Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
26
CÁC YU T TIÊN LƯNG TR SINH SNG PH N ĐƯC CHUN B
NI MC T CUNG BNG PHÁC Đ CHU K T NHN
Đ CHUYN PI TR LNH
H Ngc Anh Vũ1,2, Nguyn Thành Nam2, Phạm Dương Tn2, Nguyn Hoàng Nht Minh2,
H Mạnh Tường2, ơng Th Ngc Lan1
M TT
Đặt vn đ: Phác đồ chu k t nhn đang là xu ớng được s dng để chun b ni mc t cung -
chuyn pi tr lnh do tránh được cácc dng ph ca ni tiết ngoi sinh giảm nguy ri lon tăng huyết
áp thai k. Việc xác định yếu t tn lượng đưa đến thành ng ca phác đồ chu k t nhiên giúp các bác lâm
ng thông tin để chn la bnh nn và xác đnh thi điểm chuyn pi phợp để ci thin t l thành công
ca chu k chuyn phôi tr lnh đưc chun b ni mc t cung bng pc đồ chu k t nhiên.
Mc tiêu: Xác định yếu t tiên lượng tr sinh sng c chu k chuyn phôi tr lnh đưc chun b ni
mc t cung bng phác đ chu k t nhiên.
Đối tượng phương pháp nghn cứu: Pn tích th cp t mt nghn cu th nghim lâm sàng ngu
nhiên nhóm chng đưc thc hin tại Đơn vị H tr sinh sn Bnh vin M Đc TP H Chí Minh t
3/2021 đến 3/2023. Bệnh nhân 18 đến 45 tui, chu k kinh đều, đã điều tr 3 chu k th tinh ng nghim
chuyn phôi tr lnh đưc nhn o nghn cu. Bnh nhân s dng phác đồ chu k t nhiên để chun b ni
mc t cung, chuyển2 pi ny 3 hoc 1 phôi ngày 5.
Kết qu: Có 476 ph n đưc chun b ni mc t cung bng phác đồ chu k t nhiên trong thi gian
nghn cu, trong đó, 99 (20,8%) trưng hp b hy chu k do không có nang noãn phát trin hay không
khi phát đỉnh LH 377 (79,2%) được thc hin chuyn phôi tr. Phân tích này được thc hin trên 377
trường hp chun b ni mc t cung bằng phác đồ chu k t nhiên có chuyn phôi tr lnh. T l tr sinh
sng là 33,7%. Yếu t tn lượng tr sinh sng là kích thước nang ≥17mm thời điểm có khi phát đỉnh LH
chuyn phôi ny 5.
Kết lun: Kích thước nang ≥17mm thi đim khi phát đỉnh chuyển pi ny 5 giúp tăng t l tr
sinh sng khi chuyn pi tr đưc chun b ni mc t cung bng phác đ chu k t nhiên. Da trên cơ s này,
c sĩ lâm sàng có th xác định thi đim chuyn phôi, chn la giai đoạn chuyn pi nhm ci thin t l thành
công ca chuyn phôi tr với phác đ chu k t nhiên.
T kh: chuyn phôi tr lnh, chu k t nhiên, tr sinh sng, yếu t tiên ng
ABSTRACT
PREDICTIVE FACTORS FOR LIVE BIRTH AFTER VITRIFIED-WARMED EMBRYO TRANSFER
IN WOMEN USING NATURAL CYCLE PROTOCOL FOR ENDOMETRIAL PREPARATION
Ho Ngoc Anh Vu, Nguyen Thanh Nam, Pham Duong Toan, Nguyen Hoang Nhat Minh,
Ho Manh Tuong, Vuong Thi Ngoc Lan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 26 - 34
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Đơn vị H tr sinh sn IVFMD và Trung tâm nghiên cu HOPE, Bnh vin M Đức, TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. H Ngc Anh Vũ ĐT: 0935843336 Email: bsvu.hna@myduchospital.vn
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh, 27(1):26-34. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.05
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
27
Background: The natural cycle protocol is utilized to prepare the endometrium for frozen embryo transfer.
This technique aims to avoid the side effects of exogenous hormones and reduce the risk of hypertensive disorders
of pregnancy. Identifying the predictive factors contributing to the natural cycle protocol's success is crucial for
clinicians to select appropriate patients and determine the optimal timing for embryo transfer. Thus, the frozen
embryo transfer outcomes could be improved after using the natural cycle protocol for endometrial preparation.
