TNG QUAN V Ô NHIM NEONICOTINOID T HOT ĐNG
NÔNG NGHIỆP VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ
Hoàng Hồng Giang1, Đồng Thị Thu Huyền1, Bùi Thị Phương Thúy2*
1 Trường Đại hc Công ngh Đồng Nai
2Trường Đại hc Văn Lang
*Tác gi liên h: Bùi Th Phương Thúy, thuy.btp@vlu.edu.vn
1. GII THIU
Neonicotinoid là mt loi thuc tr u
được s dng rng rãi trong nông nghip đ bo
v cây trng khi sâu bnh (Goulson et al.,
2013). Neonicotinoid thường được s dụng để
x lý ht giống, trong đó thuốc tr sâu được ph
lên ht giống trước khi trng (Wan et al., 2021).
Phương pháp này đảm bo rng thuc tr sâu
được cây hp th khi phát trin, cung cp kh
năng bảo v toàn thân chng li sâu bnh.
Neonicotinoid cũng thể được bón trc tiếp
vào đất dưới dng ht hoc dng lng nhm tiêu
dit các loài gây hi sống trong đất và cung cp
kh năng bảo v lâu dài hơn cho cây trồng (Wan
et al., 2021). Mc dù ít ph biến hơn so với x
lý ht giống và phun qua đất, Neonicotinoid có
th được s dụng dưới dạng phun qua lá để bo
v lá khi sâu bnh (Goulson et al., 2013; Wan
et al., 2021).
Neonicotinoid được s dụng trong đồng
nông nghip có th lan truyền trong môi trường
thông qua chy tràn và ra trôi, dn đến ô nhim
các nguồn nước mặt và nước ngm (Wood,
Goulson et al., 2017). Lượng mưa và các s
kiện tưới tiêu có th huy động Neonicotinoid
trong đất và vn chuyển chúng đến các ngun
nước gần đó. Neonicotinoid có thể tn ti trong
môi trường trong thời gian dài, đặc bit là trong
đất nước (Goulson et al., 2013; Wood,
Goulson et al., 2017). Thi gian bán hy dài ca
THÔNG TIN CHUNG
TÓM TT
Ngày nhn bài: 04/06/2024
Thuc tr sâu đóng vai trò quan trọng trong vic duy trì sn
ng nông nghip. Trong các loi thuc tr sâu có mt trên th
trưng hiện nay, Neonicotinoid được s dng khá rng rãi dn
đến lượng của chúng trong môi trường ngày một gia tăng. Sự
hin din của Neonicotinoid trong đất, nước, và không khí có
th tác đng đến sinh vt và sc khỏe con người thông qua các
chui thức ăn. Do đó, các nghiên cu v Neonicotinoid là rt
cn thiết để ớng đến mt nn nông nghip xanh. Bài báo này
nhm tóm tt nhng thông tin tng quan v ngun gốc, đặc
điểm, và s lan truyn của Neonicotinoid trong môi trường. Các
phương pháp phân tích các mu cha Neonicotinoid và các k
thut loi b chúng ra khi môi trường cũng đưc trình bày
trong bài báo này. Bài báo này cung cp s cho các nghiên
cứu sâu hơn về Neonicotinoid cũng như sở cho các nhà
qun môi trưng và nông nghiệp trong giai đoạn hướng đến
s phát trin bn vng.
Ngày nhn bài sa: 12/06/2024
Ngày duyệt đăng: 28/06/2024
T KHOÁ
Neonicotinoid;
Phân tích Neonicotinoid;
X lý Neonicotinoid;
Nông nghip xanh;
Nông nghip bn vng.
1
chúng có th dẫn đến tích t sinh hc trong các
sinh vt và khuếch đi sinh hc thông qua chui
thức ăn, gây ra rủi ro cho các bậc dinh dưỡng
cao hơn. Neonicotinoid có thể gây tác động đến
các sinh vt không phi mc tiêu, bao gm các
loài th phấn như ong, cũng như các loài côn
trùng có li, chim và các sinh vt thy sinh
(Wood, Goulson et al., 2017).
