Mạng xã hội chia sẻ tài liệu
Danh mục
Giáo dục phổ thông
Tài liệu chuyên môn
Bộ tài liệu cao cấp
Văn bản – Biểu mẫu
Luận Văn - Báo Cáo
Trắc nghiệm Online
Trang chủ
Công Nghệ Thông Tin
Kỹ thuật phần mềm
Tài liệu Lập trình di động
Giao diện nối tiếp tốc độ cao dùng cho các ứng dụng di động - Gerrit W. den Besten
Giao diện nối tiếp tốc độ cao dùng cho các ứng dụng di động trình bày về giải pháp giao diện cổng nối tiếp (serial) tốc độ cao công suất nguồn hiệu quả, mục đích dùng trong việc vận hành nguồn pin của các thiết bị di động hoặc cầm tay. Ở tài liệu này, kể cả cơ chế thu phát và giao thức tín hiệu đều được trình bày.
18 trang
114 lượt xem
10 lượt tải
Kế thừa (inheritance)Xây dựng lớp có tính kế thừa có tính kế thừa
KẾ THỪA LÀ CƠ CHẾ CHO PHÉP ĐỊNH NGHĨA MỘT LỚP MỚI ( KẾ THỪA TỪ LỚP CHA ). SAU ĐÓ XÂY DỰNG THÊM CÁC THUỘC TÍNH VÀ CÁC THUỘC TÍNH RIÊNG CỦA LỚP ĐÓ. LỚP CHA TRONG SỰ KẾ THỪA ĐƯỢC GỌI LÀ LỚP CƠ SỞ ( BASE CLASS )
12 trang
192 lượt xem
11 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 23
9. Test thử thành quả : Mỗi content Provider gắn với 1 Uri cụ thể, như trên thì ContentProvider Book có Uri là: Mã: com.vietandroid.provider.Books/books Để test thử , vẫn trong Project Demo ContentProviderDemo , các bạn có thể thêm 2 Button Add Book và View All Books vào .
6 trang
219 lượt xem
85 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 22
ontentProviderDemo trong Sourcecode đã down về. Trong Project đó mình tạo 1 Content Provider Books, mỗi bản ghi Book bao gồm 2 trường : ID và Title. Sau đây là các bước để tạo 1 Content Provider cơ bản ( cụ thể là tạo ContentProvider Book) 1. Tạo 1 class thừa kế lớp ContentProvider Mã: public class BookProvider extends ContentProvider 2. Định nghĩa 1 biến Uri (public static final ) được gọi CONTENT_URI.
5 trang
266 lượt xem
94 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 21
Tham khảo tài liệu 'hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với android 21', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
5 trang
230 lượt xem
85 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 20
Các bước thực hiện với CSDL: 1. Tạo 1 CSDL ( thông thường chỉ cần làm 1 lần ) 2. Mở CSDL đó 3. Thêm giá trị vào trong table 4. Truy vấn. 5. Đóng CSDL 1. Tạo cơ sở dữ liệu. Đầu tiên các bạn add 1 class DBAdapter để xử lý tất cả các thao tác liên quan đến CSDL. Mã: public static final String KEY_ID = "_id"; public static final String KEY_NAME = "name"; private DatabaseHelper mDbHelper; private SQLiteDatabase mDB; private static final String DATABASE_CREATE = "create table users (_id integer primary key autoincrement, " + "name...
5 trang
235 lượt xem
83 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 19
Đầu tiên là tạo 1 giao diện điều khiển service chơi nhạc bằng layout đơn giản. Ở lớp LocalServiceBinding.java extend từ lớp Activity chúng ta chỉ cần để ý đến đối tượng mConnection có nhiệm vụ giám sát kết nối của service chơi nhạc.
