TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
167
Ý NGHĨA THANG ĐIỂM ETVSS TRONG PHU THUT NI SOI
M THÔNG NÃO THT III
Võ Chí Khuyến1, Đặng Đỗ Thanh Cn2
TÓM TT27
Đặt vấn đề: Bệnh đầu c tình trng
đọng dch não tủy thường gp trong phu thut
thn kinh nhi khoa. Phu thut ni soi m thông
não thất III (ETV) là phương pháp điu tr nhm
tránh đặt shunt. Thang điểm ETVSS do Kulkarni
phát trin nhm d đoán khả năng thành công
ca ETV sau 6 tháng. Mc tiêu nghiên cu:
Đánh giá vai trò của ETVSS trong d đoán thành
công ca ETV tr em. Đối tượng - Phương
pháp: Báo cáo 25 bệnh nhi điều tr bng ETV ti
Bnh viện Nhi Đồng 2 t tháng 5/2020 đến tháng
5/2023. Kết qu: ETV thành công 17 bnh
nhân (68%). Bnh nhân t 6 tháng tui tr lên
kết qu phu thut tt nht (p=0,01). ETVSS
trung bình nhóm thành công 74,1 nhóm
tht bi 56,3 (p=0,003). Diện tích dưới đường
cong ROC 0,8 cho thy kh năng phân biệt tt
gia thành công tht bi của ETV. Điểm ct
ETVSS tt nht là 70, với độ nhạy 88,2%, độ đặc
hiu 62,5%, giá tr tiên đoán dương 83,3% giá
tr tiên đoán âm 71,4%. Kết lun: ETVSS là mt
công c hu ích, d s dụng để d đoán kết qu
ETV với 70 điểm tr lên thích hợp để ETV hơn
là đặt shunt.
T khóa: Bệnh đầu nước, ni soi
1Đơn vị Ngoi Thn Kinh, Bnh vin An Bình
2B môn Ngoi Thần Kinh, Đại học Y Dược TP
H Chí Minh
Chu trách nhim chính: BS. Võ Chí Khuyến
ĐT: 0388588051
Email: vochikhuyen5193@gmail.com
Ngày nhn bài: 20.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.9.2024
Ngày duyt bài: 10.10.2024
SUMMARY
THE SIGNIFICANCE OF THE ETVSS
SCORE IN ENDOSCOPIC THIRD
VENTRICULOSTOMY SURGERY
Introduction: Hydrocephalus is a condition
characterized by abnormal cerebrospinal fluid
accumulation, commonly encountered in
pediatric neurosurgery. Endoscopic third
ventriculostomy (ETV) is a treatment method
aimed at avoiding shunt placement. The ETV
Success Score (ETVSS), developed by Kulkarni
designed to predict ETV success after six
months. Objective: To evaluate the role of
ETVSS in predicting ETV success in children.
Methods: A report of 25 cases treated with ETV
at Children’s Hospital 2 from May 2020 to May
2023. Results: ETV was successful in 17
patients (68%). Patients aged 6 months and older
had the best surgical outcomes (p=0.01). The
average ETVSS in the successful group was
74.1, while in the failure group it was 56.3
(p=0.003). The area under the ROC curve was
0.8, indicating good discriminatory ability
between success and failure. The optimal ETVSS
cutoff score was 70, with a sensitivity of 88.2%,
specificity of 62.5%, positive predictive value of
83.3%, and negative predictive value of 71.4%.
Conclusions: ETVSS is a useful and easy-to-use
tool for predicting ETV outcomes, with a score
of 70 or higher suggesting ETV is more
appropriate than shunt placement.
Keywords: Hydrocephalus, Endoscopy
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh đầu nước là mt tình trng ph biến
trong phu thut thn kinh nhi khoa do s
đọng bất thường dch não ty (DNT) trong
h thng não thất khoang dưới nhn gây
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
168
giãn các não tht. Phu thut ni soi m
thông não tht III (ETV) một phương pháp
điều tr thay thế để chuyn dòng chy DNT,
th tránh đt shunt não thất vĩnh viễn.
Vic ch định xem bnh nhi nào kh năng
thành công vi phu thut ETV mt quyết
định khó khăn.
Để góp phần xác định các ch định cho
phu thuật ETV, Kulkarni đã phát triển thang
điểm d đoán thành công cho phẫu thut
ETV (ETVSS).7 Thang điểm này da trên ba
yếu t: tui ca bnh nhân, nguyên nhân gây
bệnh đầu nước bệnh nhân đã từng đặt
shunt trước đó hay chưa (Bng 1). ETVSS
cho mi bnh nhân s điểm t 0 đến 90,
tương ng vi t l phần trăm hội thành
công ca phu thut ETV sau sáu tháng.
