Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 8: 992-1001
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(8): 992-1001
www.vnua.edu.vn
992
ẢNH HƯỞNG CA BT V TRNG
ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ SINH LÝ CÀ PHÊ VỐI TRONG ĐIỀU KIN HN
Lê Th Nga1, Vũ Ngọc Thng2*
1Khoa Nông hc, Phân hiệu Trường Đại hc Lâm nghip ti tnh Gia Lai
2Khoa Nông hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác gi liên h: vungocthang@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 22.04.2024 Ngày chp nhận đăng: 07.08.2024
TÓM TT
Nghiên cu nhằm đánh giá ảnh hưởng ca bt v trứng đến sinh trưởng sinh ca ging phê vi TR4
trong điều kin hn. Thí nghim 2 nhân t đưc b trí theo khi ngu nhiên 3 ln nhc li gm 6 công thc bón bt
v trứng (A0, A1, A2, A3, A4, A5 tương ng vi 0, 100, 200, 300, 400, 500 kg/ha) công thc A6 bón 500kg vôi
bột/ha trong hai điu kin x hn không x lý hn. Kết qu nghiên cu cho thy hn làm giảm đáng kể các ch
tiêu sinh trưởng ca ging cà phê vối TR4 như khối lượng tươi ca r, thân, lá và các ch tiêu sinh lý như ờng độ
quang hợp, độ dn khí khổng, cường độ thoát hơi nước, nồng đ CO2 trong gian bào, hiu sut hunh quang dip
lục, hàm lượng nước tương đối trong lá trong khi làm tăng mức độ rò r ion. Bón bt v trng và vôi bột làm tăng các
ch tiêu sinh trưởng và sinh lý trong c hai điều kin x lý hn và không xhn. So sánh gia các mc bón bt v
trng, mc bón 300 kg/ha bt v trng cho các ch tiêu sinh trưng các ch tiêu sinh cao hơn so vi các mc
bón còn lại trong khi đó mức độ suy gim khối lượng tươi của r, thân, lá li thp nht.
T khóa: Bt v trng, hạn, sinh trưởng, sinh lý, cà phê vi.
Effect of Eggshell Powder on Growth and Physiology
of Robusta Coffee Plant under Drought Stress
ABSTRACT
This study aimed to investigate the effects of eggshell powder application on the growth and physiology of
robusta coffee cv. TR4 under drought stress. The experiment was a completely random designed with six rates of
eggshell powder application including (A0, A1, A2, A3, A4, A5 corresponding to 0, 100, 200, 300, 400, 500kg
eggshell powder ha-1) and lime application (A6) at 500kg ha-1 under the normal watering condition and drought stress
condition. The result showed that drought stress condition significantly reduced growth parameters of the robusta
coffee cv. TR4 such as fresh weight of roots, stems, leaves and physiological parameters such as photosynthetic
rate, stomatal conductance, transpiration rate, intercellular CO2 concentration, Fv/m, the relative water content in
leaves while relative ion leakage increased. Applying eggshell powder and lime increased growth and physiological
parameters under both normal watering condition and drought stress condition. Higher growth and physiological
parameters and lower percentage reduction of fresh weight of roots, stems, and leaves were observed in the
application rate of 300kg eggshell powder ha-1.
Keywords: Eggshell powder, drought, growth, physiology, robusta coffee.
1. ĐT VN Đ
Biến đổi khí hêu là mt trong các nhân t tác
động đến sân ĉng phê trên tn thế giĆi
(Rarez-Builes & Küsters, 2021). Hän hán
mt trong nhĂng yếu t i trþąng ânh hþćng bçt
lĉi đến sinh tćng, phát trin ng suçt cûa
y phê (DaMatta & Ramalho, 2006; Melke &
Fetene, 2014). Chiến lþĉc nghiên cĀu cà phê thích
Āng vĆi biến đổi khí hêu dăa trên vic quân
dinh dþĈng hĉp lý th tëng k ng chống
chðu cho cây phê ć các vùng bð ânh ćng.
