TNU Journal of Science and Technology
230(05): 271 - 278
http://jst.tnu.edu.vn 271 Email: jst@tnu.edu.vn
OPTIMIZATION OF THE EXTRACTION CONDITIONS OF POLYPHENOLS
FROM AN XOA LEAVES (HELICTERES HIRSUTA LOUR.)
Huynh Thi Như Quynh, Nguyen Thi Van Anh, Ha Hoang Anh Vinh, Dang Thi Huyen,
Vu Thi Hong Nhung, Le Trung Khoang*
Buon Ma Thuot Medical University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
08/10/2024
The aim of the study is to investigate the optimal conditions for
extracting polyphenols from the leaves of An Xoa (Helicteres hirsuta
Lour.). Firstly, the study was conducted with a single variable effect on
yield of extract and total polyphenol content. Then, the influencing
factors were included in the Box-Behnken design for the optimization
(Design Expert 12 software) including: ethanol concentration (30% -
70%), solvent material ratio (10/1 - 20/1) and extraction time (30 - 90
mins). The total polyphenol content in the extract was quantified with
Folin-Ciocalteu reagent by spectrophotometry at 765 nm wavelength.
The results showed that the optimal conditions were: ethanol
concentration of 70%, solvent material ratio of 12.5/1 (ml/g), and
extraction time of 90 mins. The experimental values (total polyphenol
content = 245.60 ± 3.18 mg GAE, amount of dry extract = 2.66 ± 0.04
g) were not significantly different from the predicted values (total
polyphenol content = 244.91 mg GAE, amount of dry extract = 2.67 g).
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Extraction
Helicteres hirsuta Lour.
An Xoa leaves
Polyphenol
Optimization
TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT POLYPHENOL T LÁ CÂY AN XOA
(HELICTERES HIRSUTA LOUR.)
Hunh Th Như Qunh, Nguyn Th Vân Anh, Hoàng Anh Vĩnh, Đặng Th Huyn,
Vũ Thị Hng Nhung, Lê Trung Khong*
Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thut
TÓM TT
Ngày nhn bài:
08/10/2024
Mc tiêu ca nghiên cu là tiến hành khảo sát điều kin ti ưu hóa để
chiết xut polyphenol t cây An Xoa (Helicteres hirsuta Lour.).
Nghiên cứu được tiến hành bộ vi kho sát ảnh hưởng ca mt s
yếu t đơn biến đến khối lượng cao và tổng lượng polyphenol
trong cao chiết. Các yếu t ảnh hưởng được đưa vào hình tối ưu
hóa Box-Behnken (Design Expert 12) bao gm: nồng độ ethanol
(30% 70%), t l dung môi/dược liu (10/1 20/1) thi gian
chiết (30 90 phút). Tổng lượng polyphenol trong cao chiết được
định lượng vi thuc th Folin - Ciocalteu bng phương pháp đo
quang tại bước sóng 765 nm. Kết qu đã được xác định được điều
kin tối ưu là: nồng đ ethanol 70%, t l DM/DL 12,5/1 (ml/g), thi
gian chiết 90 phút. Các gtr thc nghim (tng ng polyphenol =
245,60 ± 3,18 mg GAE, khối lượng cao k= 2,66 ± 0,04 g) khác
bit không nhiu so vi giá tr d đoán (tổng ng polyphenol =
244,91 mg GAE, khối lượng cao khô = 2,67 g).
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11266
* Corresponding author. Email: Trungkhoang@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 271 - 278
http://jst.tnu.edu.vn 272 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Polyphenol là mt nhóm hp cht t nhiên nhiu trong thc vt mang li nhiu li ích cho
sc khỏe con người hiện được nhn s quan tâm ln trong nhiều lĩnh vực, đặc bit ngành
thc phẩm và dược phm [1]-[5]. Các nghiên cứu trước đây cũng cho thấy s liên quan ca mt
vài phenol trong công thc thuc y hc c truyền đối vi việc điều tr bnh [6], [7]. Việc đưa các
hp cht polyphenolic vào nhiu loi thc phẩm khác nhau đã chứng minh kh năng kéo dài thời
hn s dụng tác động tích cực đến sc khỏe con người như chống oxy hóa, h huyết áp,
điều hòa min dch, kháng khun, và chng ung thư [8].