Objectives: This study aims to investigate the predictive factors for live birth in women undergoing frozen
embryo transfer with natural cycle protocol for endometrial preparation.
Methods: A secondary analysis from a randomized clinical trial conducted at the IVFMD - My Duc
Hospital - Ho Chi Minh City from March 2021 to March 2023. Patients of 18 to 45 years old, with regular
menstrual cycles and undergoing 3 cycles of in vitro fertilization frozen embryo transfer were included in this
analysis. Patients have been indicated the natural cycle protocol for endometrial preparation, transferring ≤2 day-
3 embryos or 1 day-5 embryo. The primary outcome was the live birth rate after one embryo transfer cycle.
Result: Four hundred seventy-six women underwent endometrial preparation throughout the study using
the natural cycle protocol. Of these, 99 women (20.8%) had their cycle canceled due to no follicular development
or onset of LH surge observed. The remaining 377 women (79.2%) underwent embryo transfer. Therefore, the
analysis was conducted on these 377 cases involving endometrial preparation using the natural cycle protocol and
embryo transfer. The live birth rate was 33.7%. The predictive factor for live birth was a follicular size of ≥17mm
at the time of LH surge initiation and day-5 embryo transfer.
Conclusions: A follicular size of at least 17mm during LH surge initiation and embryo transfer on day 5
can improve the live birth rate after frozen embryo transfer with natural cycle protocol. These findings can help
clinicians determine the optimal timing for embryo transfer and thus improve the success rate.
Keywords: frozen embryo transfer, natural cycle protocol, live birth, predictive factors
ĐẶT VN Đ
Chuyn pi tr lnh đang thc hành ph
biến hơn so với chuyn pi ơi trong điu tr
th tinh trong ng nghim(1). Đ chuyn phôi tr
lnh thành ng, phác đồ chun b ni mc t
cung vai tquan trng. 3 phác đồ chun
b ni mc t cung đưc s dng ph biến trên
thế gii gm phác đ s dng ni tiết ngoi sinh,
pc đồ chu k t nhiên phác đồ chu k t
nhiên ci biên. Gn đây, các nghiên cứu v phác
đồ chun b ni mc t cung đu cho thy xu
ng s dng phác đồ chu k t nhiên ngày
ng tăng phác đồ này tránh được c dng
ph ca ng thuc nht là gim nguy
ng huyết áp thai k so vi phác đồ s dng ni
tiết ngoi sinh(2,3). Phác đồ chu k t nhiên da
trên s kết hp siêu âm đánh giá s pt trin t
nhn ca nang noãn thông qua đo ch thước
nang noãn, định lượng ni tiết hoàng th h
(luteinized hormone LH), đo độ y ni mc
t cung nhằm c đnh ca s m t ca pi đ
thc hin chuyn pi tr lnh. Theo kết qu
ca các nghiên cu, t l tr sinh sng ca pc
đ chu k t nhiên để chuyn phôi tr lnh dao
đng t 10-30%(46). T l hy chu k ng khá
cao, khong 20% do không nang noãn phát
triển, không đỉnh LH kng phóng
noãn(7). Ti Việt Nam, ước tính có khong 70.000
chu k chuyn phôi tr lnh hàng năm. Phác đồ
chun b ni mc t cung ph biến nht vn
s dng ni tiết ngoi sinh. Vic áp dng phác
đ chu k t nhiên đ chun b ni mc t cung
cn quy trình đưc chun a, tm d
liu v t l thành công các biến chng ca
pc đồ này.
