ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 2, 2025 49
ẢNH HƯỞNG CỦA VẬN TỐC GIÓ ĐẾN NHIỆT ĐỘ HOẠT ĐỘNG
VÀ HIỆU SUẤT CHUYỂN ĐỔI CỦA TẤM QUANG ĐIỆN
EFFECT OF WIND SPEED ON THE OPERATING TEMPERATURE
AND CONVERSION EFFICIENCY OF PHOTOVOLTAIC PANEL
Đặng Văn Bính1,2*, Phạm Quang Vũ2, Phạm Mạnh Hải2
1Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Việt Nam
2Trường Đại học Điện lực, Việt Nam
*Tác giả liên hệ / Corresponding author: binhdv@haui.edu.vn
(Nhận bài / Received: 19/8/2024; Sửa bài / Revised: 12/02/2025; Chấp nhận đăng / Accepted: 17/02/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.371
Tóm tắt - Nhiệt đhoạt động ảnh hưởng đến hiệu suất chuyển
đổi của tấm quang điện. Điều kiện i trường c động đến
nhiệt độ hoạt động của tấm quang điện, đặc biệt là tốc độ gió.
Nghiên cứu này dùng phương pháp cân bằng năng ợng đánh
giá ảnh hưởng của vận tốc gió đến nhiệt độ hoạt động và hiệu
suất chuyển đổi của tấm quang điện tại trạng thái n định. Với
dữ liệu nhiệt độ tại một số thời điểm trong ngày Nội năm
2023, nm tác giả tính toán nhiệt đhoạt động hiệu suất
chuyển đổi của tấm quang điện với vận tốc gió 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6
và 7m/s. Với cường độ bức xạ là 1000W/m2, vận tốc gió là 0m/s,
nhiệt độ hoạt động của tấm quang điện lớn nhất 86oC, khi đó
hiệu suất chuyển đổi là 12,91% ơng đương giảm 23,15% so
với hiệu suất công bố.
Abstract - Operating temperature affects the conversion efficiency
of photovoltaic panel. Environmental conditions impact the
operating temperature of photovoltaic panels, especially wind
speed. This paper uses the energy balance method to research the
effect of wind speed on the operating temperature and conversion
efficiency of photovoltaic panels in steady-state. With temperature
data at Hanoi in 2023, we calculate the operating temperature and
conversion efficiency of photovoltaic panels with wind speeds of
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, and 7m/s. With the radiation intensity is
1000W/m2, the wind speed is 0m/s, the maximum operating
temperature of the photovoltaic panel is 86oC, then the conversion
efficiency is 12.91%, equivalent to a reduction of 23.15%
compared to the manufacturer's conversion efficiency.
Từ khóa - Nhiệt độ hoạt động; tấm quang điện; vận tốc gió; hiệu
suất chuyển đổi
Key words - Operating temperature; photovoltaic panel; wind
speed; conversion efficiency
1. Gii thiu
Tấm quang điện (PV) tạo ra năng lượng điện t ánh
sáng mt tri da trên hiu ứng quang điện. Điu kin môi
trường và nhiệt độ hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến hiu
sut chuyển đổi ca tm PV [1]. Nhiệt độ hoạt động là yếu
t ảnh hưởng ln nhất đến hiu sut ca tm PV [2]. Vic
tính toán, xác định nhiệt độ hoạt động là mt công vic khó
khăn do c yếu t liên quan như tính cht vt ca
tm PV môi trường làm vic [3]. Vi tm PV, khi tính
toán nhiệt đ hoạt động người ta thường xác đnh ti trng
thái ổn đnh và trạng thái động [4].
Thc nghim, phng hoặc tính toán trao đi nhit
các phương pháp xác định nhiệt độ hoạt động ca tm
PV. Khi tính toán trao đổi nhit trng thái ổn đnh thường
s dng phương pháp cân bằng năng lượng và cn xem xét
đến bc x mt tri, nhiệt độ môi trường, tốc độ gió và độ
m [5, 6].