Kh năng dự đoán kết qu ca bt k can
thip phu thuật nào đu rt quan trọng đ
la chọn phương pháp điều tr cho bnh nhân
tt nht. Nếu th d đoán được kết qu
th xy ra ca phu thut ETV, nhng bnh
nhân mà phu thut không có kh năng thành
công th được cung cấp điều tr thay thế,
cho phép tp trung ngun lc vào nhng
bnh nhân kh năng hưởng li nhiu nht.
ETVSS không ch th h tr trong vic
la chn bệnh nhân mà còn tiên ng cho
bệnh nhân gia đình trước phu thut.
thế nên chúng tôi thc hin nghiên cu “Ý
nghĩa thang điểm ETVSS trong phu thut
ni soi m thông não thất III”.
Bảng 1. Cấu trúc thang điểm ETVSS
Điểm
Tuổi
Nguyên nhân
Đã từng đặt
shunt trước đó
0
< 1 tháng
Sau nhiễm trùng
10
1 tháng - 6 tháng
Không
20
Thoát vị màng não, xuất huyết não thất, u
não (nằm ngoài vùng mái trung não)
30
6 tháng - 12 tháng
Hẹp cống não, u mái trung não, các nguyên
nhân khác
40
1 tuổi - 10 tuổi
50
≥ 10 tuổi
“Nguồn: The Journal of Pediatrics, 2009”7
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu bao gm 25 bệnh nhân điều
tr bng ETV ti Bnh viện Nhi Đồng 2 t
tháng 5/2020 đến tháng 5/2023. D liệu được
thu thp mt cách h thng, bao gm
thông tin v tui bnh nhân, nguyên nhân
gây bệnh đầu nước, tin s đặt shunt. Tht
bi ca ETV trong nghiên cứu được định
nghĩa bất k can thip phu thut nào
nhm dẫn lưu dịch não ty tiếp theo hoc t
vong do điều tr bệnh đầu nước.
Thông tin bệnh nhân được s dụng để
tính toán t l phần trăm hội thành công
sau 6 tháng theo thang đim ETVSS. ETVSS
d đoán kết qu phu thut ETV sau 6 tháng,
với điểm s cao hơn cho thy kh năng thành
công cao hơn. Đim s này được tính bng
cách cộng các điểm liên quan đến tng yếu
t nguy cơ. dụ, mt tr 9 tháng tui b
bệnh đầu nước do hp cống não, chưa từng
đặt shunt, s điểm ETVSS 70, tương
ng vi khoảng 70% hi thành công ca
ETV. D liệu được thu thập trước độ
chính xác chẩn đoán của ETVSS được áp
dụng sau để đánh giá hiệu sut. ETVSS
không được s dụng đ quyết định thc
hin ETV hay không cho tng bnh nhân c
th.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
169
S liên quan giữa điểm ETVSS trung
bình nhóm bnh nhân thành công tht
bại được so sánh bằng phương pháp kiểm
định MannWhitney U.
Đường cong ROC được s dụng để đánh
giá kh năng phân biệt. Kh năng phân biệt
của ETVSS đo lường mức độ phân bit gia
bnh nhân không kết qu ETV
thành công. Phân tích ROC to ra din tích
dưới đường cong cho mi hình ETVSS
bng cách v độ nhạy đặc hiu ca
hình ti mi xác sut d đoán ngưỡng ti
ưu được tính toán bằng phương pháp
Youden.
Phân tích ETVSS được thc hin bng
cách phân chia nhóm bnh nhân thành hai
nhóm theo ngưỡng ct tối ưu. Hai nhóm này
bao gm bnh nhân ETVSS nh hơn 70
t 70 tr lên. Kiểm định Fisher được thc
hiện để so sánh kết qu gia các nhóm.
Phân tích thống được thc hin bng
phn mm SPSS phiên bn 26.0.0.0. Các giá
tr p được s dng, với p < 0,05 đưc coi
có ý nghĩa thống kê.
Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh học Đại
học Y Dược TP. HCM Bnh vin Nhi
Đồng 2.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng
Các đặc điểm lâm sàng bnh nhân ca
nhóm nghiên cứu đưc minh ha trong
(Bng 2). Trong nghiên cu, 25 bnh nhân
tri qua phu thut ETV, với 17 trường hp
(68%) thành công. Đa số bnh nhân trên 6
tháng tui, ch 4 bệnh nhân dưới 6 tháng.