Cng tôi đã thực hin mt nghiên cu th
nghim lâm ng ngu nhn nhóm chng so
nh 3 phác đồ chun b ni mc t cung gm
phác đồ chu k t nhiên, chu k t nhiên ci
biên s dng ni tiết ngoi sinh. Kết qu ghi
nhn t l tr sinh sng không kc nhau gia
3 phác đồ, xu ớng ng huyết áp thai k thp
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
28
n không ý nghĩa thống kê đối vi phác đồ
chu k t nhiên, tuy nhiên, do c mẫu đưc c
định nhằm đánh giá sự khác bit v t l tr sinh
sng kết cc chính ca nghiên cu, vy,
kng đ ln để xác định s thay đổi nh trong
kết cc ph v tăng huyết áp thai k. Như vậy,
trên quan đim thc hành da trên bng chng,
pc đồ s dng chu k t nhn để chun b
ni mc t cung cn được ưu tiên áp dụng. Tuy
nhn, hiện nay, chưa nghiên cứu được thc
hiện đ xác định yếu t tn lượng thành ng
ca chuyn phôi tr đưc chun b ni mc t
cung bng phác đ chu k t nhiên. T kết qu
nghiên cu chính, chúng i tiến nh phân tích
th cp nm bệnh nhân được chun b ni mc
t cung bng phác đồ chu k t nhiên vi mc
tiêu kho sát c yếu t tiên ng kết cc tr
sinh sng của phác đồ này nhm cung cp thêm
thông tin cho c c m ng khi thực hin
chun b ni mc t cung vi phác đồ chu k t
nhn.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghiên cu
Ph n đưc chun b ni mc t cung để
chuyn phôi tr lnh bng phác đồ chu k t
nhiên. Nghiên cứu được thc hin ti Đơn vị
H tr sinh sn IVFMD, Bnh vin M Đức,
TP. H Chí Minh, t tháng 03/2021 đến tháng
03/2023.
Tiêu chun nhn
Ph n trong độ tui t 18 đến 45, chu k
kinh nguyệt đều, đã từng điều tr 3 chu k
th tinh ng nghim chuyn phôi tr lnh
trước đó sử dụng phác đồ chu k t nhiên
để chun b ni mc t cung; s phôi chuyn
vào bung t cung 2 phôi ngày 3 hoc 1
phôi ngày 5.
Tiêu chun loi
Bất thưng cu trúc t cung như bệnh
tuyến t cung, dính bung t cung, lao ni
mc t cung, d dng t cung (t cung mt
sng, hai sng hoc t cung đôi); phôi đưc
to thành t k thuật trưởng thành noãn non,
xin noãn, phôi được thc hin xét nghim di
truyn tin làm t.
Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghn cu
Phân tích th cp t mt nghiên cu th
nghim lâm sàng ngu nhiên có nhóm chng
NCT04804020 (clinicaltrials.gov)(8). Trong
nghiên cu th nghim lâm sàng này, ph n
phóng noãn, điu tr chuyn phôi tr lnh,
đưc phân b ngu nhiên (1:1:1) vào nhóm
chun b ni mc t cung theo phác đồ chu k
t nhiên, chu k t nhiên ci biên hoc s
dng ni tiết ngoi sinh.
Trong phác đồ chu k t nhn, không s
dng estrogen, progesterone hoc hCG. Trong
chu k t nhiên ci biên, hCG được s dng để
gây phóng noãn ch đng. Trong chu k s
dng ni tiết ngoi sinh, estradiol valerate
đưng ung (8 mg/ngày t ngày th 2 đến ngày
th 4 ca chu k kinh nguyt) progesterone
đặt âm đạo (800 mg/ngày bt đầu khi độ dày ni
mc t cung ≥7 mm) được s dụng. Phôi được
tr đông theo k thut thy tinh a, sau đó 1–2
pi ngày 3 hoặc 1 phôi ngày 5 được rã đông
chuyn o t cungi ng dn su âm.
C mu
Đây là phân tích th cp t mt th nghim
m sàng ngu nhiên có nhóm chng, so sánh 3
pc đồ chun b ni mc t cung gm chu k t
nhn, chu k t nhiên ci biên và s dng ni
tiết ngoi sinh. C mu ca nghiên cu gc được
nh theo công thc so nh bt cp gia nhiu
nhóm can thip nhóm chng song song, vi
lc c mu 80%, sai lm loi 1 là 0,05, khác bit
gia 2 cặp so nh 10%, ước tính mt mu
10% thì c mu ca mi nhóm là 476. Phân tích
th cp y được thc hin trên 377 ph n
chuyn phôi tr trong tng s 476 ph n đưc
thc hin chun b ni mc t cung bng phác
đ chu k t nhiên.
ch chn mu
Chn toàn b các chu k chuyn phôi tr
lnh đưc chun b ni mc t cung bng phác
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
29
đồ chu k t nhiên, tha tiêu chun nhn mu
trong thi gian nghiên cu.