Nhiệt độ hoạt động ca tm PV thay đổi theo c yếu
t môi trường, trong đó tốc độ gió yếu t ảnh hưởng
nhiu nht [5, 7, 8]. Quá trình trao đổi nhit ca tm PV
môi trường ph thuc vào tốc độ gió, đồng thi có th thy
gió tác dng làm mát tm PV [5]. Mehdi cng s
nhn thy, gió đưc coi như một gii pháp làm mát t
nhiên, ci thiện đáng kể hiu qukim soát nhiệt độ ca
tm PV [9]. Hướng, vn tc gió ảnh hưởng đến nhiệt độ
1 Hanoi University of Industry, Vietnam (Dang Van Binh)
2 Electric Power University, Vietnam (Dang Van Binh, Pham Quang Vu, Manh-Hai Pham)
hoạt động và hiu qu ca tm PV đã được Hudisteanu
cng s xem xét [10]. Nhiệt độ và tốc độ gió tác động đến
hiu sut ca năm công nghệ tm PV các vùng khác nhau
được Zia R. Tahir và cng s đánh giá [11]. W.Z. Leow và
cng s đã tiến hành thc nghim xem xét ảnh hưởng ca
tốc đ gió Kangar, Perlis, Malaysia đến hiu qu làm vic
ca tm PV [12]. Carlos Bernardo và cng s đánh giá nh
ng của gió đến hiu sut làm vic ca tm PV thiết kế
trên CAD bng phn mm CFD [13]. Qua các nghiên cu
trên cho thy, khi xem xét tác động ca vn tốc gió đến
nhiệt đ hoạt động hiu sut ca tm PV ch yếu được
thc hin bng phng hoc thc nghim. Các phương
pháp này chưa làm được bn cht quá trình trao đổi nhit
gia tm PV môi trường. Vấn đề này th đưc hiu
hơn khi chúng ta tính toán trao đi nhit bằng phương
pháp cân bằng năng lượng.
Quy hoch đin VIII khẳng định, nguồn năng lượng tái
to s đưc tp trung phát trin mnh phù hp vi h thng
ới điện, trong đó điện mt trời đóng góp tỷ l ln. Năng
ng tái to chiếm khong 67,5 - 71,5% cấu ngun
đin, đặc biệt điện mt tri chiếm t l 34% vào năm 2050
[14]. Chính vì vy, hiu qu làm vic ca tm PV phải đặc
biệt được quan tâm, trong đó có các yếu t ảnh hưởng đến
hiu sut nhiệt đ tm PV mt trong các yếu t đó.
Ti Vit Nam, vấn đề xác định, tính toán nhiệt độ hoạt động
50 Đặng Văn Bính, Phạm Quang Vũ, Phạm Mnh Hi
ca tm PV cũng bắt đầu đưc nghiên cu, tiêu biểu như
công b [15]. Nghiên cu [16] đã đánh giá hiu qu phát
đin ca tm PV thông qua b KIT 4 tm PV 1,8W trong
phòng thí nghim khi nhiệt độ thay đổi hiện tượng
ph bóng. Tuy nhiên, các nghiên cu v vn tc gió nh
ng đến nhiệt độ hiu sut ca tm PV Vit Nam
chưa được công b.
Trong bài báo này, vn tc gió ảnh hưởng đến nhit độ
hoạt động hiu sut ca tm PV như thế nào ti trng
thái ổn đnh s đưc nhóm tác gi đánh giá bằng phương
pháp cân bằng năng lượng.
2. Phương pháp, thông s và d liu
2.1. Phương pháp tính toán
Khi làm vic trong thc tế, tm PV s trao đổi nhit vi
môi trường như Hình 1.
Hình 1. Sơ đồ trao đổi nhit ca tm PV
Để tính nhiệt độ ca tm PV, nhóm tác gi đưa ra các
gi thiết sau:
- Bc x mt tri là ổn định và ging nhau trên toàn b
b mt tm PV.
- Dòng nhit coi là ổn định và mt chiu.
- B mt tm PV có nhiệt độ ging nhau các v trí.
