Danh mục
  • Giáo dục phổ thông
  • Tài liệu chuyên môn
  • Bộ tài liệu cao cấp
  • Văn bản – Biểu mẫu
  • Luận Văn - Báo Cáo
  • Trắc nghiệm Online
Kết quả từ khoá "phenobarbital"
2 trang
9 lượt xem
1
9
Định lượng Phenobarbital
Tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật "Định lượng Phenobarbital" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: nguyên lý, chuẩn bị phương tiện - hóa chất, các bước tiến hành, nhận định kết quả, những sai sót và xử trí,... Mời các bạn cùng tham khảo!
thammduongg
3 trang
49 lượt xem
3
49
Báo cáo y học: "Postnatal onset of severe growth retardation after in utero exposure to carbamazepine and phenobarbital: a case report"
Tuyển tập báo cáo các nghiên cứu khoa học quốc tế ngành y học dành cho các bạn tham khảo đề tài: Postnatal onset of severe growth retardation after in utero exposure to carbamazepine and phenobarbital: a case report
thulanh30
5 trang
624 lượt xem
12
624
PHENOBARBITAL
Phenobarbital là acid 5-ethyl-5-phenylbarbituric, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C12H12N2O3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi. Rất khó tan trong nước, hơi tan trong cloroform, tan trong ether, dễ tan trong ethanol 96%. Tạo thành hợp chất tan trong nước với hydroxyd, carbonat kiềm và với amoniac.
truongthiuyen18
5 trang
163 lượt xem
6
163
VIÊN NÉN PHENOBARBITAL
Viên nén Gardenal, Luminal Là viên nén chứa phenobarbital. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng phenobarbital, C12H12N2O3, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên màu trắng. Định tính A. Lấy một lượng bột viên tương ứng khoảng 60 mg phenobarbital lắc với 50 ml cloroform (TT) và lọc. Bốc hơi dịch lọc đến khô rồi sấy khô ở 105 oC trong 2 giờ. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải tương đương với phổ hồng ngoại của...
truongthiuyen15
16 trang
128 lượt xem
11
128
Phenobarbital
Tên chung quốc tế: Phenobarbital. Mã ATC: N03A A02. Loại thuốc: Chống co giật và an thần, gây ngủ. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 15 mg, 50 mg, 100 mg; dung dịch tiêm 200 mg/1 ml; dung dịch uống 15 mg/5 ml; viên đạn. Dược lý và cơ chế tác dụng Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não; điều này cho thấy chúng có những điểm tương đồng với...
daudam
5 trang
126 lượt xem
12
126
PHENOBARBITAL (Kỳ 1)
Tên tiếng Anh: Phenobarbital. Mã ATC: N03A A02 Loại thuốc: Chống co giật và an thần, gây ngủ. Dạng thuốc và Hàm lượng: - Viên nén 15 mg, 50 mg, 100 mg; - Dung dịch tiêm 200 mg/1 ml; - Dung dịch uống 15 mg/5 ml; - Viên đạn. Dược lý và Cơ chế tác dụng: Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các Barbiturat. Phenobarbital và các Barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của Acid gama Aminobutyric (GABA) ở não; điều này cho thấy chúng có những điểm tương đồng với các Benzodiazepin. Tuy nhiên, các Barbiturat khác với...
decogel_decogel
5 trang
119 lượt xem
8
119
PHENOBARBITAL (Kỳ 2)
Chỉ định: - Ðộng kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Ðộng kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ. - Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. - Vàng da sơ sinh, và người bệnh mắc chứng tăng Bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan. Chống chỉ định: - Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital. - Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn. - Người bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin. - Suy gan nặng. Thận trọng: - Người...
decogel_decogel
5 trang
97 lượt xem
7
97
PHENOBARBITAL (Kỳ 3)
Tác dụng không mong muốn (ADR): Thường gặp, ADR 1/100. Toàn thân: Buồn ngủ. Máu: Có hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi. Thần kinh: Rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, lo hãi, bị kích thích, lú lẫn (ở người bệnh cao tuổi). Da: Nổi mẩn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi).
decogel_decogel
5 trang
97 lượt xem
8
97
PHENOBARBITAL (Kỳ 4)
Liều thông thường trẻ em: Chống co giật: 1 - 6 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều. An thần: Ban ngày 2 mg/kg, 3 lần mỗi ngày. Trước khi phẫu thuật: 1 - 3 mg/kg. Chống tăng Bilirubin - huyết: Sơ sinh: 5 - 10 mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh. Trẻ em tới 12 tuổi: 1 - 4 mg/kg, 3 lần mỗi ngày. Ðường tiêm: (tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch). - Liều thông thường người lớn: Chống co giật: 100 - 320 mg, lặp lại nếu cần cho tới tổng liều 600 mg/24 giờ Trạng thái động...
decogel_decogel
5 trang
107 lượt xem
5
107
PHENOBARBITAL (Kỳ 5)
Phenobarbital và Acid Valproic: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng an thần của Phenobarbital tăng lên. Cần giảm liều Phenobarbital khi có dấu hiệu tâm thần bị ức chế. Phenobarbital và các thuốc chống đông dùng đường uống: Tác dụng của thuốc chống đông bị giảm. Phải thường xuyên kiểm tra Prothrombin huyết. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông trong khi điều trị bằng Phenobarbital và trong 8 ngày sau khi ngừng dùng Phenobarbital. Phenobarbital và Digitoxin: Tác dụng của Digitoxin bị giảm. Phenobarbital và Disopyramid: Tác dụng chống loạn nhịp của Disopyramid giảm do nồng độ Disopyramid trong...
decogel_decogel

Giới thiệu

Về chúng tôi

Việc làm

Quảng cáo

Liên hệ

Chính sách

Thoả thuận sử dụng

Chính sách bảo mật

Chính sách hoàn tiền

DMCA

Hỗ trợ

Hướng dẫn sử dụng

Đăng ký tài khoản VIP

Zalo/Tel:

093 303 0098

Email:

support@tailieu.vn

Phương thức thanh toán

Layer 1

Theo dõi chúng tôi

Facebook

Youtube

TikTok

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà. ©2025 Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na.
Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: info@tailieu.vn
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015