Phương pháp tiến hành
Phác đồ chu k t nhiên đưc thc hin
bngch kết hp siêu âm theo dõi s phát trin
nang noãn định lượng LH và estradiol để c
định thi đim chuyn phôi. Siêu âm lần đầu
tiên đưc thc hin vào ngày th hai đến ngày
th tư của chu k kinh nguyt để c định
kng có nang tn lưu từ chu k tớc, đánh g
nh thái t cung, ni mc t cung hai phn
ph. Siêu âm ln th hai thc hin vào ngày th
u ca chu k. Khi nang noãn đạt kích tc
trung nh 14 mm tr lên, siêu âm kết hp vi
định ng LH và estradiol đưc thc hin mi
ngày. Xác định thi đim khởi phát đỉnh LH để
quyết định thời đim chuyn phôi. Khi phát
đỉnh LH đưc xác định khi nồng độ LH huyết
thanh tăng 180% so vi nng độ LH gn nht,
ơng ng vi LH≥20 IU/L tiếp tc ng o
mt ngày sau đó. Định lượng nng đ LH đưc
thc hin theo phương pháp ECLIA (Roche
Coba E 801, Roche Diagnostics, Đức). T thi
đim khởi phát đỉnh LH, chuyển phôi đưc
thc hin o ngày 4 (đối vi pi ngày 3)
vào ngày 6 (đối vi phôi ngày 5). Bnh nhân
kng thc hin chuyn phôi nếu kng
nang noãn phát trin, không khởi phát đỉnh
LH sau thi gian theo i 21 ngày.
Kết cc nghiên cu
Kết cc chính ca nghiên cu c yếu t
tiên lượng t l tr sinh sng chu k chuyn
pi tr lnh đưc chun b ni mc t cung
bng phác đồ chu k t nhiên. Kết cc ph bao
gm c kết cc điều tr hiếm mun, thai k
tr sơ sinh.
c biến s nghiên cu
Biến s nghiên cu bao gm c biến s liên
quan đến đặc điểm nn ca bnh nhân, đặc đim
pi hc, đặc đim chu k chun b ni mc t
cung kết cc điều tr chuyn pi tr lnh.
X lý phân tích s liu
D liu đưc thu thp bng phn mm Epi
InfoTM cho Windows (Build 7.2.4; ©2019 The
Apache Software Foundation, Licensed under
the Apache License, Version 2.0).
Các pn tích được thc hin bng phn
mm R (Version 4.0.3; ©The R Foundation, GNU
General Public License, version 3).
Giá tr p <0,05 đưc xem là có ý nghĩa thng kê.
Y đc
Nghiên cu th nghim lâm sàng ngu
nhiên nhóm chng đã được thông qua Hi
đồng Đạo đức của Đại học Y Dược TP. H Chí
Minh (s 187/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 10/3/2021)
phân tích th cấp này được thông qua Hi
đồng Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc
ca Bnh vin M Đức (s 09/2024/DD-BVMD
ngày 30/3/2024).
KT QU
T tháng 3/2021 đến 3/2023, 476 chu k
chuyn phôi tr lnh đưc chun b ni mc t
cung bng phác đồ chu k t nhiên. Trong đó,
99 chu k b ngưng chuyển phôi do không
nang noãn pt trin (67 chu k, 67,7%)
kng khởi phát đỉnh LH (32 chu k, 32,3%).
377 chu k đưc thc hin chuyn phôi tr
lnh, chiếm t l 79,2%. Chúng i thc hin
kho t c yếu t tiên lượng kết cc tr sinh
sng sau chuyn pi tr lnh trên 377 chu k có
chuyn phôiy.
Đc đim ca bnh nhân tham gia nghiên cu
Đặc đim m sàng ca bnh nhân tham gia
nghiên cu đưc trình bày trong Bng 1.
Bng 1. Đặc điểm m sàng ca bnh nhân tham gia
nghn cu
G tr (n=377)
33,4,4
75 (19,9%)
162 (43,0%)
104 (27,6%)
36 (9,5%)
21,0±2,4
4,0 [2,0; 6,0]
Loi hiếm mun, n (%)
213 (56,5%)
164 (43,5%)
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
30
Đc đim
G tr (n=377)
S nang th cấp đu chu k, n
13,0 [9,0; 19,0]
Nng độ anti-llerian hormone,
ng/mL
2,6 [1,8; 3,7]
Chu k điu tr h tr sinh sn, n (%)
1
299 (79,3%)
2
61 (16,2%)
3
17 (4,5%)
Ch định điều tr th tinh trong ng nghim, n (%)
Do chng
114 (30,2%)
Ca rõ nguyên nn
82 (21,8%)
Bnh ng dn trng
71 (18,8%)
Gim d tr bung trng#
46 (12,2%)
V ln tui§
35 (9,3%)
Lc ni mc t cung
9 (2,4%)
Khác
20 (5,3%)
D liu được trình bày dưới dng giá tr trung bình ± đ
lch chun, trung v [khong t pn v] hoc n (%)
#Đưc chẩn đoán khi nng độ anti Müllerian hormone
≤1,25 ng/mL hoặc s ng nang th cấp đầu chu k 5
§Tui >38
Đc đim chu k chun b ni mc t cung
bng pc đ chu k t nhn
Đặc đim chu k chun b ni mc t cung
chuyn phôi tr đưc trình bày trong Bng 2.
