YOMEDIA

ADSENSE
Ý nghĩa thang điểm ETVSS trong phẫu thuật nội soi mở thông não thất III
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá vai trò của ETVSS trong dự đoán thành công của ETV ở trẻ em. Đối tượng - Phương pháp: Báo cáo 25 bệnh nhi điều trị bằng ETV tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 5/2020 đến tháng 5/2023. Kết quả: ETV thành công ở 17 bệnh nhân (68%). Bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên có kết quả phẫu thuật tốt nhất (p=0,01). ETVSS trung bình ở nhóm thành công là 74,1 và nhóm thất bại là 56,3 (p=0,003).
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ý nghĩa thang điểm ETVSS trong phẫu thuật nội soi mở thông não thất III
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Ý NGHĨA THANG ĐIỂM ETVSS TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI MỞ THÔNG NÃO THẤT III Võ Chí Khuyến1, Đặng Đỗ Thanh Cần2 TÓM TẮT 27 SUMMARY Đặt vấn đề: Bệnh đầu nước là tình trạng ứ THE SIGNIFICANCE OF THE ETVSS đọng dịch não tủy thường gặp trong phẫu thuật SCORE IN ENDOSCOPIC THIRD thần kinh nhi khoa. Phẫu thuật nội soi mở thông VENTRICULOSTOMY SURGERY não thất III (ETV) là phương pháp điều trị nhằm Introduction: Hydrocephalus is a condition tránh đặt shunt. Thang điểm ETVSS do Kulkarni characterized by abnormal cerebrospinal fluid phát triển nhằm dự đoán khả năng thành công accumulation, commonly encountered in của ETV sau 6 tháng. Mục tiêu nghiên cứu: pediatric neurosurgery. Endoscopic third Đánh giá vai trò của ETVSS trong dự đoán thành ventriculostomy (ETV) is a treatment method công của ETV ở trẻ em. Đối tượng - Phương aimed at avoiding shunt placement. The ETV pháp: Báo cáo 25 bệnh nhi điều trị bằng ETV tại Success Score (ETVSS), developed by Kulkarni designed to predict ETV success after six Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 5/2020 đến tháng months. Objective: To evaluate the role of 5/2023. Kết quả: ETV thành công ở 17 bệnh ETVSS in predicting ETV success in children. nhân (68%). Bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên có Methods: A report of 25 cases treated with ETV kết quả phẫu thuật tốt nhất (p=0,01). ETVSS at Children’s Hospital 2 from May 2020 to May trung bình ở nhóm thành công là 74,1 và nhóm 2023. Results: ETV was successful in 17 thất bại là 56,3 (p=0,003). Diện tích dưới đường patients (68%). Patients aged 6 months and older cong ROC là 0,8 cho thấy khả năng phân biệt tốt had the best surgical outcomes (p=0.01). The giữa thành công và thất bại của ETV. Điểm cắt average ETVSS in the successful group was ETVSS tốt nhất là 70, với độ nhạy 88,2%, độ đặc 74.1, while in the failure group it was 56.3 hiệu 62,5%, giá trị tiên đoán dương 83,3% và giá (p=0.003). The area under the ROC curve was trị tiên đoán âm 71,4%. Kết luận: ETVSS là một 0.8, indicating good discriminatory ability công cụ hữu ích, dễ sử dụng để dự đoán kết quả between success and failure. The optimal ETVSS ETV với 70 điểm trở lên thích hợp để ETV hơn cutoff score was 70, with a sensitivity of 88.2%, là đặt