Cây An Xoa tên khoa hc Helicteres hirsuta Lour., thuc h Trôm (Sterculiaceae) loài
cây được biết đến vi nhiu công dng quý trong lĩnh vực y hc. Trong y hc c truyn, hu hết
các b phn ca cây An Xoa đều được s dụng để làm thuốc điều tr các bnh khác nhau như
nhc mỏi, đau lưng, mất ng, da xanh, đc biệt điều tr các bnh v gan. Thân cây An
Xoa có th cha tr được mt s bệnh thường gặp như mụn nhọt, sưng lở. Phn r cây được dùng
để giảm đau, cha kiết l, cm cúm, làm thuốc tiêu độc [9]. cây An Xoa được biết đến
mt ngun giàu polyphenol hot tính sinh hc cao. Tuy nhiên, hin nay vẫn chưa nhiều
nghiên cu v tối ưu hóa quy trình chiết xut polyphenol t cây An Xoa để thu đưc cao bán
thành phm có m lượng polyphenol cao th s dng trong sn xut. vy, mục đích của
nghiên cứu này là xác định được điều kin tối ưu để chiết polyphenol t lá cây An Xoa.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng, hóa cht nghiên cu
cây An Xoa được thu hái ti thành ph Buôn Ma Thut, tỉnh Đắk Lắk (được định danh
bằng phương pháp sinh học phân t ti Công ty C phn Phù Sa Genomics). Sau đó sẽ tiến hành
làm sch, sy nhiệt độ 60 °C bng t sy tới khi độ ẩm không đổi (dưới 12%), nghin nh thành
dng bt kích thước 0,5 2 mm (Hình 1). Bột lá An Xoa được bo qun trong các túi
polyethylen và hút chân không để s dng cho nghiên cu.
Hóa cht: Thuc th ca Folin- Ciocalteu (Merck), Acid gallic chun (Trung Quc), Ethanol
(Vit Nam), Methanol (Xilong, Trung Quc), Natri carbonat (Xilong, Trung Quc).
Hình 1. Hình nh lá cây An Xoa dùng trong nghiên cứu (lá tươi, lá khô, và bột khô)
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của một số đơn yếu tố đến khối lượng cao chiết tổng lượng
polyphenol
Quy trình chiết cao t bt An Xoa được tiến hành như sau: cân 40 g bt An Xoa cho vào
trong bình nón nút mài, thêm dung môi chiết ngâm trong 2 gi. Tiến hành kho sát các đơn yếu
t ảnh hưởng đến chiết xut: nồng độ ethanol, t l dung môi/dược liu (DM/DL), thi gian,
nhiệt độ. Quá trình chiết được tiến hành trên bếp cách thủy Binder FD115, sau đó lc b thu
được dch lọc, cô bay hơi dung môi bằng máy cô quay chân không và trên bếp cách thủy cho đến
khi cao đạt hàm ẩm theo quy định trong Dược đin Vit Nam V [10].
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 271 - 278
http://jst.tnu.edu.vn 273 Email: jst@tnu.edu.vn
Ti các thí nghim kho sát ảnh hưởng đơn biến, ch thay đổi các giá tr ca yếu t cn kho
sát c định các yếu t còn lại (điều kin c định là ethanol 70%, t l DM/DL 15/1, thi gian
chiết 60 phút, nhiệt đ chiết 60 °C). Các yếu t được kho sát là: nồng độ ethanol: 30 50 - 70 -
90%; t l DM/DL: 10/1 - 15/1 - 20/1 - 25/1 (ml/g); thi gian chiết: 30 60 - 90 - 120 phút; nhit
độ chiết: 30 - 45 - 60 - 75 °C.
2.2.2. Tối ưu hóa quy trình chiết polyphenol từ lá An Xoa
Sau khi khảo sát đơn biến, la chn các biến đầu nh hưởng và khong giá tr cn kho sát
để tối ưu hóa theo hình Box Benhken, biến đầu ra khi ng cao tổng lượng
polyphenol ca mi công thc th nghiệm được trình bày trong Bng 1 và Bng 2. S dng phn
mềm Design Expert 12.0 để phân tích, tìm ra quy luật, xu hướng và mức độ ảnh hưởng, mi quan
h định lượng gia các biến đầu vào đến biến đầu ra để la chn b giá tr ti ưu đáp ứng được
mc tiêu tng ợng polyphenol thu được cao nht khi ng cao chiết thu được nm trong
khong phù hp. Tiến hành thc nghim kim chứng để xác nhn tính chính xác ca giá tr d
đoán, đồng thời cũng xác nhận công thc tối ưu.