- Tm PV các thông s vt không thay đi theo
thi gian.
- B phn ph tr trao đổi nhit với môi trường không
đáng kể.
- Tm PV được đặt trong không gian đ ln ng
gió thi t mặt trước v mt sau.
Phương trình cân bằng năng lượng ca tm PV ti trng
thái ổn định được th hin như công thức (1) [17]:
0
MT bx dl PV
Q Q Q P =
(1)
Trong đó: QMT ng sut nhit bc x tm PV nhn
đưc, W; Qbx công sut nhit bc x trao đi gia tm
PV môi trường, W; Qdl công sut nhiệt đối lưu trao
đổi gia tm PV môi trường, W; PPV công sut đin
do tm PV to ra, W.
Công sut nhit bc x tm PV nhận được tính toán như
công thc (2):
sin( )
MT PV MT
Q AE
=+
(2)
Vi: αPV là h s hp th ca tm PV; A là din tích ca
tm PV, m2; EMT cường đ bc x mt tri, W/m2; φ
góc to bi tia bc x phương ngang, độ; θ góc
nghiêng ca tấm quang điện, độ.
Công sut nhit bc x trao đổi gia tm quang điện và
môi trường xác định như công thc (3):
( ) ( )
4 4 4 4
22
bx PV PV bt bt PV mt
Q A T T A T T

= =
(3)
Vi:
8 2 4
5,67.10 /W m K
=
(hng s Stephan-
Boltzmann); εPV εbt là h s phát x ca b mt tm PV
h s phát x bu tri, th coi εPV = εbt = ε. TPV
nhiệt đ hoạt động ca tm PV, K; Tbt nhiệt đ bu tri
và được coi bng nhiệt độ môi trường Tmt, K.
Công sut nhiệt đối lưu trao đi gia tm PV i
trường xác định như công thc (4):
( )
2
dl PV PV mt
Q h A T T=−
(4)
Vi hPV h s trao đi nhiệt đối lưu giữa tm PV
môi trường. Trao đổi nhiệt đối lưu ca tm PV vi môi
trường ph thuc vào tốc độ gió, hướng gió, góc nghiêng
đặc điểm b mt ca tm PV,… [18]. hPV thường đưc
tính toán bng thc nghim.
Khi xem xét trao đi nhit ca tm PV với môi trường
coi tm PV như mt tm phng [5]. Đối vi tm PV có din
tích 0,5m2 đặt trong môi trường, hPV được xác định theo
W. H. McAdams [20], đưc phát trin bi J. A. Duffie
W. A. Beckman [19] như công thức (5):
với
1 5 /v m s
(5)
Trong đó, v là vn tc gió (m/s).
Bng thc nghim, Watmuff và đồng nghip đưa ra
cách xác đnh hPV cho b thu năng lượng mt trời như công
thc (6) [21]:
2,8 3,0
PV
hv=+
vi
1 7 /v m s
(6)
Nếu ch xét đến tốc độ gió, L. Wen đã xác định hPV như
công thc (7) [18]:
3,8
PV
hv=
với
5/v m s
(7)
0,78
7,17
PV
hv=
với
5/v m s
Công sut đin do tm PV to ra ti nhiệt độ TPV xác
định như công thức (8):
sin( )
sin( ) (1 ( ))
PV PV MT T
PV MT PV STC
P AE
AE T T
=+
= +
(8)
Vi ηT hiu sut ca tm PV ti nhiệt độ TPV; η
hiu sut ca tm PV ca nhà sn xut; β h s suy gim
công sut theo nhiệt độ ca tm PV, %/K; TSTC nhiệt đ
tại điều kin tiêu chun, TSTC = 298K.
