TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
45
NGHIÊN CU QUY TRÌNH CHIT XUT VÀ HOT TÍNH CHNG OXY HÓA
CA CAO QU CHUI HT RNG Musa acuminata Colla
Đỗ Vũ Tiến, Nguyn Huy Hoàng, Nguyn Th Hi Ngc*
Trường THPT Pleiku, thành ph Pleiku, tnh Gia Lai
*Email: nguyenthihaingoc2017@gmail.com
Ngày nhn bài: 20/12/2024; ngày hoàn thành phn bin: 30/12/2024; ngày duyệt đăng: 20/3/2025
TÓM TT
Chui ht rng (Musa acuminata Colla) phân b ph biến ven suối và sườn đồi các
tnh Tây Nguyên. Qu chui ht rừng chín thường được phơi khô ngâm rượu dùng
chữa đau ng, nhức mi. Theo y hc c truyn Vit Nam, chui ht rừng thường
đưc s dng tr tiêu chảy, đau dạ dày, phù thn, sỏi đường tiết niu an thai. Tuy
nhiên, các nghiên cu v loài dược liu này Vit Nam còn khá ít. Trong nghiên
cứu này, chúng tôi đã xây dựng được quy trình chiết xut hồi lưu ở nhiệt độ sôi ca
dung dch vi các thông s đã tối ưu hóa như sau: dung môi ethanol 50%, t l c
liu/dung môi (1:7, g/mL), thi gian chiết 150 phút, s ln chiết 2 ln. Ngoài ra,
cao chiết chui hột cũng th hin hot tính chng oxi hóa mnh vi giá tr IC50 =14,33
µg/mL.
T khóa: Chui ht rng Musa acuminata Colla, chng oxy hóa, DPPH.
1. M ĐẦU
Cây chui ht rng tên khoa hc Musa acuminata Colla thuc h Chui
(Musaceae), loài này nhiu quc gia nhiệt đới châu Á, châu Phi và châu Đại dương.
Vit Nam, chui ht rng phân b ph biến vùng núi Tây Bc Tây Nguyên.
Việt Nam, loài dược liu này s dng tr tiêu chảy, đau dạ dày, phù thn, sỏi đường tiết
niu an thai [1]. Theo y hc c truyn ca mt s quc gia châu Phi Nam M, chui
ht có tác dng cha các bnh huyết áp, tiểu đường, thiếu máu, rn cn, ho, hen suyn,
viêm phế qun, st, kiết l và d ng [2-5]. Ngoài ra, các nghiên cu v hóa thc vt cho
biết loài này cha các lp cht hot tính sinh học cao như alkaloid, flavonoid, saponin,
anthroquinone, cardiac glycoside, terpenoid và phenolic [6-10]. Các nghiên cu v hot
tính sinh hc ca cao chiết và các hp cht phân lp t cây chui ht rng cho thy
nhiu hoạt tính đáng quan tâm như kháng oxi hóa, kháng viêm và kháng vi sinh vt [10-
12]. các tnh thuc khu vực Tây Nguyên, rượu ngâm qu chui ht rng được dùng
Nghiên cu quy trình chiết xut và hot tính chng oxy hóa ca cao qu chui ht rng
46
ph biến để cha tr đau lưng, nhc mi. Bài báo là công b đầu tiên v nghiên cu quy
trình chiết xut và hot tính chng oxy hóa ca qu chui ht rng.
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Nguyên vt liu và hóa cht
Nguyên liu: Qu chui ht rng (Musa acuminata Colla) đưc thu hái ti Ia
Kreng, huyện Chư Pah, tnh Gia Lai vào tháng 10 năm 2024. Mẫu được định danh bi
TS. Tun Anh, Bo tàng thiên nhiên Vit Nam, Vin Hàn lâm Khoa hc Công ngh
Vit Nam.
Hóa cht: Tt c hóa chất đều đạt tiêu chun trong chiết xut, đánh giá hot tính
sinh hc của dược liu phân tích: nước ct 2 ln, methanol, cn thc phm 96o (Vit
Nam); acid ascorbic, DPPH (2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl), DMSO (dimethyl
sulfoxide), (Sigma, USA),
2.2. Phương pháp chiết xut
Nghiên cu này s dụng phương pháp khảo sát đơn biến để đánh giá sự nh
ng ca các yếu t (kích thước mu, t l dung môi/dược liu, thi gian, s ln chiết)
bằng phương pháp chiết hồi lưu.
Cân chính xác 50 g mu qu chui ht khô. Mẫu được ct nh theo các kích thước
1 cm, 2 cm 3 cm tùy theo tng thí nghim c th. Sau đó thêm vào 500 mL ethanol
50% chiết nóng hồi lưu nhiệt độ sôi ca dung dch (khong 80oC) trong 120 phút.