shunt. specificity of 62.5%, positive predictive value of Từ khóa: Bệnh đầu nước, nội soi 83.3%, and negative predictive value of 71.4%. Conclusions: ETVSS is a useful and easy-to-use tool for predicting ETV outcomes, with a score 1 Đơn vị Ngoại Thần Kinh, Bệnh viện An Bình of 70 or higher suggesting ETV is more 2 Bộ môn Ngoại Thần Kinh, Đại học Y Dược TP appropriate than shunt placement. Hồ Chí Minh Keywords: Hydrocephalus, Endoscopy Chịu trách nhiệm chính: BS. Võ Chí Khuyến ĐT: 0388588051 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: vochikhuyen5193@gmail.com Bệnh đầu nước là một tình trạng phổ biến Ngày nhận bài: 20.8.2024 trong phẫu thuật thần kinh nhi khoa do sự ứ Ngày phản biện khoa học: 28.9.2024 đọng bất thường dịch não tủy (DNT) trong Ngày duyệt bài: 10.10.2024 hệ thống não thất và khoang dưới nhện gây 167
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM giãn các não thất. Phẫu thuật nội soi mở công của phẫu thuật ETV sau sáu tháng. thông não thất III (ETV) là một phương pháp Khả năng dự đoán kết quả của bất kỳ can điều trị thay thế để chuyển dòng chảy DNT, thiệp phẫu thuật nào đều rất quan trọng để có thể tránh đặt shunt não thất vĩnh viễn. lựa chọn phương pháp điều trị cho bệnh nhân Việc chỉ định xem bệnh nhi nào có khả năng tốt nhất. Nếu có thể dự đoán được kết quả có thành công với phẫu thuật ETV là một quyết thể xảy ra của phẫu thuật ETV, những bệnh định khó khăn. nhân mà phẫu thuật không có khả năng thành Để góp phần xác định các chỉ định cho công có thể được cung cấp điều trị thay thế, phẫu thuật ETV, Kulkarni đã phát triển thang cho phép tập trung nguồn lực vào những điểm dự đoán thành công cho phẫu thuật bệnh nhân có khả năng hưởng lợi nhiều nhất. ETV (ETVSS).7 Thang điểm này dựa trên ba ETVSS không chỉ có thể hỗ trợ trong việc yếu tố: tuổi của bệnh nhân, nguyên nhân gây lựa chọn bệnh nhân mà còn tiên lượng cho bệnh đầu nước và bệnh nhân đã từng đặt bệnh nhân và gia đình trước phẫu thuật. Vì shunt trước đó hay chưa (Bảng 1). ETVSS thế nên chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Ý cho mỗi bệnh nhân số điểm từ 0 đến 90, nghĩa thang điểm ETVSS trong phẫu thuật tương ứng với tỷ lệ phần trăm cơ hội thành nội soi mở thông não thất III”. Bảng 1. Cấu trúc thang điểm ETVSS Đã từng đặt Điểm Tuổi Nguyên nhân shunt trước đó 0 < 1 tháng Sau nhiễm trùng Có 10 1 tháng - 6 tháng Không Thoát vị màng não, xuất huyết não thất, u 20 não (nằm ngoài vùng mái trung não) Hẹp cống não, u mái trung não, các nguyên 30 6 tháng - 12 tháng nhân khác 40 1 tuổi - 10 tuổi 50 ≥ 10 tuổi “Nguồn: The Journal of Pediatrics, 2009”7 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dự đoán kết quả phẫu thuật ETV sau 6 tháng, Nghiên cứu bao gồm 25 bệnh nhân điều với điểm số cao hơn cho thấy khả năng thành trị bằng ETV tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ công cao hơn. Điểm số này được tính bằng tháng 5/2020 đến tháng 5/2023. Dữ liệu được cách cộng các điểm liên quan đến từng yếu thu thập một cách có hệ thống, bao gồm tố nguy cơ. Ví dụ, một trẻ 