Thay các công thc (2) - (4) và (8) vào (1) ta đưc:
( ) ( )
44
sin( ) 2 2
sin( ) (1 ( )) 0
PV MT PV mt PV PV mt
PV MT PV STC
AE A T T h A T T
AE T T

+
+ =
Hay
4
4
2 2 sin( )
sin( ) 2 0
2 sin( ) (1 )
PV PV PV MT PV
PV MT mt
PV mt PV MT STC
T h E T
ET
h T E T
 

+

++
+=

+ + +


(9)
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 2, 2025 51
Nhiệt độ hoạt động ca tm PV (TPV) nghim ca
phương trình (9).
Hiu sut ca tm PV ph thuc vào nhiệt độ hoạt động,
có th tính toán theo (10):
.(1 ( ))
PV PV STC
TT
=
(10)
2.2. Thông s tm PV và d liu tính toán
Thông s ca tm PV MSP 50W nBng 1 đưc s
dụng để tính toán.
Bng 1. Thông s tm PV s dng tính toán
STT
Thông số
Giá trị
1
Công suất, Pmax
50W
2
Loại cell
Monocrystalline
3
Số ợng cell
18
4
Kích thước (DRC)
71054030mm
5
Điện áp lớn nhất tại điểm công
suất lớn nhất, Vmp
17,8V
6
Dòng điện lớn nhất tại điểm công
suất lớn nhất, Imp
2,78A
7
Hiệu suất chuyển đổi, η
16,8%
8
Hệ số nhiệt độ tại Pmax, β
-0,38%/K
Bên cạnh đó, coi tm PV không cho ánh sáng xuyên
qua (h s xuyên qua D = 0), khi đó ta h s phát x
ε = 0,96, h s hp th αPV = 0,96 [22, 23].
Nhiệt độ môi trường tính toán như trong Bng 2 đưc
ly t d liu ti website https://www.accuweather.com/.
Đây là nhiệt độ ti mt s thời điểm ngày 17/7/2023 ti Hà
Ni (ngày có nhiệt độ trung bình cao nhất năm).
Bng 2. Nhiệt độ môi trường tính toán
STT
Thời gian
Nhiệt độ (oC)
1
6h00
29
2
8h00
32
3
10h00
35
4
12h00
36
5
14h00
38
6
16h00
38
7
18h00
36
Gi s, góc ti bc x vuông góc vi mặt đất (phương
ngang) tc là φ = 90o. Góc nghiêng tm PV ph thuc vào
vĩ đ địa lý, đặc điểm khí hu ca khu vc lắp đặt, vi địa
đim và thi gian la chn tính toán là Hà Ni vào tháng 7
chn góc nghiêng tấm quang điện θ = 9o [24].
3. Kết qu và tho lun
Nhóm tác gi s dng công thc (9), (10) d liu
(mc 2.2) để xác định nhiệt độ hiu sut làm vic ca
tm PV khi EMT = 600; 800 1000W/m2. Vn tc gió
yếu t thay đi liên tc tùy thuc vào khu vực địa lý, các
mc tốc độ gió s dng trong tính toán là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6
và 7m/s. Vi khong vn tc gió như vy, để tính toán hPV
được xác định ncông thc (7).
3.1. Nhiệt độ hoạt động ca tm PV
Hình 2, 3 4 th hin kết qu tính toán TPV ti 600,
800, 1000W/m2 vn tc gió khác nhau. Ta thy:
- Ti thời điểm xác định, vn tốc gió tăng thì TPV gim
tt c các mức cường độ bc x. Vn tốc gió tăng làm
hPV tăng, qua đó làm tăng hiu qu trao đổi nhit ca tm
PV và môi trường.
Hình 2. Nhiệt độ ti 600W/m2 vn tc gió khác nhau
Hình 3. Nhiệt độ ti 800W/m2 vn tc gió khác nhau
Hình 4. Nhiệt độ ti 1000W/m2 vn tc gió khác nhau
- Ti thời điểm xác đnh, TPV đều ln hơn nhiệt độ môi
trường do tm PV hp th mt phn bc x chuyn
thành nhit.