Ti Vit Nam, cùng vi s phát trin mnh
m ca sn xut nông nghip, một lượng ln
thuc tr sâu, thuc dit c, và thuc dit nm
được s dụng để kim soát sâu bệnh tăng sản
ng cây trng (Van Toan et al., 2013; Wan et
al., 2021). Trong đó, các loại Neonicotinoid
cũng được s dng rng rãi tại nước ta (Wan et
al., 2021). Tuy nhiên, các nghiên cu v
Neonicotinoid là chưa phổ biến nước ta. Mt
s nghiên cứu trong nước tp trung vào các loi
thuc tr sâu được s dng ph biến và mt s
sn phm phân hy ca chúng, bao gm
Neonicotinoid (Chau et al., 2015; Van Toan et
al., 2013). Hầu như chưa có các nghiên cu
tng quan v đặc đm, ngun gc ca
Neonicotinoid cũng như các phương pháp phân
tích mu có chứa Neonicotinoid và các phương
pháp x lý chúng. Do đó nghiên cứu này nhm
đưa ra bức tranh tng quan v Neonicotinoid.
Các mc tiêu ca nghiên cu bao gm (1) tng
quan v ngun gc, tính cht hóa lý, và s vn
chuyển trong môi trường ca Neonicotinoid, (2)
các phương pháp chuẩn b mu và phân tích
mu chứa Neonicotinoid, (3) các phương
pháp x lý (loi b) Neonicotinoid. Nghiên cu
này là cơ s cho các nghiên cu và hp tác liên
tc gia các nhà khoa hc, nhà hoch đnh
chính sách, và các bên liên quan. Nghiên cu
này góp phn phát trin và thc hin các gii
pháp bn vng nhm gii quyết ô nhim
Neonicotinoid.
2. NGUN GC VÀ TÍNH CHT HÓA
LÝ CA NEONICOTINOID
Neonicotinoid là hp chất được biết đến
trong các loi thuc tr sâu tng hợp, được s
dng rộng rãi để loi b các loài côn trùng, sâu
bệnh, để bo v cây trng (Goulson et al., 2013;
Wood, Goulson et al., 2017). Chúng là mt
nhóm thuc tr sâu ph rng, có kh năng bo
v cây trng lâu dài khi s xâm nhp ca côn
trùng. Ngoài ra, Neonicotinoid còn được s
dng ph biến trong vic kim soát ký sinh
trùng người và động vật. Vào năm 1991, loại
Neonicotinoid đầu tiên được biết đến đó là
imidacloprid (Ensley et al., 2018). Hin nay, có
by loi Neonicotinoid có bán trên th trường.
Cu trúc hóa hc và tên gi ca các loi
Neonicotinoid theo h thng ca Liên minh
quc tế v hóa hc cơ bn và hóa hc ng dng
(The International Union of Pure and Applied
Chemistry - IUPAC) được trình bày trong Bng
1.
Neonicotinoid là cht rn không bay hơi
phân cc có đ hòa tan cao trong nước, có giá
tr KOW thp,và có thi gian bán hy (DT50)
trong đất thay đi tùy theo hp cht và loại đất
(Ensley et al., 2018). Các tính cht lý hóa hc
khác của chúng được tng hp trong Bng 2.
3. S VN CHUYN CA
NEONICOTINOID TRONG MÔI
TRƯỜNG TÁC ĐỘNG CA CHÚNG
lượng Neonicotinoid trong các sn
phm thuc tr sâu, thuc dit côn trùng, và các
sn phẩm chăm sóc, bảo v cây trng sau khi d
dng có th đi vào các môi trường thành phn
bao gồm môi trường đất và môi trường nước
(Wood, Goulson et al., 2017). Cây trồng được
báo cáo là ch hp th t 1,6 20%
Neonicotinoid được bón vào ht ging trong
quá trình x lý ht ging (Sur & Stork, 2003).