Lê Th Nga, Vũ Ngọc Thng
993
Ion canxi (Ca2+) thành phæn cçu trúc lên
thành tế bào, chçt điều hòa cân bìng ni sinh
cûa tế bào, chçt kích hoät enzyme tham gia
vào quá trình hçp thý ion, do đò đòng vai trñ
quan trng trong q trình sinh trþćng, phát
triển nëng st cûa cây trng (Marschner,
2012). Ca2+ là nguyên t thiết yếu cho thăc vêt, là
mt thành phæn trong mäng lþĆi các chçt truyn
n hiu thĀ cçp giúp thăc vêt thích Āng vĆi môi
trþąng bçt thuên (Tuteja & Mahajan, 2007;
Kapilan & cs., 2018). Đối vĆi cây phê, Ca2+
mt chçt dinh dþĈng đa lþĉng quan trng ânh
ćng đến sinh trþćng, phát trin, nëng suçt
khâ nëng chống chðu điều kin ngoäi cânh bçt
thuên (Ramírez-Builes & cs., 2020). Mi loài cây
trng khác nhau yêu cæu hàm lþĉng Ca2+ khác
nhau, tuy nhiên đối vĆi phê, Ca2+mt trong
nhĂng chçt dinh dþĈng đþĉc yêu cæu nhiu nhçt.
cây phê vi, các chçt dinh dþĈng đa lþĉng
đþĉc yêu cæu nhiu nhçt là: nitĄ > canxi > kali >
magie > lþu huĊnh > phospho (Bragança & cs.,
2007), trong khi ć phê chè, să hçp thu chçt
dinh dþĈng nhþ sau: kali > nitĄ > canxi >
phospho > magie > lþu huĊnh (Ramírez & cs.,
2002; Laviola & cs., 2007).
Sā dýng bt vó trĀng làm ngun canxi thay
thế cho vôi để bón cho y trng đã và đang đþĉc
Āng dýng rng rãi trên thế giĆi (Faridi &
Arabhosseini, 2018; Vu & cs., 2022). Vó trĀng
chĀa tĆi 95% canxi cacbonat nhiu chçt dinh
Ĉng đa lþĉng vi lþĉng nhþ magie, kali, t
phospho do đò, t tốt cho sinh trþćng
phát trin cûa cây trng, đặc bit kích thích b r
phát trin. Mt s kết quâ nghiên cĀu Āng dýng
cûa bt vó trĀng trên mt s loäi cây trồng (nhþ
đêu đüa, Ćt đó, chua, läc…) cho thçy să tëng
trþćng nëng suçt tốt hĄn (Taufique & cs.,
2014; Tri, 2018; Radha & Karthikeyan, 2019; Vu
& cs., 2022). Bên cänh đò, nhòm c giâ
Munirwan & cs. (2019) và Amu & cs. (2005) cüng
đã chĀng minh vó trĀng có tác dýng tt trong câi
thin lý, hóa nh cûa đçt làm tëng độ pH đçt
giúp câi thiện đçt bâo v cây trng. Trong
nhĂng nën gæn đåy, ngành chën nuôi a Vit
Nam phát trin rçt nhanh, theo thng cûa
FAOSTAT (2020), sân lþĉng trĀng đþĉc tiêu thý
đät tng s 473.660 tçn trong m 2020. i sân
ĉng trĀng rçt lĆn nhþ trên sẽ mang läi tim
nëng to n trong sân xuçt sā dýng bt vó
trĀng làm ngun canxi thay thế cho sân xuçt
nông nghiệp. Tuy nhiên, đến nay vén chþakết
quâ nghiên cĀu đþĉc công b v Āng dýng bón bt
vó trĀng cho cây phê täi Việt Nam. Do đò,
nghiên cĀu Āng dýng bt vó trĀng cho canh tác cà
phê trong điu kin thiếu nþĆc rçt cæn thiết.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
Vêt liu cây phê vi thăc sinh 1 nëm
tui ging TR4, TR4 giống đþĉc Vin Khoa
hc K thuêt Nông Lâm nghip Tây Nguyên
chn lọc và đþĉc công nhên chính thĀc theo
quyết đðnh s 1086/QĐ-BNN-KHCN ngày
14/4/2006.