2.2.3. Phương pháp định lượng polyphenol toàn phần
Định lượng tổng lượng polyphenol (TPC) bng thuc th Folin- Ciocalteu: Áp dụng phương
pháp c định hàm ng polyphenol toàn phn bng phương pháp đo màu sử dng thuc th
Folin-Ciocalteu đưc B Khoa hc Công ngh Vit Nam ban hành vào năm 2013 [11]. Cân
chính xác khong 1 g cao hoà tan vừa đủ 50 ml methanol, tiến hành lc. t chính xác 1 ml dung
dch mu th nng đ 100 µg/ml o các ng falcon, thêm 5 ml thuc th Folin Ciocalteu 10%
vào lắc đều, để yên 5 phút. Sau đó thêm 4 ml dung dịch natri cacbonat 7,5%, đậy np và trộn đều.
Đển nhiệt đ phòng trong 60 phút. Đo đ hp thu ca mu th c ng 765 nm.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Kết qu s ảnh hưởng ca mt s đơn yếu t đến khi ng cao chiết tổng lượng
polyphenol
Kết qu kho sát ảnh hưởng đơn biến ti khối lượng cao chiết TPC được trình bày trong
Hình 2.
Hình 2. S ảnh hưởng ca mt s đơn yếu t đến khi ng cao chiết và tng ng polyphenol
Chú thích: (a) nh hưởng ca nồng độ dung môi; (b) nh hưởng ca t l dung môi/dược liu; (c) nh
hưởng ca thi gian chiết; (d) nh hưởng ca nhit độ chiết
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 271 - 278
http://jst.tnu.edu.vn 274 Email: jst@tnu.edu.vn
Kết qu thu được cho thy nồng độ ethanol ảnh hưởng mnh ti khối lượng cao chiết TPC
thu được. Khối lượng cao chiết thu được nhiu nht khi s dng dung môi ethanol 50%, nguyên
nhân th do ti nồng độ cân bng ethanol c, cao chiết thu được cha rt nhiu các cht
tan phân cc không/ít phân cc. Kết qu này cũng tương tự như một s tác gi khác đã công
b, khi la chn ethanol 50% dung môi thu đưc khối lượng cao chiết nhiu nht [12]. Khác
vi khối lượng cao, tổng lượng TPC thu được nhiu nht khi s dng dung môi ethanol 70%,
đa số polyphenol độ tan tốt trong dung môi ethanol, nhưng nếu s dng ethanol nồng độ cao
(90%) thì tổng lượng thu được gim. Nguyên nhân th do khi dùng ethanol 90%, lượng nước
s dụng ít làm cho dược liệu khó trương nở hết, dn ti hiu sut chiết polyphenol xu hướng
gim, kết qu này cũng tương tự mt s công b trước đó khi lựa chn ethanol 70% là nồng độ
tối ưu để chiết xut polyphenol [13]. Chính vy, nồng độ ethanol được la chọn để kho sát
trong giai đoạn tối ưu hoá là 30% - 70%.
Đối vi ảnh hưởng của lượng dung môi s dng, khối lượng cao thu được t l thun vi t l
DM/DL, khi s dng càng nhiều dung môi thì lượng chất tan thu được càng lớn. Nhưng đối
vi tổng lượng TPC thu được cao nht khi s dng vi t l DM/DL là 15/1. Nguyên nhân có th
do khi s dng một lượng dung môi quá lớn, làm kéo dài quá trình bay hơi dung môi dẫn ti
gia tăng tỷ l polyphenol b phân hy bi nhit [14]. Kết qu tương tự đối vi ảnh hưởng ca thi
gian chiết, khối lượng cao xu hướng gia tăng theo thi gian. Tuy nhiên, tổng lượng TPC thu
được ti thời điểm 60 phút 90 phút ít s khác bit, vi thi gian chiết 120 phút thì
tổng lượng TPC xu hướng gim. Do vy, t l DM/DL được la chọn để kho sát trong giai
đoạn tối ưu hoá là 10/1 20/1, và thi gian chiết là 30 90 phút.
Đối vi nhiệt độ, khối lượng cao chiết thu được xu hướng t l thun vi s gia tăng nhiệt
độ trong khong kho sát t 30-75 °C. C th, khối lượng cao chiết gia tăng trong các khong 30-
45°C 60 75 °C, còn trong khong 45-60 °C thì khối lượng cao ít s khác bit (Hình 2d).
Nhưng tổng lượng TPC không có s khác bit nhiu nhiệt độ 60 °C 75 °C. Nguyên nhân
th do khi khảo sát đơn biến nhiệt độ (c định DM/DL 15/1, ethanol 70%, thi gian 60 phút),
với lượng dung môi s dng khá nhiu loi dung môi rt d hòa tan polyphenol, do vy nh
hưởng ca nhiệt độ 60 °C 75 °C là không đáng k [15]. Vi mong muốn thu được lượng
polyphenol nhiu, khối lượng cao chiết ít (ít tp cht), qui trình an toàn - d thc hin, chúng
tôi la chn c đnh nhiệt độ chiết là 60 °C.