Kết qu cho thy tui tác ảnh hưởng đến kết
qu ETV (p=0,01), tr trên 6 tháng tui
kết qu tốt hơn. Nguyên nhân phổ biến nht
ca bệnh đầu nước nhóm nguyên nhân
khác, chiếm 52%. Ch 1 bnh nhân (4%)
từng đặt shunt trước đó. Cả nguyên nhân
tiền căn shunt không liên quan đến kết qu
phu thut (p>0,05).
Bng 2. Đặc điểm lâm sàng trong nghiên cu
Bệnh nhân (%)
Thành công (%)
Thất bại (%)
Bệnh nhân
25
17 (68%)
8 (32%)
< 6 tháng tuổi
4 (16%)
0 (0%)
4 (16%)
≥ 6 tháng tuổi
21 (84%)
17 (68%)
4 (16%)
Thoát v màng ty
1 (4%)
0 (0%)
1 (4%)
Xut huyết não tht
1 (4%)
1 (4%)
0 (0%)
U màng mái
1 (4%)
1 (4%)
0 (0%)
U não khác
6 (24%)
5 (20%)
1 (4%)
Hp cng não
3 (12%)
2 (8%)
1 (4%)
Khác
13 (52%)
8 (32%)
5 (20%)
Chưa đặt shunt
24 (96%)
17 (68%)
7 (28%)
Đã đặt shunt
1 (4%)
0 (0%)
1 (4%)
3.2. Phân tích ETVSS
Trong 25 bnh nhân, 18 bnh nhân (72%)
điểm ETVSS t 70 tr lên, 7 bnh
nhân dưới 70 điểm. Đim ETVSS cao nht
90 thp nht 40, với điểm trung bình
trước m 68,4 (độ lch chun 13,4). Khi
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
170
chia thành hai nhóm nh hơn 70 từ 70 tr
lên, điểm ETVSS có s liên quan ý nghĩa với
kết qu ETV (p=0,02). Điểm trung bình
nhóm thành công 74,1 so vi 56,3 nhóm
tht bi (p=0,003).
Phân tích ROC cho thấy ETVSS đạt din
tích dưới đường cong 0,8 (Biểu đồ 1).
điểm cắt 70, ETVSS có đ nhạy 88,2% và độ
đặc hiu 62,5%. Trong 25 bnh nhân, thang
điểm phân loại đúng 15 bệnh nhân thành
công 5 bnh nhân tht bại, nhưng tiên
ng sai cho 3 bnh nhân thành công 2
bnh nhân tht bi. Giá tr d đoán dương
tính điểm ct 70 83,3% giá tr d
đoán âm tính là 71,4%.
Biểu đồ 1. Đưng cong ROC của thang điểm ETVSS
IV. BÀN LUN
Phu thut ni soi m thông não tht III
mt th thuật được s dụng thường xuyên
ti Bnh viện Nhi Đồng 2, không cn phi
đặt dng c ngoài như ng dẫn lưu não tht,
điều này liên quan đến nguy tắc shunt,
nhim trùng hoc dẫn lưu quá mức.2 Tuy
nhiên, vn còn tranh cãi v vic la chn
bnh nhân phù hp cho ETV, ảnh hưởng đến
t l thành công tng th ca th thut. T l
thành công ca phu thut trong nghiên cu
ca chúng tôi (68%) phù hp vi t l thành
công chung được báo cáo, như của Foley5
(61%), Morgan1 (73,5%) và Verhey3 (76%).
Tuổi tác dường như một yếu t chính
ảnh hưởng đến kết qu ca phu thut, vi
các bnh nhân độ tui thấp hơn tỷ l
thành công thấp hơn. Mặc độ tui ti
thiểu để ch định phu thut vẫn chưa được
thng nht trong các nghiên cu, gii hạn độ
tuổi đã dần tr nên thấp hơn trong các nghiên
cứu trước đây, t 2 m xuống còn dưới 1
tháng nhn mnh hiu qu ca phu thut
tm quan trng ca vic gim thiu s ph
thuc vào shunt. Phu thut ni soi m thông
sàn não tht III kết qu xấu hơn đáng k
do tui tác vi nhng bnh nhân nh tui
hơn, đặc bit bệnh nhân i 6 tháng tui
tiên lượng xấu hơn.
Các kết qu tương tự đã được báo cáo
trong các nghiên cứu khác cho đim ETVSS,
cho thy kh năng của ETVSS đ d đoán tỉ
l thành công ca phu thut ETV11. Chúng
tôi cũng ghi nhận t l phu thut thành công
tăng đáng kể khi ETVSS cao t 70 tr lên.