Đçt thí nghiệm đþĉc lçy tÿ trng phê
täi thð trçn Ia Kha, huyn Ia Grai, tînh Gia Lai.
Vôi bột đþĉc sā dýng loäi thông dýng đþĉc
mua trên thð trþąng.
Bt vó trĀng đþĉc cung cçp bći công ty
Green Techno 21 Nhêt Bân (Bâng 1).
Bâng 1. Các thành phn trong bt v trng
Thành phn chính
Hàm lượng
Thành phn chính
Hàm lượng
Độ m
1,57%
Mn-citrate
0,01%
N
0,74%
B-citrate
≥ 0,002%
P
0,26%
Fe
0,017%
K
0,08%
Cu
0,0002%
CaCO3
88,08%
Zn
0,0001%
Mg-citrate
0,57%
Mo
0,0001%
Alkalinity
50,18%
pH
10,1
nh hưởng ca bt v trứng đến sinh trưởng và sinh lý cà phê vối trong điều kin hn
994
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thí nghim 2 nhân t đþĉc b trí theo khi
ngéu nhiên vĆi 3 læn nhíc läi, 8 chêu cho 1 læn
nhíc läi cho 1 ng thĀc. Nhân t 1 gm 6 công
thĀc bón bt vó trĀng (0, 100, 200, 300, 400
500 kg/ha) công thĀc bón vôi bt 500 kg/ha,
tþĄng Āng vĆi 0; 0,57; 1,14; 1,72; 2,29; 2,86g bt
vó trĀng/chêu 2,86g vôi bt/chêu. Nhân t 2
gồm điều kin xā hän không xā hän.
Điu kin không xā hän (tþĆi nþĆc bình
thþąng): Cåy đþĉc cung cçp nþĆc trong sut thąi
gian sinh trþćng (duy t độ èm đçt 75-80%).
Điu kin xā hän: Sau khi cåy đã ổn đðnh,
ngÿng tþĆi nþĆc 10 ngày liên týc, sau 10 ngày xā
hän cåy đþĉc tþĆi nþĆc trć läi (duy trì độ èm
đçt 75-80%). Thí nghim đþĉc tiến hành trong
nhà lþĆi mái che täi Khoa Nông hc, Hc vin
Nông nghip Việt Nam. Cåy phê đþĉc trng
trong chêu (đþąng nh 270mm × chiu cao
240mm, din tích b mt 0,057m2). Mi chêu
chĀa 10kg đçt đþĉc lçy tÿ trng phê täi thð
trçn Ia Kha, huyn Ia Grai, tînh Gia Lai. Đçt
đþĉc phĄi khô sàng kï, mỗi chêu đþĉc trng 1 cây
phê vi ging TR4. Bt vó trĀng hoc vôi bt
đþĉc trộn đều vào đçt trþĆc khi trng cây phê
vào chêu. Sau 8 tháng trng vào chêu, cây cà phê
đþĉc đþa vào hän. Thąi gian nghiên cĀu tÿ
tháng 10/2022 đến tháng 10/2023.
Các chî tiêu theo dõi bao gm:
- Các chî tiêu sinh trþćng:
+ Khi lþĉng tþĄi a r, thân, (g/cây).
Sau 1 tháng tþĆi nþĆc trć läi 3 cây ngéu nhiên
cûa mi læn nhíc läi cho mt công thĀc đþĉc thu
để đánh giá.
- Các chî tiêu sinh lý:
+ Cþąng độ quang hĉp, độ dén khí khng,
ąng độ thoát hĄi nþĆc nồng đ CO2 trong
gian bào đþĉc đo bìng máy đo quang hĉp
LI-6800 (LI-6800, LI-COR, Hoa KĊ) trong
khoâng thąi gian tÿ 10-14h00. Lá đþĉc đo là cp
thĀ 2 tính tÿ trên xung trên 3 cây ngéu
nhiên cûa mi læn nhíc läi cho mt công thĀc.
