ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NNG, VOL. 22, NO. 9A, 2024 73
ÁNH XẠ CẢM SINH TRÊN SIÊU KHÔNG GIAN TÍCH ĐỐI XỨNG CẤP n
INDUCED MAPPINGS ON nSYMMETRIC PRODUCT HYPERSPACE
Trần Đức Thanh1, Phạm Thị Ái Lài1*, Lương Quốc Tuyển2
1Học viên cao học Khoa Toán, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam
2Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam
*Tác giả liên hệ / Corresponding author: laipham2101@gmail.com
(Nhận bài / Received: 17/7/2024; Sửa bài / Revised: 17/9/2024; Chấp nhận đăng / Accepted: 24/9/2024)
Tóm tắt
-
Gần đây, lớp hàm liên tục giữa các siêu không gian đã
được nghiên cứu bởi nhiều tác giả (xem [1
-
9]). Các nhà nghiên
cứu đã tập trung vào việc phân tích các tính chất quan trọng của
hàm liên tục và mối quan hệ giữa một ánh x
:fX Y
ánh
xạ cảm sinh tương ứng
: ( ) ()
nn n
fX Y
trên siêu không gian
tích đối xứng cấp
n. Trong i báo này, nhóm tác giả
chứng minh
rằng:
f
thể được suy ra từ
n
f
nếu
các lớp
hàm liên tục như: mở, nửa mở, đóng, giả
-mở. Nhóm tác giả
cũng
tìm ra các điều kiện cần và đủ đ
f
suy ra
n
f
cho các
lớp hàm liên tục khác, chẳng hạn như: mở, mở cảm sinh, nửa mở.
Thêm vào đó,
nhóm tác giả
xem xét sự ảnh hưởng của các biến
đổi này trong cấu trúc của siêu không gian sự liên kết giữac
ánh xạ liên tục.
-
extensively studied by many authors (see [1
:fX Y
: ( ) ()
nn n
fX Y
on the
n
-
f
can be derived from
n
f
-open, closed, and quasi-
f
n
f
-
Từ khóa
- Ánh xcảm sinh; ánh x
mở; ánh xạ nửa mở; ánh x
đóng; ánh xạ giả-mở.
- Induced mapping; open mapping; semi-
1. Giới thiệu
Giả sử
X
một không gian Hausdorff được trang bị
topo Vietoris
*
,n
siêu không gian gồm tất cả các
tập con khác rỗng của
X
không quá
n
phần tử được
gọi tích đối xứng cấp
n
được kí hiệu
( ).
n
X
Việc
nghiên cứu siêu không gian
()
n
X
có thể cung cấp thông
tin về tính chất của không gian nền và ngược lại.
Mỗi hàm số liên tục giữa c không gian Hausdorff
:fX Y
cảm sinh nên một hàm liên tục
: ( ) ()
nn n
fX Y
được xác định bởi ng thức
( ) { ( ): }
n
f A fa a A=
([10]).
Bây giờ, giả sử
lớp các hàm liên tục giữa các
không gian topo. Khi đó, nhóm tác giả sẽ cố gắng tìm các
mối quan hệ có thể có giữa hai điều kiện sau:
(a)
,f
(b)
.
n
f
Vấn đề này đã thu hút không ít sự quan tâm của các tác
giả trong ngoài nước, đặc biệt đối với lớp các hàm
liên tục giữa các không gian mêtric compact liên thông
không rỗng (xem [1-9]). Mục đích của bài báo này nghiên
1 Post graduate student of Mathematics, The University of Danang - University of Science and Education, Vietnam
(Tran Duc Thanh, Pham Thi Ai Lai)
2 The University of Danang - University of Science and Education, Vietnam (Luong Quoc Tuyen)
cứu mối quan hệ giữa các phát biểu (a) (b) khi
mỗi một trong các lớp sau của các hàm liên tục: mở, mở
cảm sinh, nửa mở, đóng giả-mở.
Cụ thể hơn, nhóm tác gi sẽ chứng minh rằng (a) được suy
ra t (b) choc lớp hàm liên tục: mở, nửa mở, đóng, gi-mở.
Ngoài ra, nhóm tác giả ng s tìm rac điều kin mà (a) suy
ra (b) cho các lớp hàm liên tục: mở, mở cảm sinh, nửa mở.