Phn ln Neonicotinoid xâm nhập vào đất và
mt t l nh (<2%) được báo cáo là b mất dưới
dng bi trong quá trình gieo ht (Tapparo et
al., 2012). S tn ti của chúng trong đất s ph
thuc vào nhiu yếu t bao gm loại đất, hàm
ng cht hữu cơ, tỷ l bón, luân canh cây
trng, s dụng phân bón, lượng mưa
(Goulson et al., 2013; Wood, Goulson et al.,
2
2017). Đất có hàm lượng hữu cơ cao hơn sẽ
xu hướng hp th nhiều imidacloprid hơn. Do
đó, vic bón phân hữu cơ và phân chuồng có th
làm tăng sự tn ti của imidacloprid trong đất.
Vì các hp cht Neonicotinoid có thi gian
bán hủy tương đối dài trong đất, cùng vi vic
tích lũy liên tc t các mùa trng trt, dẫn đến
s tích t đáng kể của chúng trong đất (Ensley
et al., 2018). Ngay sau khi s dụng trước khi
hp th vào đất, mt phần đáng kể
Neonicotinoid có th b c cun trôi và ngm
vào nước mặt và nước ngm, ví d do nh
hưởng của mưa. Khi đã ở trong đất,
Neonicotinoid cũng có th b ra trôi do chúng
độ hòa tan cao trong nước. Morrissey và cng
sự, (2015) đã báo cáo rằng Neonicotinoid được
tìm thy nồng độ t ng L-1 đến hàng trăm µ L-
1 t 29 nghiên cu t 9 quc gia trên thế gii
(Morrissey et al., 2015). Điều này gây ra ri ro
cho động vật không xương sống dưới nước và
kh năng hp th ca các loài thc vt không
phi mc tiêu ca vic s dng Neonicotinoid.
Mc dù các hp chất này được s dụng để tiêu
dit côn trùng, mt s nghiên cu trong phòng
thí nghiệm đã báo cáo rằng chúng cũng ảnh
hưởng đến sc khe của các loài động vt khác
bao gồm các loài chim ăn côn trùng và ăn ht
và chut liều lượng dưới mc gây chết
(Gibbons et al., 2015). Ví d, chim, chúng
được biết là gây tiêu chy, làm mng v trng,
bất động (Lopez-Antia et al., 2013).
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUẨN B MU
PHÂN TÍCH MU CHA
NEONICOTINOID
4.1. Các phương pháp chuẩn b mu
Chun b mu là một bước quan trọng để
đảm bo tính chính xác ca kết qu phân tích
mu. Có nhiu k thut chun b mẫu được áp
dng trong các nghiên cứu trước đây bao gồm
k thut QuEChER (Quick, Easy, Cheap,
Effective, Rugged, and Safe), chiết xut rn-
lng (Solid-liquid extraction - SLE), chiết xut
pha rn (Solid-phase extraction - SPE), chiết
xut lng-lng (Liquid-liquid extraction -
LLE), và chiết xut vi lng-lng phân tán
(Dispersive liquid-liquid microextraction -
DLLME). Trong đó, QuEChER kỹ thut
chun b mẫu được ưa chung nhất do tính đơn
gin, chi phí thp, và thc hin nhanh chóng ca
k thut này (González-Curbelo et al., 2015).
Bảng 3. trình bày đặc đim ca các k thut
chun b mẫu thường đưc s dụng đ chun b
các mu cha Neonicotinoid phc v cho bước
phân tích mu.
4.2. Các phương pháp phân tích mẫu
Có nhiều phương pháp được s dụng đ
phân tích các mu có cha Neonicotinoid, bao
gm sc ký lng kết hp vi khi ph (LC-MS),
sc ký lng kết hp vi vi UV (LC-UV), sc
ký khí kết hp vi khi ph (GC-MS), sc ký
ion (IC), và điện di mao qun (CE) (Jiménez-
López et al., 2020). Jiménez-López và cng s,
(2019) đã thực hiện đánh giá tài liệu v các
phương pháp phân tích Neonicotinoid trong
lĩnh vực nông-thc phẩm được s dng trong
các nghiên cứu được công b trong giai đoạn
2008 - 2019 và phát hin ra rng: 72% trong s
các nghiên cu này s dng sc ký lng (LC),
4% s dụng điện di mao qun (CE) và 3% s
dng sc ký khí (GC) và sc ký ion (IC)
(Jiménez-López et al., 2020).