3.2. Kết qu tối ưu hoá quy trình chiết polyphenol t lá An Xoa
3.2.1. Kết quả của các thử nghiệm tối ưu hoá quy trình chiết polyphenol từ lá An Xoa
Vi các thông s đã được khảo sát b để la chn gii hạn đánh giá, tiến hành tối ưu hoá
các biến đầu vào: thi gian chiết, nồng độ ethanol, t l DM/DL hai mức độ vi phn mm
Design Expert 12.0.
Bng 1. Khai báo biến trong th nghim tối ưu
Biến
Đơn vị
Mc thp
Mc cao
X1-Thi gian chiết
Phút
30
90
X2-Nồng độ ethanol
%
30
70
X3-T l DM/DL
ml/g
10/1
20/1
Y1-Khi ợng cao thu được
g
Y2-Tng ng polyphenol
mg GAE
Kết qu ca các th nghim ti ưu hoá các công thức được th hin trong Bng 2.
Bng 2. Kết qu ti ưu hoá quy trình chiết
STT
Thi gian chiết
(Phút)
Nồng độ Ethanol
(%)
T l DM/ DL
(ml/g)
Khối lượng cao chiết
(g)
TPC tng
(mg GAE)
1
90
50
20
4,21
218,35
2
60
30
20
2,97
100,89
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 271 - 278
http://jst.tnu.edu.vn 275 Email: jst@tnu.edu.vn
STT
Thi gian chiết
(Phút)
Nồng độ Ethanol
(%)
T l DM/ DL
(ml/g)
Khối lượng cao chiết
(g)
TPC tng
(mg GAE)
3
30
70
15
2,76
213,89
4
60
50
15
4,07
207,57
5
60
70
20
3,35
251,07
6
30
50
10
3,15
141,58
7
60
70
10
2,31
200,91
8
30
30
15
2,73
99,81
9
90
50
10
3,41
188,98
10
30
50
20
3,66
188,47
11
60
30
10
2,31
76,48
12
60
50
15
4,14
194,7
13
60
50
15
4,1
185,24
14
90
70
15
2,92
252,42
15
90
30
15
2,71
115,75
Da vào kết qu các th nghiệm, phân tích đánh gvới phn mm Design Expert 12.0 để
kho sát các mô hình và yếu t ảnh hưng.
Phân tích ảnh hưởng ca các thông s đầu vào ti khối lượng cao chiết thu được
Kết qu phân tích ảnh hưởng ca các thông s đầu vào ti khối lượng cao chiết được th hin
trong Bng 3 và Hình 3.
Bng 3. Kết qu phân tích ảnh hưởng ca các thông s đầu vào ti khối lượng cao chiết
Tng bình phương
Bc t do
Giá tr F
Giá tr p
Các giá tr khác
hình
44,34
9
44,07
0,0003
CV = 5,63%
Adjuste R2 =
0,9648
Predicted R2 =
0,8059
Adequate
Precision =
18,001
X1-Thi gian chiết
0,9006
1
8,06
0,0363
X2-Nng độ ethanol
0,3288
1
2,94
0,1470
X3-T l DM/DL
7,97
1
71,31
0,0004
X1 X2
0,0489
1
0,4370
0,5378
X1 X3
0,2131
1
1,91
0,2259
X2 X3
0,2591
1
2,32
0,1884
X1²
1,74
1
15,56
0,0109
X2²
32,97
1
294,86
< 0,0001
X3²
2,06
1
18,47
0,0077
Residual
0,5590
5
Lack of Fit
0,5372
3
16,41
0,0580
Pure Error
0,0218
2
Cor Total
44,90
14
Ghi chú: CV H s biến thiên; Adjusted R2 h s R2 đã hiệu chnh; Predicted R2 - H s R2 d đoán;
Adequate Precision: T s tín hiu trên nhiu.
Phương trình khối lượng cao chiết thu được: Y11,5 = 8,31 + 0,3355X1 + 0,2027X2 + 0,9983X3 +
0,1105 X1X2 + 0,2308 X1 X3 + 0,2545 X2 X3 0,6863 X12 2,99 X22 0,7478 X32 (1)
Hình 3. Đưng biu din b mặt đáp ứng ca khối lượng cao chiết và các yếu t ảnh hưởng