9 tháng tuổi bị thông tin về tuổi bệnh nhân, nguyên nhân bệnh đầu nước do hẹp cống não, chưa từng gây bệnh đầu nước, tiền sử đặt shunt. Thất đặt shunt, sẽ có điểm ETVSS là 70, tương bại của ETV trong nghiên cứu được định ứng với khoảng 70% cơ hội thành công của nghĩa là bất kỳ can thiệp phẫu thuật nào ETV. Dữ liệu được thu thập trước và độ nhằm dẫn lưu dịch não tủy tiếp theo hoặc tử chính xác chẩn đoán của ETVSS được áp vong do điều trị bệnh đầu nước. dụng sau để đánh giá hiệu suất. ETVSS Thông tin bệnh nhân được sử dụng để không được sử dụng để quyết định có thực tính toán tỷ lệ phần trăm cơ hội thành công hiện ETV hay không cho từng bệnh nhân cụ sau 6 tháng theo thang điểm ETVSS. ETVSS thể. 168
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Sự liên quan giữa điểm ETVSS trung trị p được sử dụng, với p < 0,05 được coi là bình ở nhóm bệnh nhân thành công và thất có ý nghĩa thống kê. bại được so sánh bằng phương pháp kiểm Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng định Mann–Whitney U. Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại Đường cong ROC được sử dụng để đánh học Y Dược TP. HCM và Bệnh viện Nhi giá khả năng phân biệt. Khả năng phân biệt Đồng 2. của ETVSS đo lường mức độ phân biệt giữa bệnh nhân có và không có kết quả ETV III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thành công. Phân tích ROC tạo ra diện tích 3.1. Đặc điểm lâm sàng dưới đường cong cho mỗi mô hình ETVSS Các đặc điểm lâm sàng bệnh nhân của bằng cách vẽ độ nhạy và đặc hiệu của mô nhóm nghiên cứu được minh họa trong hình tại mỗi xác suất dự đoán và ngưỡng tối (Bảng 2). Trong nghiên cứu, 25 bệnh nhân ưu được tính toán bằng phương pháp trải qua phẫu thuật ETV, với 17 trường hợp Youden. (68%) thành công. Đa số bệnh nhân trên 6 Phân tích ETVSS được thực hiện bằng tháng tuổi, chỉ có 4 bệnh nhân dưới 6 tháng. cách phân chia nhóm bệnh nhân thành hai Kết quả cho thấy tuổi tác ảnh hưởng đến kết nhóm theo ngưỡng cắt tối ưu. Hai nhóm này quả ETV (p=0,01), trẻ trên 6 tháng tuổi có bao gồm bệnh nhân có ETVSS nhỏ hơn 70 kết quả tốt hơn. Nguyên nhân phổ biến nhất và từ 70 trở lên. Kiểm định Fisher được thực của bệnh đầu nước là nhóm nguyên nhân hiện để so sánh kết quả giữa các nhóm. khác, chiếm 52%. Chỉ 1 bệnh nhân (4%) Phân tích thống kê được thực hiện bằng từng đặt shunt trước đó. Cả nguyên nhân và phần mềm SPSS phiên bản 26.0.0.0. Các giá tiền căn shunt không liên quan đến kết quả phẫu thuật (p>0,05). Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng trong nghiên cứu Bệnh nhân (%) Thành công (%) Thất bại (%) Bệnh nhân 25 17 (68%) 8 (32%) Tuổi < 6 tháng tuổi 4 (16%) 0 (0%) 4 (16%) ≥ 6 tháng tuổi 21 (84%) 17 (68%) 4 (16%) Nguyên nhân Thoát vị màng tủy 1 (4%) 0 (0%) 1 (4%) Xuất huyết não thất 1 (4%) 1 (4%) 0 (0%) U màng mái 1 (4%) 1 (4%) 0 (0%) U não khác 6 (24%) 5 (20%) 1 (4%) Hẹp cống não 3 (12%) 2 (8%) 1 (4%) Khác 13 (52%) 8 (32%) 5 (20%) Tiền căn shunt Chưa đặt shunt 24 (96%) 17 (68%) 7 (28%) Đã đặt shunt 1 (4%) 0 (0%) 1 (4%) 3.2. Phân tích ETVSS nhân dưới 70 điểm. Điểm ETVSS cao nhất là Trong 25 bệnh nhân, 18 bệnh nhân (72%) 90 và thấp nhất là 40, với điểm trung bình có điểm ETVSS từ 70 trở lên, và 7 bệnh trước mổ là 68,4 (độ lệch chuẩn 13,4). Khi 169