+ Độ thiếu hýt bão hña Ćc (%): Mi læn
nhíc läi cûa mt công thĀc lçy méu cûa 3 cây
theo phþĄng pháp ngéu nhiên, vào khoâng
11-13 gią. Cân khối lþĉng tþĄi (P1). Sau đò
cho ngåm vào Ćc khoâng 24 tiếng, bó méu ra,
thçm khô b mt ri cân khối ĉng bão
hòa (P2). Méu sau đò đþĉc sçy khô ć nhiệt độ
105C cho đến khi khối lþĉng không đổi (P3).
Công thĀc tính đ thiếu hýt bão hña nþĆc:
THBHN (%) =
× 100%
+ Chî s SPAD: Đþĉc đo bìng máy đo chî s
SPAD (SPAD-502, Japan). Lá đþĉc đo cặp
thĀ 2 tính tÿ trên xung trên 3 cây ngéu nhiên
cûa mi læn nhíc läi cho mt công thĀc.
+ Hiu suçt huĊnh quang dip lýc (Fv/Fm):
Đo bìng máy đo hiệu suçt huĊnh quang dip lýc
(Chlorophyll fluorescence meter). đþĉc đo
cp thĀ 2 tính tÿ trên xung trên 3 cây ngéu
nhiên cûa mi læn nhíc läi cho mt công thĀc.
+ MĀc độ rî ion (%) đþĉc đánh giá theo
phþĄng ppa Zhao & cs. (2007). Đánh giá trên
cp lá thĀ 3 nh tÿ trên xung trên 3 cây ngéu
nhiên cûa mi læn nhíc läi cho mt ng thĀc.
- Đánh giá mĀc độ suy giâm (PYR) din tích
lá, khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thån, trong điều
kin hän cûa các ng thĀc bón bt vó trĀng
vôi theo công thĀc đþĉc mô tâ cûa Awoke (2021).
PYR =
(Ypi Ysi)
× 100
Ypi
Trong đò: PYR: mĀc đ suy giâm trong điều
kin hän (%); Ypi: giá trð trung bình cûa công
thĀc i trong điều kiện tþĆi; Ysi: giá trð trung
bình cûa công thĀc i trong điều kin hän.
2.4. X lý s liu
S liu thu thêp đþĉc xā lý bìng chþĄng trình
Excel 2019. Phân tích phþĄng sai (ANOVA) trên
phn mm Statistix 8. Các giá trð trung bình đþĉc
so nh dăa trên giá trð sai khác nhó nhçt ý
nghĩa (LSD0,05).
3. KT QU THO LUN
3.1. Ảnh hưởng ca bt v trứng đến khi
ợng tươi của r, thân, phê vi trong
điu kin hn
Các công thĀc bón bt vó trĀng và vôi bt
khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thån cao hĄn so vĆi
Lê Th Nga, Vũ Ngọc Thng
995
công thĀc không bón trong câ hai điu kin
không xā hän hoc xā hän (Bâng 2). Kết
quâ nghiên cĀu này tþĄng đồng vĆi kết quâ
nghiên cĀu cûa nhóm tác giâ Ramírez-Builes &
cs. (2020) cho rìng canxi ânh hþćng trăc tiếp
đến sinh trþćng phát trin cûa cây phê
tác dýng mänh m lên să phát trin cûa h
r. n cänh đò, nghiên cĀu trên cåy đêu đüa
cûa nhóm tác giâ Radha & Karthikeyan (2019),
trên cây läc cûa nhóm tác giâ Vu & cs. (2022)
cüng cho thçy bón bt vó trĀng cüng làm tëng
khâ nëng tích lüy sinh khối cûa cây. Trong kết
quâ nghiên cĀu này, khi tëng lþĉng bt vó trĀng
tÿ 0 kg/ha lên 300 kg/ha thì khối lþĉng tþĄi a
r, thân, cûa ging phê vối TR4 cüng xu
Ćng tëng lên nhþng tiếp týc tëng lþĉng bón
bt vó trĀng thì khối lþĉng tþĄi a r, thân,
không cò xu hþĆng tëng lên nĂa.