Diện tích ới đường cong ROC bng
0,8 cho thy ETVSS kh năng phân bit
tt gia các kết qu thành công tht bi
ca ETV. Theo nghiên cu ca Kulkarni8
diện tích dưới đường cong ROC được ghi
nhn 0,7 giá tr thấp hơn chúng tôi nhưng
vẫn đủ để th hin s phân bit nhất định
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
171
trong tiên lượng kết qu điều tr. Naftel4 li
báo cáo mt kết qu tương tự 0,7 (Khong
tin cy 95% 0,70,8). Nghiên cu ca Adil
Syed6 thì cho kết qu diện tích dưới đường
cong ROC 0,9 (Khong tin cy 95% 0,8
0,9). S khác bit ca nghiên cu chúng tôi
vi các nghiên cu trên th xut phát t
nhiu yếu tố, trong đó đáng chú ý nhất
kích thước mu nghiên cu ca chúng tôi
nh hơn rất nhiu so vi các nghiên cu
khác. Mt mu nh hơn thường th dn
đến kết qu tiên đoán xu hướng cao hơn,
nhưng cũng thể giảm tính đại din cho
tng thể, điều này cần đưc xem xét cn thn
khi áp dng vào thc tin lâm sàng. Ngoài ra,
nghiên cu ca Foley5 cũng mang lại nhng
kết qu tương đồng vi nghiên cu ca
chúng tôi, đặc bit với điểm ct ETVSS
mức 70 điểm. Foley5 báo cáo độ nhy ca
thang điểm ETVSS 50%, trong khi độ đặc
hiệu đạt 76%.
V. KT LUN
Thang điểm ETVSS đóng vai trò quan
trng trong vic d đoán kết qu sau 6 tháng
điều tr bệnh đầu nước bng phu thut ni
soi m thông sàn não thất III. Điểm ct
ETVSS 70 điểm, d đoán đáng tin cậy t l
thành công và h tr phu thut viên ra quyết
định lâm sàng, tối ưu hóa điu tr gim ri
ro. nhng bệnh nhân điểm dưới 70, nên
cân nhc phu thuật đt shunt t l thành
công ca phu thut ni soi thấp hơn.
ETVSS giúp phu thut viên chun b gii
thích ràng cho gia đình v kh năng thành
công ca phu thut.
TÀI LIU THAM KHO
1. Morgan Eghosa, Bankole Femi, Mofikoya
Babatunde. Endoscopic third
ventriculostomy success score in predicting
short-term outcome in 68 children with
hydrocephalus in a resource-limited tertiary
centre in sub-Saharan Africa. Egyptian
Journal of Neurosurgery. 2019;34(1):31.
2. O’Brien Finbarr Donncha, Javadpour
Mohsen, Collins David. Endoscopic third
ventriculostomy: an outcome analysis of
primary cases and procedures performed
after ventriculoperitoneal shunt malfunction.
J Neurosurg. 2005;103(5 Suppl):393400.
3. Verhey Leonard Herman, Kulkarni Vivek
Abhaya, Reeder Ronald William. A re-
evaluation of the Endoscopic Third
Ventriculostomy Success Score: a
Hydrocephalus Clinical Research Network
study. Journal of neurosurgery Pediatrics.
2024;33(5):417-427.
4. Naftel Robert Paul, Reed Gavin Thomas,
Kulkarni Vivek Abhaya. Evaluating the
Children's Hospital of Alabama endoscopic
third ventriculostomy experience using the
Endoscopic Third Ventriculostomy Success
Score: an external validation study. Journal
of neurosurgery Pediatrics. 2011;8(5):494-
501.
5. Foley Rory William, Ndoro Samuel,
Crimmins David. Is the endoscopic third
ventriculostomy success score an appropriate
tool to inform clinical decision-making? Br J
Neurosurg. 2017;31(3):314-319.
6. Adil Syed Murtaza, Seas Andreas, Sexton
Daniel. 759 Revisiting the ETV Success
Score Using Machine Learning Can We Do
Better?. Neurosurgery. 2024;70
(Supplement_1):167.
7. Kulkarni Vivek Abhaya, Drake James.
Endoscopic third ventriculostomy in the
treatment of childhood hydrocephalus. The
Journal of pediatrics. 2009;155(2):254-9.e1.
8. Kulkarni Vivek Abhaya, Riva-Cambrin
Jay, Browd Samuel Richard. Use of the
ETV Success Score to explain the variation
in reported endoscopic third ventriculostomy
success rates among published case series of
childhood hydrocephalus. Journal of
neurosurgery Pediatrics. 2011;7(2):143-6.