H1N1
pdm09
Cúm
B
RSV
HMPV
PIV1
PIV2
PIV3
ADV
RV
Âm
tính
Tng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
Không
0
1
5
2
1
4
5
0
11
2
86
117
Không
biết
0
0
0
0
1
0
1
0
2
0
5
9
Tng
0
1
5
2
2
4
6
0
13
2
92
127
Nhn xét: Thng cho thy, 1 bnh nhi tiếp xúc gn với người nhim bệnh đưng
hô hp, tuy nhiên kết qu xét nghim âm tính. Còn li hu hết bệnh nhân đều không tiếp xúc
hoc không biết tiếp xúc hay không. Kết qu này không có ý nghĩa thng kê vi p>0,05.
Bng 4. Thng kê tin s tiêm vacxin phòng cúm
Tiếp
xúc
A/H3
A/H1N1pdm
09
Cúm
B
RSV
HMPV
PIV
1
PIV
2
PIV
3
ADV
RV
Âm
tính
Tng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Không
0
0
5
0
2
3
5
0
11
2
75
10
3
Không
biết
0
1
0
2
0
1
1
0
2
0
17
24
Tng
0
1
5
2
2
4
6
0
13
2
92
12
7
Nhn xét: Hu hết các bnh nhân đều không tiêm vacxin hoc không biết nh đã
tiêm vacxin phòng chng cúm trong 12 tháng tr li. Kết qu so sánh cũng không ý nghĩa
thng kê vi p>0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. T l và tn s nhiễm các vi rút đường hô hp
Nhim vi rút đưng hô hp mt trong nhng bnh truyn nhiễm thưng gp nht
người, đặc bit là tr em dưới 15 tui, thường do ca có nhiều sức đề kháng cũng như chưa