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM chia thành hai nhóm nhỏ hơn 70 và từ 70 trở đặc hiệu 62,5%. Trong 25 bệnh nhân, thang lên, điểm ETVSS có sự liên quan ý nghĩa với điểm phân loại đúng 15 bệnh nhân thành kết quả ETV (p=0,02). Điểm trung bình ở công và 5 bệnh nhân thất bại, nhưng tiên nhóm thành công là 74,1 so với 56,3 ở nhóm lượng sai cho 3 bệnh nhân thành công và 2 thất bại (p=0,003). bệnh nhân thất bại. Giá trị dự đoán dương Phân tích ROC cho thấy ETVSS đạt diện tính ở điểm cắt 70 là 83,3% và giá trị dự tích dưới đường cong là 0,8 (Biểu đồ 1). Ở đoán âm tính là 71,4%. điểm cắt 70, ETVSS có độ nhạy 88,2% và độ Biểu đồ 1. Đường cong ROC của thang điểm ETVSS IV. BÀN LUẬN cứu trước đây, từ 2 năm xuống còn dưới 1 Phẫu thuật nội soi mở thông não thất III tháng nhấn mạnh hiệu quả của phẫu thuật và là một thủ thuật được sử dụng thường xuyên tầm quan trọng của việc giảm thiểu sự phụ tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, không cần phải thuộc vào shunt. Phẫu thuật nội soi mở thông đặt dụng cụ ngoài như ống dẫn lưu não thất, sàn não thất III có kết quả xấu hơn đáng kể điều này có liên quan đến nguy cơ tắc shunt, do tuổi tác với những bệnh nhân nhỏ tuổi nhiễm trùng hoặc dẫn lưu quá mức.2 Tuy hơn, đặc biệt là bệnh nhân dưới 6 tháng tuổi nhiên, vẫn còn tranh cãi về việc lựa chọn tiên lượng xấu hơn. bệnh nhân phù hợp cho ETV, ảnh hưởng đến Các kết quả tương tự đã được báo cáo tỷ lệ thành công tổng thể của thủ thuật. Tỷ lệ trong các nghiên cứu khác cho điểm ETVSS, thành công của phẫu thuật trong nghiên cứu cho thấy khả năng của ETVSS để dự đoán tỉ của chúng tôi (68%) phù hợp với tỷ lệ thành lệ thành công của phẫu thuật ETV11. Chúng công chung được báo cáo, như của Foley5 tôi cũng ghi nhận tỷ lệ phẫu thuật thành công (61%), Morgan1 (73,5%) và Verhey3 (76%). tăng đáng kể khi ETVSS cao từ 70 trở lên. Tuổi tác dường như là một yếu tố chính Diện tích dưới đường cong ROC bằng ảnh hưởng đến kết quả của phẫu thuật, với 0,8 cho thấy ETVSS có khả năng phân biệt các bệnh nhân ở độ tuổi thấp hơn có tỷ lệ tốt giữa các kết quả thành công và thất bại thành công thấp hơn. Mặc dù độ tuổi tối của ETV. Theo nghiên cứu của Kulkarni8 thiểu để chỉ định phẫu thuật vẫn chưa được diện tích dưới đường cong ROC được ghi thống nhất trong các nghiên cứu, giới hạn độ nhận là 0,7 giá trị thấp hơn chúng tôi nhưng tuổi đã dần trở nên thấp hơn trong các nghiên vẫn đủ để thể hiện sự phân biệt nhất định 170