- Ti EMT = 600W/m2, vi nhiệt đ môi trường 38oC,
không có gió (vn tc gió 0m/s) thì nhiệt độ ca tm PV
69,5oC. Ti EMT = 800W/m2, nhiệt độ môi trường 38oC,
nhiệt đ ca tm PV 78,1oC khi không gió (vn tc
gió 0m/s). Với điu kin khc nghit nht trong tính toán
52 Đặng Văn Bính, Phạm Quang Vũ, Phạm Mnh Hi
(nhiệt độ môi trường 38oC, EMT = 1000W/m2, vn tc g
0m/s), nhiệt độ ca tm PV 86,0oC, tức là tăng 48,0oC so
vi nhiệt độ môi trường. Vi vn tc gió 7m/s, nhiệt độ môi
trường 38oC, nhiệt độ ca tm PV 43,9oC; 45,9oC
47,8oC tương ng vi EMT 600W/m2; 600W/m2
1000W/m2.
Nghiên cu [10] đã tiến hành phng vi tm PV
Monocrystalline vi bc x 1000W/m2, nhiệt độ môi
trường 35oC, vn tc gió 1, 2, 3, 4 5m/s, kết qu nhit
độ ca tm PV lần lượt 70,7oC; 60,2oC; 54,9oC; 51,3oC
48,6oC. th thy, kết qu ca nghiên cu này và kết
qu trong [10] có s tương đồng.
Như vậy, vi nhng khu vc có tốc độ gió thp, cn s
dng cách làm mát b sung đ gim nhiệt đ hoạt động ca
tm PV khi lắp đặt do nhiệt độ tm PV cao. Còn nhng khu
vc tốc độ gió cao, thì gii pháp làm mát b sung cho
tm PV có th ít mang hiu qu.
3.2. Hiu sut ca tm PV
Hình 5, 6 7 th hin kết qu tính toán hiu sut ca
tm PV ti 600, 800, 1000 W/m2 các vn tc gió khác
nhau. Ta thy:
- Ti thời điểm xác định, tt c các điều kin xem xét,
hiu sut ca tm PV đều thấp hơn hiệu sut công b.
- Ti thời điểm xác định, vi cùng nhiệt độ môi trường,
hiu sut ca tm PV t l thun vi tốc độ gió các bc
x có cường đ khác nhau.
- Ti EMT = 600W/m2, nhiệt độ môi trường 38oC, không
gió (vn tc gió 0m/s) thì hiu sut ca tm PV là
13,96%. Ti EMT = 800W/m2, nhiệt độ môi trường 38oC,
hiu sut ca tm PV là 13,41% khi không gió (vn tc
gió 0m/s). Với điều kin khc nghit nht trong nh toán
(nhiệt độ môi trường 38oC, EMT = 1000W/m2, vn tc gió
0m/s), hiu sut ca tm PV là 12,91%, tc là gim 23,15%
so vi hiu sut ng b. Hiu sut ca tm PV gim do nhit
độ ca tm PV tăng.
Như vậy, khi tm PV bắt đầu làm vic thì hiu sut ln
nht vì khi này nhiệt độ ca tm PV là thp nht. Hiu sut
tm PV gim khi nhiệt độ ca tăng. Trong mt s trường
hp, khi nhiệt đ ca tm PV cao, cần làm mát để gim
nhiệt độ qua đó giúp quá trình vn hành an toàn đảm bo
hiu sut ca tm PV.
Hình 5. Hiu sut ca tm PV ti 600W/m2
vn tc gió khác nhau
Hình 6. Hiu sut ca tm PV ti 800W/m2
vn tc gió khác nhau
Hình 7. Hiu sut ca tm PV ti 1000W/m2
vn tc gió khác nhau
4. Kết lun
Nhóm tác gi đã xây dng phương trình xác định nhit
độ hoạt động ca tm PV trng thái ổn định bằng phương
pháp cân bằng năng lượng. Da trên nhiệt độ ti Ni
ngày 17/7/2023, nhóm tác gi đã tính toán, phân tích nh
ng ca vn tc gió các mc 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7m/s
đến nhiệt độ hiu sut ca tm PV. Kết qu cho thy,
nhiệt độ ca tm PV đạt cao nht là 86oC khi cường độ bc
x 1000W/m2 vn tốc gió 0m/s, khi đó hiệu sut
chuyển đổi 12,91% tương đương giảm 23,15% so vi
hiu sut công b.