Bâng 2. Ảnh hưởng ca bt v trứng đến khối lượng tươi
ca r, thân, lá cây cà phê vối trong điều kin hn
Công thức
thí nghiệm
Điều kiện xử lý
Khối lượng tươi (g/cây)
Mức độ suy giảm khối lượng tươi (%)
Rễ
Thân
Rễ
Thân
A0
Không xử lý hạn
33,27bcd
61,86a
62,90bcd
22,92
21,49
18,59
Xử lý hạn
25,64f
48,57b
51,20f
A1
Không xử lý hạn
34,41abc
63,38a
64,26bc
19,88
21,22
13,55
Xử lý hạn
27,57ef
49,94b
55,56ef
A2
Không xử lý hạn
35,88ab
65,69a
66,91ab
16,17
21,46
12,94
Xử lý hạn
30,08de
51,59b
58,25de
A3
Không xử lý hạn
37,70a
65,87a
70,75a
13,59
18,38
10,15
Xử lý hạn
32,58bcd
53,76b
63,56bcd
A4
Không xử lý hạn
36,08ab
65,51a
67,48ab
15,14
18,45
12,35
Xử lý hạn
30,62cde
53,42b
59,15cde
A5
Không xử lý hạn
36,30ab
64,13a
67,74ab
15,86
18,10
12,42
Xử lý hạn
30,54cde
52,53b
59,33cde
A6
Không xử lý hạn
35,59ab
63,77a
65,50ab
15,08
20,38
13,77
Xử lý hạn
30,22de
50,77b
56,49ef
CV%
10,91
10,16
7,48
LSDLxĐ 0,05
2,05
3,40
2,67
Trung bình
công thức
A0
29,46C
55,22A
57,05C
A1
30,99BC
56,66A
59,91BC
A2
32,98AB
58,64A
62,58B
A3
35,14A
59,81A
67,16A
A4
33,35AB
59,46A
63,32B
A5
33,42AB
58,33A
63,53AB
A6
32,91AB
57,27A
60,99B
LSDL 0,05
1,45
2,40
1,89
Trung bình
điều kiện xử lý
Không xử lý hạn
35,60A
64,32A
66,51A
Xử lý hạn
29,61B
51,51B
57,67B
LSDĐ 0,05
0,77
1,28
1,01
Ghi chú: A0; A1; A2; A3; A4; A5 tương tng 0; 100; 200; 300; 400; 500kg bt v trng/ha; A6: 500kg vôi bt/ha.
Các ch cái in thường và in hoa trong cùng mt ct khác nhau là khác nhau mức ý nghĩa P 0,05.
nh hưởng ca bt v trứng đến sinh trưởng và sinh lý cà phê vối trong điều kin hn
996
Ghi chú: A0; A1; A2; A3; A4; A5 tương ng 0; 100; 200; 300; 400; 500kg bt v trng/ha; A6: 500kg vôi bt/ha;
Các ch cái in thường và in hoa khác nhau là khác nhau mức ý nghĩa P 0,05 gia các mc bón trong cùng mt
điu kin x ; *”, “**” và “***” sự sai khác có ý nghĩa ở mc P 0,05; P 0,01 và P 0,001 “ns”: Không sai khác.
Hình 1. Ảnh hưởng của lượng bón bt v trứng đến cường độ quang hp (A),
độ dn khí khổng (B), cường độ thoát hơi nước (C)
và nồng độ CO2 trong gian bào (D) ca cà phê vối trong điu kin hn
So sánh giĂa hai điu kin xā kết quâ
cho thçy, trong điều kin xā hän khối lþĉng
tþĄi cûa r, thân, lá cûa cây cà phê vi TR4 thçp
hĄn so i điều kin không xā hän. Kết quâ
nghiên cĀu này cüng tþĄng đng vĆi các kết quâ
nghiên cĀu trên cây cà phê chè cûa nhóm tác giâ
Vu & cs. (2018); Tesfaye & cs. (2019); Vu & cs.
(2020); Vu & cs. (2021); Chekol & cs. (2024),
trên cây cà phê vi cûa nhóm tác giâ Novie & cs.
(2019). So sánh các lþĉng bón bt vó trĀng trong
điu kin hän kết quâ cho thçy công thĀc n
300 kg/ha bt vó trĀng cüng cho khối lþĉng tþĄi
cûa rễ, thån, đät giá trð cao nhçt trong khi đò
công thĀc không bón khối lþĉng tþĄi a r,