5 trang
205 lượt xem
52 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 18
Tham khảo tài liệu 'hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với android 18', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
6 trang
309 lượt xem
105 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 17
B4: Code code code... So tired... Tutorial is really take time. Chỉnh Example.java: Mã: package at.exam; import import import import import import import import android.app.Activity; android.os.Bundle; android.view.Menu; android.view.MenuItem; android.view.View; android.view.View.OnClickListener; android.widget.Button; android.widget.TextView; public class Example extends Activity { Button button1, button2, button3; Button button4, button5, button6; Button button7, button8, button9; Button button0, buttonStar, buttonClear; TextView numberView; /** Called when the activity is first created. */ @Override public void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.main); numberView = (TextView) findViewById(R.id.number_display); button1 = (Button) findViewById(R.id.button1); button2 = (Button) findViewById(R.id.button2); button3 = (Button) findViewById(R.id.button3); button4 = (Button) findViewById(R.id.button4); button5 = (Button)...
7 trang
240 lượt xem
101 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 16
Tham khảo tài liệu 'hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với android 16', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
7 trang
255 lượt xem
88 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 15
B6: Tạo BroadCast Receiver để nhận Intent mà Activity2 gửi tới - Tạo 1 file Receiver.java trong at.exam - Nội dung: Mã: package at.exam; import import import import android.content.BroadcastReceiver; android.content.Context; android.content.Intent; android.widget.Toast; public class Receiver extends BroadcastReceiver{ @Override public void onReceive(Context context, Intent intent) { long value = intent.getLongExtra("new value", -10) + 10; Toast toast = Toast.makeText(context, "Broadcast Receiver catch an Intent" + " \n" + "The value is stored in the Intent is " + String.valueOf(value), Toast.LENGTH_LONG); toast.show(); } } Code không hề khó hiểu, và mình cũng đã add comment. Chỉ cần lưu ý ở đây là Toast là...
5 trang
300 lượt xem
106 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 14
B3: Tạo giao diện cho Activity2 - Chuột phải vào folder res\layout - New - Android XML File -Gõ tên là activity2_layout.xml Mã:
5 trang
167 lượt xem
54 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 13
Theo định nghĩa của Google, Intent là một miêu tả về một hoạt động cần được thực hiện. Còn nói một cách đơn giản và dễ hiểu hơn, Intent là một cơ cấu cho phép truyền thông điệp giữa các thành phần của 1 ứng dụng và giữa các ứng dụng với nhau. Các thuộc tính của Intent: - action: là hành động được thực hiện, vd : ACTION_VIEW, ACTION_MAIN - data: là dữ liệu sẽ được xử lý trong action, thường được diễn tả là một Uri (Uniform Resource Identifier, tham khảo http://en.wikipedia.org/wiki/Uniform...rce_Identifier để hiểu rõ thêm chi...
5 trang
193 lượt xem
86 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 12
B9: Việc cuối cùng cần làm là viết lại Activity. Tới Example.java và chỉnh sửa theo nội dung sau: Mã: package at.exam; import java.util.ArrayList; import import import import import import import import import import import import android.app.Activity; android.app.AlertDialog; android.content.
5 trang
161 lượt xem
64 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 11
B5: Chỉnh sửa file strings.xml trong res\value: Mã: Example 3 Enter the work here Hour Minute Add work B6: Time to coding. Đi tới src\at.exam tạo một class mới là CustomViewGroup với nội dung sau: Mã: package at.exam; import import import import import android.content.Context; android.view.LayoutInflater; android.widget.CheckBox; android.widget.LinearLayout; android.widget.TextView;
5 trang
279 lượt xem
87 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 10
Tham khảo tài liệu 'hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với android 10', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
5 trang
272 lượt xem
99 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 9
B5: Time to coding. Tới thư mục src/Example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam; import java.util.ArrayList; import import import import import import import import import import android.app.Activity; android.app.AlertDialog; android.content.
5 trang
172 lượt xem
70 lượt tải
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 8
B2: Đi tới res/main.xml để xây dựng giao diện cho chương trình: Mã:
5 trang
172 lượt xem
48 lượt tải
Chủ đề liên quan
Lập trình di động
Bài giảng Lập trình di động
9
Đào tạo Lập trình di động
2
Project Lập trình di động
1
Tài liệu Lập trình di động
26
Xem thêm