Trên cơ sở đó, nhóm tác gi kiến ngh vi nhng vùng
tốc độ gió thp, cn s dng các gii pháp làm mát để gim
nhiệt độ hoạt động qua đó duy trì và đảm bo hiu sut ca
tm PV sát vi hiu sut công b. Còn vi nhng vùng tc
độ gió cao, khi lắp đặt tm PV thì gii pháp làm mát có th
ít mang li hiu qu và cn đưc xem xét c th.
Có hai gii pháp k thut làm mát chính cho tm PV
ch động b động. Khi áp dng gii pháp làm mát vào
thc tế, bên cnh vấn đề k thut cần xem xét đến các chi
phí như đầu , bo trì, vn hành. Đc bit, chi phí năng
ng khi s dng gii pháp làm mát ch đng cn xem xét
và tính vào chi phí.
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 2, 2025 53
Trong thi gian ti, nhóm tác gi s nghiên cu xác
định, đánh giá nhiệt độ hoạt động và hiu sut ca tm PV
trong điu kin thc tế xét đến ảnh hưởng ca ờng độ
bc x, nhiệt độ môi trường, vn tc gió, hướng gió, đ m,
bi bn,… Bên cạnh đó, nghiên cu các gii pháp làm mát
tm PV để qun lý nhiệt độ làm vic qua đó nâng cao hiu
qu làm vic cũng là vấn đề cần được đánh giá trin khai
trong thc tế.
TÀI LIU THAM KHO
[1] P. Trinuruk, C. Sorapipatana, and D. Chenvidhya, “Estimating
operating cell temperature of BIPV modules in Thailand”, Renew
Energy, vol. 34, no. 11, pp. 25152523, Nov. 2009, doi:
10.1016/j.renene.2009.02.027.
[2] A. Q. Jakhrani, A. R. Jatoi, and S. H. Jakhrani, “Analysis and
fabrication of an active cooling system for reducing photovoltaic
module temperature”, Engineering, Technology & Applied Science
Research, vol. 7, no. 5, pp. 19801986, Oct. 2017, doi:
10.48084/etasr.1185.
[3] P. Mora Segado, J. Carretero, and M. Sidrach‐de‐Cardona, “Models
to predict the operating temperature of different photovoltaic
modules in outdoor conditions”, Progress in Photovoltaics:
Research and Applications, vol. 23, no. 10, pp. 12671282, Oct.
2015, doi: 10.1002/pip.2549.
[4] A. Q. Jakhrani, A.-K. Othman, A. R. H. Rigit, and S. R. Samo,
“Determination and comparison of different photovoltaic module
temperature models for Kuching, Sarawak”, in 2011 IEEE
Conference on Clean Energy and Technology (CET), IEEE, Jun.
2011, pp. 231236. doi: 10.1109/CET.2011.6041469.
[5] R. Hassanian, M. Riedel, A. Helgadottir, N. Yeganeh, and R.
Unnthorsson, “Implicit equation for photovoltaic module temperature
and efficiency via heat transfer computational model”, Thermo, vol. 2,
no. 1, pp. 3955, Feb. 2022, doi: 10.3390/thermo2010004.
[6] R. Hassanian, M. Riedel, N. Yeganeh, and R. Unnthorsson, “A
practical approach for estimating the optimum tilt angle of a
photovoltaic panel for a long period - experimental recorded data”,
Solar, vol. 1, no. 1, pp. 4151, Nov. 2021, doi:10.3390/solar1010005.
[7] J. A. Duffie, W. A. Beckman, and N. Blair, Solar engineering of
thermal processes, 4th ed. NY, USA: Wiley: New York, 2020.
[8] J. A. Palyvos, “A survey of wind convection coefficient correlations
for building envelope energy systems’ modeling”, Appl Therm Eng,
vol. 28, no. 89, pp. 801808, Jun. 2008, doi:
10.1016/j.applthermaleng.2007.12.005.
