intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG PHÂN BÓN VÀ THỜI ĐIỂM BÓN ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG HOA HỒNG

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

113
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoa hồng là một trong những sản phNm đặc biệt của thiên nhiên, ngoài giá trị về mặt thNm mỹ, hoa còn là sản phNm có giá trị kinh tế cao. Chính vì thế bên cạnh việc nghiên cứu chọn tạo giống mới, các biện pháp kỹ thuật canh tác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hoa cũng luôn được quan tâm nghiên cứu. Một trong các biện pháp đó là sử dụng phân bón. N hưng việc sử dụng loại phân bón như thế nào để vừa nâng cao năng suất và chất lượng lại ít bị ô...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG PHÂN BÓN VÀ THỜI ĐIỂM BÓN ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG HOA HỒNG

  1. NH HƯ NG C A LI U LƯ NG PHÂN BÓN VÀ TH I ĐI M BÓN Đ N NĂNG SU T, CH T LƯ NG HOA H NG Văn ình H i, Lê Thanh hu n, ng Th Cúc Summary Effect of dosage and time fertilize for rose productivity and quality Rose is a kind of plant which is harvested a lot of time/per year and whose rose productivity is dependent on the number of effective branch. The rose is harvested continuously, so its nutrient consumption is great. After a harvesting, the organic content in the plant decreases. If the plant is not supplied the organic substances in time, it will growth slowly and its flower’s productivity and quality is bad. The plant takes nutrients mainly by its root, adequate and timely supplement is one of the key factors which make the plant grow fast and produce high-quality flowers. To the rose, the productivity and quality of its flower is high, the amount of bloomy flowers is great, centralized with big size and motley color, if composting soybeans. In the growth process, the plant’s productivity and quality is best if it is put fertilizer down 4 times with the interval of each time is 45 days. Keywords: Rose red, productivity, quality, composting, soybeans. I. TV N Cây hoa h ng là lo i thân g , lưu niên, Hoa h ng là m t trong nh ng s n tr ng m t l n thu ho ch nhi u l n, năng phNm c bi t c a thiên nhiên, ngoài giá tr su t hoa ph thu c vào s lư ng cành h u v m t thNm m , hoa còn là s n phNm có hi u. Hoa h ng cho thu hái liên t c do ó giá tr kinh t cao. Chính vì th bên c nh c n bù p m t lư ng dinh dư ng tương i vi c nghiên c u ch n t o gi ng m i, các l n, vì c sau m t l n thu ho ch ã l y i bi n pháp k thu t canh tác nh m nâng cao m t s lư ng l n các ch t dinh dư ng t năng su t, ch t lư ng hoa cũng luôn ư c t. N u không b sung k p th i thì cây quan tâm nghiên c u. M t trong các bi n sinh trư ng ch m, năng su t và ch t lư ng pháp ó là s d ng phân bón. N hưng vi c hoa kém. Do v y, vi c nghiên c u nh s d ng lo i phân bón như th nào v a hư ng c a li u lư ng bón và th i i m bón nâng cao năng su t và ch t lư ng l i ít b ô n sinh trư ng và phát tri n c a cây hoa nhi m môi trư ng là v n ang ư c h ng là r t c n thi t. quan tâm.