Bng 2. Đặc điểm chu k chun b ni mc t cung
bng phác đ chu k t nhiên
Đc đim
G tr
(n=377)
Thi gian khi phát đỉnh LH, ngày
15,1±3,0
Nồng độ LH ngày khi phát đnh, UI/L
29,4±13,8
Nồng độ E2 ngày khi phát đỉnh LH,
pg/ml
318,7±136,5
ch thước nang t tri ngày khi phát
đỉnh LH, mm
17 [15; 18]
14 15
103 (27,3%)
16 17
145 (38,5%)
18 - 19
79 (21,0%)
20
50 (13,3%)
Đ dày ni mc t cungngày khi phát
đỉnh LH, mm
10,7±1,5
Đ dày ni mc t cung ngày chuyn
phôi, mm
11,8±1,4
S phôi và giai đon phôi chuyn o bung t cung,
n (%)
1 phôi ngày 3
42 (11,1%)
2 phôi ngày 3
139 (36,9%)
1 phôi ngày 5
96 (52,0%)
D liu được trình bày dưới dng giá tr trung bình ± đ
lch chun, trung v [khong t phân v] hoc n (%)
Kết cc chu k chuyn phôi tr lnh
Kết cc chuyn phôi tr lnh c chu k
đưc chun b ni mc t cung theo pc đ chu
k t nhn đưc trình y trong Bng 3.
Bng 3. Kết cc chu k chuyn pi tr lnh
Kết cc
G tr
(n=377)
Kết cc điu tr hiếm mun
Tr sinh sng, (n, %)
127 (33,7%)
Xét nghim hCG dương tính, (n, %)
171 (45,4%)
Thai lâm sàng, (n, %)
157 (41,6%)
Thai din tiến, (n, %)
130 (34,5%)
m t, (n, %)
172/516 (33,3%)
Biến chng thai k
Thai ngi t cung, (n, %)
3 (0,8%)
Sy thai i 12 tun, (n, %)
24 (6,4%)
Sy thai t 12 đến dưi 20 tun,
(n, %)
3 (0,8%)
Đa thai, (n, %)
7 (1,9%)
Sinh đa thai, (n, %)
7 (1,9%)
Sinh non đơn thai, (n, %)
20 - <28 tuần tuổi thai
0 (0,0%)
28 - <32 tuần tuổi thai
0 (0,0%)
32 - <37 tuần tuổi thai
11 (2,9%)
Sinh non song thai, (n, %)
20 - <28 tuần tuổi thai
1 (0,3%)
28 - <32 tuần tuổi thai
1 (0,3%)
32 - <37 tuần tuổi thai
2 (0,5%)
Tăng huyết áp thai k, (n, %)
6 (1,6%)
Đái tháo đưng thai k, (n, %)
28 (7,4%)
Kết cc sơ sinh
T vong sơ sinh, (n, %)
1 (0,3%)
D tt bm sinh, (n, %)
0 (0,0%)
Nhp NICU, (n, %)
11 (2,9%)
NICU: Đơn vị hi sứcsinh tích cc. D liu được trình
bày dưới dng n (%)
Các yếu t tiên lượng tr sinh sng chu k
chuyn phôi tr lnh đưc chun b ni mc
t cung bng phác đồ chu k t nhiên
Kết qu phân tích hồi quy đơn biến đa
biến xác định yếu t tiên lượng độc lp cho kết
cc tr sinh sống được trình bày trong
Bng 4.
Ảnh hưởng ca kích thước nang vượt tri
ngày có khởi phát đỉnh LH giai đoạn phôi
chuyn vào bung t cung trên kết qu tr
sinh sng đưc trình bày trong Hình 1.