Sc ký lng kết hp vi khi ph (LC-
MS):
Do Neonicotinoid có tính phân cc và
không bay hơi nên LC-MS được s dng rng
rãi nhất để phân tích các hp cht này (Hao et
al., 2015). Ngoài ra, LC-MS là la chọn ưu tiên
do độ nhạy độ chn lc cao, cho phép
phân tích nhiu chất dư (Jiménez-López et al.,
2020). Trong phân tích các mu cha
Neonicotinoid bng LC-MS, sc ký lng tách
các hp cht khác nhau có trong mu da trên
các đc tính hóa hc ca chúng, chng hạn như
độ phân cực và kích thưc phân t (Hao et al.,
2015). Các hp chất đã tách sau đó được đưa
vào máy quang ph khi, máy này ion hóa các
3
phân t và tách chúng da trên t l khối lượng
trên điện tích (m/z) ca chúng (Hao et al.,
2015). Bng cách phát hiện các ion được to ra
t các hp cht Neonicotinoid, LC-MS có th
xác định định lượng các loi thuc tr sâu
này trong các ma trn phc tạp như mẫu môi
trường, sn phm thc phm hoc mô sinh hc.
Sc ký lng kết hp vi vi UV (LC-
UV):
Trong phân tích LC-UV, vic tách các hp
chất Neonicotinoid được thc hin thông qua
sc ký lng da trên các đc tính hóa hc ca
chúng. Pha động đưa mẫu qua ct sc ký, tại đó
các hp chất Neonicotinoid khác nhau được
tách da trên các yếu t như độ phân cc và
kích thước phân t (Carbonell-Rozas et al.,
2023). Phát hiện UV liên quan đến vic theo dõi
độ hp th ánh sáng UV ca các hp cht ra
giải. Neonicotinoid thường có ph hp th đặc
trưng trong phạm vi UV, cho phép phát hin và
định lượng chúng (Carbonell-Rozas et al.,
2023). Các đầu UV thường được thiết lp đ
theo dõi độ hp th các bưc sóng c th
Neonicotinoid th hiện độ hp th tối đa,
thường trong phm vi 200-300 nm. Phân tích
LC-UV cung cấp thông tin định tính và định
ng v s hin din ca Neonicotinoid trong
các mu (Carbonell-Rozas et al., 2023). Mc dù
có th không cung cp cùng mc đ nhy đ
đặc hiệu như LC-MS, nhưng đây vẫn là phương
pháp tiết kiệm chi phí và được s dng rng rãi
để sàng lọc và phân tích thường quy trong nhiu
lĩnh vực như giám sát môi trường, nghiên cu
nông nghip và th nghim an toàn thc phm
(Jiménez-López et al., 2020).
Sc ký khí kết hp vi khi ph (GC-
MS):
Sc ký khí kết hp vi khi ph (GC-MS)
là mt k thut mnh m khác được s dụng để
phân tích Neonicotinoid trong mu. Trong phân
tích Neonicotinoid bng GC-MS, mẫu thường
được dn xuất trước đ tăng độ bay hơi và độ
ổn định nhiệt (Gaweł et al., 2019). Sau khi dẫn
xut, mẫu được đưa vào máy sắc ký khí, tại đó
các hp chất được tách ra da trên áp suất hơi
và ái lc của chúng đối với pha tĩnh. Sau đó, các
hp chất đã tách ra được đưa vào máy quang
ph khi, tại đó chúng được ion hóa và phân
mnh. Ph khi thu được là đặc trưng của tng
hp cht Neonicotinoid, cho phép xác định và
định lượng chúng. GC-MS có độ nhy và đ
chn lc cao, phù hợp để phân tích
Neonicotinoid mc vết trong các ma trn
phc tp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phi
tt c Neonicotinoid đều có th phân tích bng
GC-MS mà không cn dn xut hóa, và mt s
có th được phân tích tốt hơn bằng các k thut
sc ký lỏng như LC-MS hoc LC-UV (Gaweł
et al., 2019).