  2. II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁP 3.3. ghiên c u nh hư ng c a th i i m N GHIÊN C U bón phân n năng su t ch t lư ng hoa 1. V t li u nghiên c u + CT1( /c) bón 2 t vào tháng 9 và Gi ng h ng nhung. tháng 12 + 200 kg u tương ư c nghi n không . 2. a i m nghiên c u + CT2 bón 2 t vào th i i m tháng 9 Thí nghi m ư c th c hi n t i Tr m th c nghi m Văn Giang - Hưng Yên. và tháng 12 + 200 kg u ư c nghi n và sau 1 tháng m i bón. 3. Phương pháp nghiên c u + CT3 bón 4 t/( u tháng 9, gi a 3.1. K thu t tr ng tháng 10, cu i tháng 12 và gi a tháng 2) + t ư c cày b a k , nh t s ch c , lên 200 kg u ư c nghi n và sau 1 tháng lu ng r ng 70 - 80 cm, cao 25 - 30 cm, m i bón. tr ng hàng ôi hàng cách hàng 35 - 40 cm cây cách cây 30 cm. Bón lót toàn b phân 3.4. Phương pháp b trí thí nghi m và ch chu ng sau khi ư c 2 tháng. tiêu theo dõi 3.2. ghiên c u nh hư ng c a li u - Thí nghi m ư c b trí theo kh i lư ng phân bón n năng su t ch t lư ng ng u nhiên y (RCD), ba l n nh c l i. hoa h ng g m 3 công th c: Theo phương pháp thí nghi m ng ru ng + Công th c 1 ( C): 30 t n phân chu ng c a Ph m Chí Thành NXBNN, 1986. + N:P:K = 150:80:130 + 400 kg vôi b t/ha. - Di n tích m i ô thí nghi m 30m2. + Công th c 2: 30 t n phân chu ng + - Bi n pháp phòng tr m t s lo i sâu, N:P:K = 150:80:130 + 400 kg vôi b t + 200 b nh ch y u: Khi phát hi n th y sâu, b nh kg u tương nghi n cùng v i NPK sau 1 chi m t l kho ng 10% di n tích thì b t tháng thì bón/ha. u phun. + Công th c 3: 30 t n phân chu ng + - S li u thu th p ư c x lý th ng kê N:P:K = 150:80:130 + 400 kg vôi b t + 500 kg u tương nghi n cùng v i NPK theo chương trình Excel 4.0, IRRISTAT 5.0. sau 1 tháng thì bón/ha. III. K T QU VÀ TH O LU N 1. ghiên c u nh hư ng c a công th c phân bón n năng su t ch t lư ng hoa h ng B ng 1. nh hư ng c a li u lư ng bón n năng su t ch t lư ng hoa h ng Chi u dài Đư ng kính Chi u cao Đư ng Đ b n Đ b n Công th c S lư ng cành hoa cành hoa n kính hoa t nhiên hoa c t bón hoa/cây/năm (cm) (mm) (cm) (cm) (ngày) (ngày) 1 2 3 4 5 6 7 8 CT1(đ/c) 63,7 6,0 12,0 3,5 4,82 7±1 4±1 CT2 69,1 7,3 13,05 3,7 5,16 7±1 5±1 CT3 79,1 8,2 13,85 4,1 5,79 8±1 6 ±1 Cv% 9,9 14,0 7,8 7,5 LSD5% 5,3 0,63 0,71 0,34
  3. S li u b ng 1 cho th y, v i LSD5% cho th y ư ng kính hoa các công th c = 0,71 s lư ng cành hoa/cây/năm gi a các khác nhau có s sai khác: Cao nh t công công th c có s khác nhau rõ r t, cao nh t th c 3 t 8,2mm (hơn so v i i ch ng công th c 3 là 13,85 hoa/cây/năm và cao 30%), chi u cao cành hoa 79,1 cm (hơn so hơn i ch ng là 1,85 hoa/cây/năm (cao v i i ch ng 24%), b n hoa c t cao hơn hơn i ch ng 15%). S li u b ng 1 cũng so v i hai công th c 1 và 2 t 6 ± 1 ngày. 2. nh hư ng th i i m bón phân n năng su t, ch t lư ng hoa h ng B ng 2. nh hư ng c a th i i m bón phân n năng su t và ch t lư ng hoa h ng Chi u dài Đư ng Đư ng Đ b n t Đ b n Công th c S lư ng Chi u cao