[9] M. Mehdi, N. Ammari, A. Alami Merrouni, A. Benazzouz, and M.
Dahmani, “Experimental investigation on the effect of wind as a
natural cooling agent for photovoltaic power plants in desert
locations”, Case Studies in Thermal Engineering, vol. 47, p. 103038,
Jul. 2023, doi: 10.1016/j.csite.2023.103038.
[10] S. V. Hudișteanu et al., “Effect of wind direction and velocity on PV
panels cooling with perforated heat sinks”, Applied Sciences, vol.
12, no. 19, p. 9665, Sep. 2022, doi: 10.3390/app12199665.
[11] Z. R. Tahir et al., Effect of temperature and wind speed on
efficiency of five photovoltaic module technologies for different
climatic zones”, Sustainability, vol. 14, no. 23, p. 15810, Nov. 2022,
doi: 10.3390/su142315810.
[12] L. W. Zhe, Y. M. Irwan, M. Irwanto, A. R. Amelia, and I. Safwati,
“Influence of wind speed on the performance of photovoltaic panel”,
Indonesian Journal of Electrical Engineering and Computer
Science, vol. 15, no. 1, p. 62, Jul. 2019, doi:
10.11591/ijeecs.v15.i1.pp62-70.
[13] C. Bernardo, R. A. M. Lameirinhas, C. P. C. V. Bernardo, and J. P.
N. Torres, “Wind influence on the electrical energy production of
solar plants”, Clean Energy and Sustainability, vol. 2, no. 1, pp.
1000410004, 2024, doi: 10.35534/ces.2024.10004.
[14] The Government of the Socialist Republic of Viet Nam, Decision
No. 500/QD-TTg dated May 15, 2023 approving on the National
Electricity Development Planning of 2021 - 2030 and vision for
2050. (in Vietnamese)
[15] D. V. Binh and T. X. Hoang, “Calculating the operating temperature
of solar panel by heat transfer method”, EPU Journal of Science and
Technology for Energy, vol. 32, pp. 73-80, 2023. (in Vietnamese)
[16] B. T. Quy, Analyzing and evaluating the affective of temperature
and shading to the efficiency of a solar power generation”, Journal
of Science and Technology - IUH, vol. 38, no. 02, Nov. 2020, doi:
10.46242/jst-iuh.v38i02.283. (in Vietnamese)
[17] M. Bardhi, G. Grandi, and M. Premuda, “Steady state global power
balance for ground-mounted photovoltaic modules”, The Third
International Renewable Energy Congress 2011, 2011, pp. 359
365.
[18] L. Wen, An investigation of the effect of wind cooling on
photovoltaic arrays”, Pasadena, CA, USA, 1982.
[19] J. A. Duffie and W. A. Beckman, Solar engineering of thermal
processes. New Jersey, USA: John Wiley & Sons, Inc., 2013.
[20] W. H. McAdams, Heat transmission, third ed. New York, USA:
McGraw-Hill, 1954.
[21] J. Watmuff, W. Charters, and D. Proctor, Solar and wind induced
external coefficients-solar collectors”, Marseille, France, 1977.
[22] M. Hammami, S. Torretti, F. Grimaccia, and G. Grandi, “Thermal
and performance analysis of a photovoltaic module with an
integrated energy storage system”, Applied Sciences, vol. 7, no. 11,
p. 1107, Oct. 2017, doi: 10.3390/app7111107.
[23] J. Dumoulin, E. Drouard, and M. Amara, “Radiative sky cooling of
silicon solar modules: Evaluating the broadband effectiveness of
photonic structures”, Appl Phys Lett, vol. 121, no. 23, Dec. 2022,
doi: 10.1063/5.0116629.
[24] N. Q. Uy, “Tilt angle of flat plate solar collectors”, Journal of
Science and Technology, Hanoi University of Industry, vol. 58, no.
3, pp. 91-97, Jun. 2022. (in Vietnamese)