Sc ký ion (IC):
Trong phân tích IC ca Neonicotinoid, mu
được hòa tan trong dung môi thích hợp và được
tiêm vào h thng sc ký (Jiménez-López et al.,
2020). Vic tách các hp chất được thc hin
bng cách s dng cột trao đổi ion, trong đó các
loài ion trong mẫu tương tác với các v trí tích
điện trên pha tĩnh (Jiménez-López et al., 2020).
Quá trình ra gii các hp chất thường đạt được
bằng cách thay đổi thành phn ca pha đng,
thường là dung dịch đệm nước. Phát hin trong
IC có th được thc hin bng nhiu loi đu dò
khác nhau, bao gm đầu dò độ dẫn điện, đầu dò
UV hoc máy quang ph khi. La chn đu dò
ph thuc vào Neonicotinoid c th đang được
phân tích và độ nhy phát hin cn thiết.
Đin di mao qun (CE):
Đin di mao qun (CE) là mt k thut
phân tích khác có th được s dụng để phân tích
Neonicotinoid. Mc dù có th không được s
dng ph biến như sắc ký lng (LC) hoc sc
ký khí (GC), CE mang li nhng li thế độc
đáo, đặc bit là v hiu qu phân tách cao, phân
tích nhanh và tiêu th mu nh (Carbonell-
Rozas et al., 2023). Trong phân tích CE ca
Neonicotinoid, quá trình phân tách da trên s
di chuyn khác bit ca các chất tích điện trong
4
trường điện qua mt mao qun hp cha đy
dung dịch điện phân (Carbonell-Rozas et al.,
2023). Neonicotinoid và các hp cht liên quan
có th có đc tính ion hoc có th tr thành ion
thông qua quá trình dn xut, cho phép chúng
được phân tách da trên t l điện tích trên kích
thước của chúng. Cơ chế phân tách trong CE
khác vi cơ chế trong sc ký, da trên tính di
động điện di ca cht phân tích trong dung dch
điện phân. Điều này có th mang li li thế v
tc đ và hiu qu, đc biệt là đối vi vic phân
tích các hp chất tích điện (Jiménez-López et
al., 2020).
Bng 1. Các loi Neonicotinoid trên th trường
Neonicotinoid Công thc hóa
hc Tên đặt theo h thng IUPAC
Imidacloprid
N-(1-((6-Chloro-3-pyridyl) methyl)-4,5-dihydroimidazol-2-yl)
nitramide.
Acetamiprid
N-((6-chloro-3-pyridyl) methyl)-N’-cyano-N-methyl-
acetamidine.
Thiacloprid
((2Z)-3-((6-Chloropyridin-3-yl) methyl)-1,3-thiazolidin-2-
ylidene) cyanamide.
Nitenpyram
(E)-N-(6-Chloro-3-pyridylmethyl)- N-ethyl-N’-methyl-2-
nitrovinylidenediamine.
Clothianidin
(E)-1-(2-chloro-1,3-thiazol-5-ylmethyl)-3-methyl-2-
nitroguanidine.
Thiamethoxam
3-((2-Chloro-1,3-thiazol-5-yl) methyl)-5-methyl-N-nitro-1,3,5-
oxadiazinan-4-imine.
Dinotefuran
2-methyl-1-nitro-3-((tetrahydro-3-furanyl) methyl) guanidine.
Bng 2. Tính cht hóa lý ca Neonicotinoid
Neonicotinoid
Khi lưng phân
t
(g mol-1)
T trng
(g cm-3)
Nhit đ sôi
(℃ at 1 atm) Log KOW Log KOC
Imidacloprid (ICP) 255.7 1.59 442.3 0.57 2.1 2.5
Acetamiprid (ACE) 222.7 1.17 352.4 0.80 2.3
Thiacloprid (TCP) 252.7 1.42 423.1 1.26 3.67
Nitenpyram (NIT) 270.7 1.25 417.2 -0.66 1.78
Clothianidin (CTD) 249.7 1.61 435.2 0.91 2.1
Thiamethoxam (TXM) 291.7 1.71 485.8 -0.13 1.8
Dinotefuran (DIN) 202.2 1.42 334.5 -0.55 1.4
5