Dch chiết sau đó được lc, quay thu hi dung môi sy 60oC cho đến khi hàm
ng m nh hơn 5%. Bằng cách tương t, thc hiện đánh giá các yếu t ảnh ng
đến lượng cao chiết thu được bao gm t l dung môi/dược liu (4:1, 7:1, 10:1 15:1,
v/m), thi gian chiết (60 phút, 90 phút, 120 phút, 150 phút, và 180 phút). Mi thí nghim
đưc lp li 3 ln.
2.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính chng oxi hóa (DPPH)
Hot tính chng oxi hóa ca cao chiết được đánh giá thông qua khả năng quét
gc t do DPPH ca cao chiết. Hai mL mu (trong DMSO) vi các nồng độ khác nhau
(t 10 μg/mL đến 100 μg/mL) được thêm vào 1 mL DPPH 100 μM (trong DMSO) trong
30 phút nhiệt độ phòng. Độ hp th được đo bằng phương pháp UV–Vis c sóng
517 nm. Hot tính chng oxi hóa được th hin bng s khu. Acid ascorbic được s
dng làm cht tham chiếu. DMSO được s dng làm chất đối chng âm. Hot tính quét
gốc được đánh giá bằng giá tr IC50.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
47
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu nghiên cu quy trình chiết xut
3.1.1. Ảnh hưởng của kích thước mu c liu
Thí nghiệm đánh giá sự ảnh hưởng của kích thước dược liu (1 cm, 2 cm 3 cm)
đến lưng cao chiết thu được, đưc tiến hành nhiệt đ sôi vi t l c liu/dung môi
(1:10, g/mL), thi gian chiết 120 phút, s ln chiết 1 ln. Kết qu thí nghim (Bng 1) cho
thy, ng cao chiết thu được t l nghch với kích thước mẫu dược liu. Trong đó, mẫu
c liệu kích thước 1 cm cho lượng cao chiết thu được cao nhất, trung bình đạt 10,47 ±
0,23 g cao hơn đáng kể so với các kích thước dược liu còn li (8,72 ± 0,16 g và 7,18 ±0,23
g). Điu này cho thy kích thước dược liu nh đã làm tăng bề mt tiếp xúc gia dung
môi chiết dược liệu qua đó làm tăng hiệu qu chiết xut. Do đó, chúng tôi la chn
kích thước dược liu 1 cm cho các nghiên cu tiếp theo.
3.1.2. Ảnh hưởng ca t l c liu/dung môi
Thí nghiệm đánh giá s ảnh hưởng ca t l c liu/dung môi (g/mL) 1:4,
1:7, 1:10 1:15 đến lượng cao chiết thu được được tiến hành nhiệt độ sôi vi kích
thước dược liu 1 cm, thi gian chiết 120 phút, s ln chiết 1 ln. Kết qu thí nghim cho
thy (Bng 1), khi lượng ethanol tăng lên, lượng cao chiết thu được cũng tăng theo. Tuy
nhiên, khi tăng tỉ l c liu/dung môi t 1:4 g/mL lên 1:7 g/mL lượng cao chiết thu
được tăng từ 7,99 ± 0,22 g lên 10,55 ± 0,23 g. Tuy nhiên, khi chiết t l 1:10 g/mL và 1:15
g/mL thì lượng cao chiết thu được tăng không đáng kể, trung bình đạt 10,58 ± 0,20 g và
10,63 ± 0,29 g. T các kết qu nghiên cu trên, chúng tôi cho rng, t l c liu/dung
môi thích hp là 1:7 g/mL.
Bng 1. S ảnh hưởng của kích thước dược liu và t l c liu/dung môi
đến lượng cao thu được
Kích thước dược liu (cm)
ng cao chiết thu đưc (g)
1
10,47 ± 0,23
2
8,72 ± 0,16
3
7,18 ± 0,23
T l c liu/dung môi (g/mL)
ng cao chiết thu đưc (g)
1:4
7,99 ± 0,22
1:7
10,55 ± 0,23
1:10
10,58 ± 0,20
1:15
10,63 ± 0,29
Nghiên cu quy trình chiết xut và hot tính chng oxy hóa ca cao qu chui ht rng
48
3.1.3. Ảnh hưởng ca thi gian chiết
Thí nghiệm đánh giá sự ảnh ng ca thi gian chiết (90 phút, 120 phút, 150
phút 180 phút) đến lượng cao chiết thu được được tiến hành nhiệt độ sôi vi kích
thước dược liu 1 cm, t l c liu/dung môi 1:7 g/mL, s ln chiết 1 ln. Kết qu thí
nghim (Bng 2) cho thy, khi tăng thi gian chiết xut t 90 phút lên 150 phút, lượng
cao chiết thu được tăng t 8,70 ± 0,41 g lên 11,12 ± 0,28 g. Tuy nhiên, khi chiết vi 180
phút lượng cao chiết thu được 11,18 ± 0,32 g. Lượng cao chiết thu được khi chiết trong
150 phút và 180 phút chưa khác biệt có ý nghĩa thống kê. Cho thy, thi gian chiết 150
phút, quá trình khuếch tán các hp cht t qu chui ht vào dung môi chiết đã đạt đến
đim cân bng nên vic kéo dài thi gian chiết không làm tăng lượng cht chiết được.