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 trong tiên lượng kết quả điều trị. Naftel4 lại short-term outcome in 68 children with báo cáo một kết quả tương tự là 0,7 (Khoảng hydrocephalus in a resource-limited tertiary centre in sub-Saharan Africa. Egyptian tin cậy 95% 0,7–0,8). Nghiên cứu của Adil Journal of Neurosurgery. 2019;34(1):31. Syed6 thì cho kết quả diện tích dưới đường 2. O’Brien Finbarr Donncha, Javadpour cong ROC là 0,9 (Khoảng tin cậy 95% 0,8 – Mohsen, Collins David. Endoscopic third 0,9). Sự khác biệt của nghiên cứu chúng tôi ventriculostomy: an outcome analysis of với các nghiên cứu trên có thể xuất phát từ primary cases and procedures performed nhiều yếu tố, trong đó đáng chú ý nhất là after ventriculoperitoneal shunt malfunction. kích thước mẫu nghiên cứu của chúng tôi J Neurosurg. 2005;103(5 Suppl):393–400. 3. Verhey Leonard Herman, Kulkarni Vivek nhỏ hơn rất nhiều so với các nghiên cứu Abhaya, Reeder Ronald William. A re- khác. Một mẫu nhỏ hơn thường có thể dẫn evaluation of the Endoscopic Third đến kết quả tiên đoán có xu hướng cao hơn, Ventriculostomy Success Score: a nhưng cũng có thể giảm tính đại diện cho Hydrocephalus Clinical Research Network tổng thể, điều này cần được xem xét cẩn thận study. Journal of neurosurgery Pediatrics. khi áp dụng vào thực tiễn lâm sàng. Ngoài ra, 2024;33(5):417-427. 4. Naftel Robert Paul, Reed Gavin Thomas, nghiên cứu của Foley5 cũng mang lại những Kulkarni Vivek Abhaya. Evaluating the kết quả tương đồng với nghiên cứu của Children's Hospital of Alabama endoscopic chúng tôi, đặc biệt là với điểm cắt ETVSS ở third ventriculostomy experience using the mức 70 điểm. Foley5 báo cáo độ nhạy của Endoscopic Third Ventriculostomy Success thang điểm ETVSS là 50%, trong khi độ đặc Score: an external validation study. Journal hiệu đạt 76%. of neurosurgery Pediatrics. 2011;8(5):494- 501. 5. Foley Rory William, Ndoro Samuel, V. KẾT LUẬN Crimmins David. Is the endoscopic third Thang điểm ETVSS đóng vai trò quan ventriculostomy success score an appropriate trọng trong việc dự đoán kết quả sau 6 tháng tool to inform clinical decision-making? Br J điều trị bệnh đầu nước bằng phẫu thuật nội Neurosurg. 2017;31(3):314-319. soi mở thông sàn não thất III. Điểm cắt 6. Adil Syed Murtaza, Seas Andreas, Sexton ETVSS 70 điểm, dự đoán đáng tin cậy tỷ lệ Daniel. 759 Revisiting the ETV Success Score Using Machine Learning Can We Do thành công và hỗ trợ phẫu thuật viên ra quyết Better?. Neurosurgery. 2024;70 định lâm sàng, tối ưu hóa điều trị và giảm rủi (Supplement_1):167. ro. Ở những bệnh nhân có điểm dưới 70, nên 7. Kulkarni Vivek Abhaya, Drake James. cân nhắc phẫu thuật đặt shunt vì tỷ lệ thành Endoscopic third ventriculostomy in the công của phẫu thuật nội soi thấp hơn. treatment of childhood hydrocephalus. The ETVSS giúp phẫu thuật viên chuẩn bị và giải Journal of pediatrics. 2009;155(2):254-9.e1. thích rõ ràng cho gia đình về khả năng thành 8. Kulkarni Vivek Abhaya, Riva-Cambrin Jay, Browd Samuel Richard. Use of the công của phẫu thuật. ETV Success Score to explain the variation in reported endoscopic third ventriculostomy TÀI LIỆU THAM KHẢO success rates among published case series of 1. Morgan Eghosa, Bankole Femi, Mofikoya childhood hydrocephalus. Journal of Babatunde. Endoscopic third neurosurgery Pediatrics. 2011;7(2):143-6. ventriculostomy success score in predicting 171

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