cành hoa kính cành kính hoa nhiên hoa c t bón hoa/cây/năm n (cm) (cm) hoa (mm) (cm) (ngày) (ngày) 1 2 3 4 5 6 7 8 CT1 (đ/c) 65,3 6,4 11,9 3,4 4,20 7±1 4±1 CT2 69,1 7,0 12,7 3,8 4,25 7,5 ± 1 5±1 CT3 80,1 8,5 13,75 4,0 5,48 8±1 6±1 CV% 10,1 11,9 8,5 12,5 LSD5% 4,8 0,58 0,71 0,38 S li u b ng 2 cho th y, trên cùng m t cành hoa 80,1 cm cao hơn i ch ng 4,8 cm nh m c bón nhưng th i i m bón phân (hơn 22% so i ch ng), ư ng kính cành khác nhau cho năng su t và ch t lư ng hoa hoa t 8,5mm cao hơn so v i i ch ng khác nhau. ây s d ng u tương 1 2,1mm ( t 32%) và cho năng su t hoa cao tháng r i bón cho cây hoa h ng thì cho năng hơn so v i i ch ng 15%. su t hoa cao hơn so v i không . Nguyên S d ng u tương nghi n làm phân nhân có th là do b t u tương sau 1 bón cho cây hoa h ng t t hơn là không , tháng ã ư c phân gi i thành các h p ch t bón thành 4 t/năm ( u tháng 9; gi a h u cơ d tiêu nên cây hoa h ng h p th t t tháng 10; cu i tháng 12 và gi a tháng 2) hơn h n so v i công th c bón b t u tương cho năng su t và ch t lư ng hoa cao hơn so không ngâm . CT3 chia s l n bón phân v i công th c 1 và 2. làm 4 l n s cho năng su t và ch t lư ng hoa cao hơn hai công th c 1, 2 và t chi u dài 3. Hi u qu kinh t c a các công th c bón (tính cho 360 m2/năm) B ng 3. Hi u qu kinh t c a các công th c bón N i dung CT1 CT2 CT3 Chi: 4.960.000 5.299.000 6.182.000 - V t tư, thu c BVTV 960.000 1.049.000 1.182.000 - Nhân công 4.000.000 4.250.000 5.000.000 Thu t bán hoa (trên di n 8.870.000 9.428.000 11.007.000 tích ô thí nghi m) Lãi +3.910.000 +4.169.000 +4.825.000
  4. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam S li u b ng 3 cho th y, công th c 3 m c dù chi phí nhân công và v t tư cao hơn hai công th c 1 và 2 nhưng ã cho năng su t và ch t lư ng hoa cao hơn nên giá bán s n phNm cũng cao hơn. công th c 3, sau khi tr chi phí ã cho lãi 4.825.000 /sào (cao hơn i ch ng 20%). IV. K T LU N - i v i cây hoa h ng s d ng u tương ngâm làm phân cho năng su t, ch t lư ng cao hơn không s d ng. Lư ng dùng 500 kg b t u tương/ha cho năng su t và ch t lư ng cao nh t, t 13,85 hoa/cây/năm. - S d ng u tương sau 1 tháng bón cho cây hoa h ng t t hơn là không , bón 4 t/năm cho năng su t và ch t lư ng hoa cao hơn bón 2 t. - Bón phân có b sung 500 kg b t u tương/ha t ư c lãi su t 4,825 tri u/sào/năm. TÀI LI U THAM KH O 1. ư ng H ng D t (2003). S tay hư ng d n s d ng phân bón, Nhà xu t b n Nông nghi p. 2. ng Văn ông, inh Th L c, guy n Quang Th ch (2002). Cây hoa h ng và k thu t tr ng, NXB Lao ng xã h i. 3. guy n Xuân Linh (2002). K thu t tr ng hoa, NXB Nông nghi p. 4. inh Th L c, Ph m Văn ông (2001). Công ngh m i tr ng hoa cho thu nh p cao, NXB Lao ng xã h i. 5. Abraham H. Halevy (2005). Handbook of flowering. Department of ormental horticulture. Rihovol, Israel, 2005. gư i ph n bi n: GS.TSKH. Tr n Duy Quý 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2