Do đó, chúng tôi la chn thi gian chiết 150 phút cho các nghiên cu tiếp theo.
3.1.4. Ảnh hưởng ca s ln chiết
Thí nghiệm đánh giá sự ảnh hưởng ca s ln chiết (1 ln, 2 ln, 3 ln 4 ln)
đến lượng cao chiết thu được được tiến hành nhiệt độ sôi với kích thước dược liu 1
cm, t l c liu/dung môi 1:7 g/mL, thi gian chiết 150 pt. Kết qu thí nghim cho
thy (Bảng 2), lượng cao chiết thu được tăng khi tăng s ln chiết xuất. Lượng cao chiết
trung bình thu được sau khi chiết 1 ln 11,27 ± 0,26 g; 2 ln 12,63 ± 0,18 g; 3 ln
12,85 ± 0,12 g và 4 lần là 13,02 ± 0,17 g. Trong đó, khối lượng cao chiết thu được sau khi
chiết 2 ln không có nhiu khác bit so vi cao chiết thu được sau khi chiết 3 ln và 4 ln.
Điu này cho thy, sau hai ln chiết nhit đ sôi vi t l c liu/dung môi 1:7 g/mL
và chiết trong 150 phút các hp cht có trong qu chui ht gần như đã được chiết xut
hết. Nên vic chiết ln th 3 và 4 không thu được lượng cao chiết có ý nghĩa. T các kết
qu nghiên cu trên, chúng tôi cho rng s ln chiết thích hp nhất để chiết xut cao
chiết chui ht trong dung môi ethanol 50% là 2 ln.
Bng 2. S ảnh hưởng ca thi gian và s ln chiết xuất đến lượng cao thu được
Thi gian chiết (phút)
ng cao chiết thu được (g)
90
8,70 ± 0,41
120
10,47 ± 0,33
150
11,12 ± 0,28
180
10,18 ± 0,32
S ln chiết
ng cao chiết thu đưc (g)
1 ln
11,27 ± 0,26
2 ln
12,63 ± 0,18
3 ln
12,85 ± 0,12
4 ln
13,02 ± 0,17
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
49
3.2. Hot tính chng oxy hóa ca cao chiết qu chui ht
Hot tính chng oxi hóa thông qua kh năng quét gốc t do ca cao chiết toàn
phn qu chui ht các nồng độ khác nhau được trình bày trên Bng 3. Kết qu cho
thy, cao chui ht rng th hin hot tính quét gc t do DPPH mnh hu hết các
nồng độ th nghim vi t l 46,12%-89,66%. Giá tr nồng độ quét 50% gc t do DPPH
(IC50) xác định được là 14,33 µg/mL i chứng dương acid ascorbic hoạt động ổn định
trong quá trình th nghim, IC50 = 1,55 µg/mL). So sánh vi các công b trước đây về
hot tính quét gc t do DPPH ca cao chiết methanol t thân cây sâm đá với IC50 = 46,57
µg/mL [13], hoa xuyến chi vi IC50 = 60,92 µg/mL [14], nm trng sa vi IC50 = 438,52
µg/mL [15] cho thy, cao chiết t qu chui ht rng có hot tính quét gc t do DPPH
cao hơn nhiều ln so vi cao chiết t cây sâm đá, hoa xuyến chi và nm trng sa.
Bng 3. Hot tính chng oxi hóa (DPPH) ca cao chui ht rng
Nồng độ
cao chiết
(µg/mL)
T l quét gc t do DPPH ca
cao chui ht rng (%)
Nồng độ acid
ascorbic
(µg/mL)
100
89,66
20
80
87,38
10
60
76,80
4
40
64,35
0,8
20
55,00
10
46,12
IC50
14,33
IC50
4. KT LUN
Trong nghiên cu này, chúng tôi xây dựng được quy trình chiết hồi lưu cao qu
chui ht nhiệt độ sôi ca dung dch (khong 80oC) vi các thông s đưc tối ưu hóa
gm dung môi chiết là ethanol 50%, t l c liu/dung môi (1:7, g/mL), thi gian chiết
150 phút, s ln chiết 2 ln. Ngoài ra, cao chiết t qu chui ht rng th hin hot
tính chng oxi hóa vi kh năng quét gốc t do DPPH mnh, IC50 = 14,33 µg/mL. Kết
qu thc nghim cho thy, qu chui ht loại dược liu kh năng chống oxy hóa
tt. Chúng có tiềm năng rất ln để phát trin các sn phẩm chăm sóc sc khe liên quan
đến chng lão hóa và giảm nguy cơ và tổn thương do stress oxi hóa gây nên.