Trong suốt bài báo này, nhóm tác giả quy ước rằng tất
cả các không gian không gian Hausdorff các ánh xạ
liên tục giữa các không gian topo. Các khái niệm thuật
ngữ khác, nếu không nói gì thêm, thì được hiểu theo nghĩa
thông thường. Hơn nữa, nhóm tác giả sử dụng ký hiệu
C
để chỉ lực lượng của tập hợp
C
[]C
ω
<
để chỉ họ gồm
tất cả các tập con hữu hạn của
.C
Ngoài ra, nếu
X
là một
không gian, thì tập hợp tất cả các tập con mở của
X
được
hiệu
,
X
τ
phần trong của
AX
được hiệu
Int ,
X
A
bao đóng của
AX
được hiệu
Cl .
X
A
Cuối cùng, với một họ các tập con nào đó
của
X
một hàm
:,fX Y
khi đó ta ký hiệu
{ : };UU= 
[ ] { ( ) : },f fU U= 
tập giá tr của
f
được kí hiệu là
ran( ).f
74 Trn Đc Thanh, Phm Th Ái Lài, Lương Quc Tuyn
2. Cơ s lí thuyết
Giả sử
X
là một không gian. Ta đặt
(1)
{() :XX AA
đóng và khác rỗng
};
(2)
2(:{ )
XCL X AA
compact
};
(3)
() };2{:
n
X
AXnA
Ngoài ra, nếu
U
một tập con của không gian
,X
thì
ta kí hiệu
{ ( ) : };U A X AU
+
=∈⊂
{ ( ) : }.U A X AU
= ≠∅
Hơn nữa, nếu
họ gồm các tập con hữu hạn của không
gian
,X
thì
( )
.
U
U
+
〉=


Nhận xét 2.1 ([10]).
()X
với topo được định nghĩa
bởi topo Vietoris với cơ sở:
[ ]
{ }
:
X
ω
τ
<
〈〉 
được gọi topo Vietoris. Nvậy,
()
n
X
được xem như
không gian con của
()X
được gọi tích đối xứng
cấp
n
của
X
. Đc bit, cơ s tươngng vi topo ca
()
n
X
là họ gồm tất cả các tập hợp có dạng
()
nn
X〈〉=〈〉 
, với
[ ]
.
X
ω
τ
<
Nhận xét 2.2 ([10]).
V
tập mở (đóng) trong không
gian
X
khi chỉ khi
V+
V
mở (đóng) trong siêu
không gian
( ),X
và vì thế,
V
mở (đóng) trong
X
khi
chỉ khi
()
nn
VV X
++
=
()
nn
VV X
−−
=
mở
(đóng) trong siêu không gian
( ).
n
X
Định nghĩa 2.3. Một họ được gọi tính chất
γ
trong không gian topo
X
họ các tập con mở không rỗng
đôi một rời nhau của
.X
Tập gồm tất cả các họ có tính chất
γ
của
X
được hiệu
()XC
tập gồm tất cả các phần
tử của
()XC
không quá
n
phần tử được hiệu
( ).
n
XC
Nhận xét 2.4. Với một tập con hữu hạn
G
của không
gian
X
, tồn tại một họ
()XC
sao cho
G
| |1UG∩=
với mọi
.U
Chứng minh. Giả sử
12
,,,{}
n
x xGx=
là một tập con
hữu hạn của
.X
Khi đó, với mỗi
,
i
xG
bởi
X
không gian Hausdorff, nên tồn tại
i
U
sao cho
i iX
xU
τ
∈∈
ji
xU
/
với mọi
.ji
Ta đặt họ
{ 1, }.:
iiUn==
Khi đó, dễ thấy rằng,
( ),XC
G
ii
UGx∩=
với mỗi
.
i
U
Định nghĩa 2.5. Giả sử
X
Y
là các không gian
:fX Y
là một ánh xạ. Khi đó,
(1)
f
được gọi là ánh xạ mở nếu
{ }
(: ;) XY
fU U
ττ
∈⊂
(2)
f
được gọi ánh xạ mở cảm sinh nếu tồn tại một
không gian con
Z
của
X
sao cho
()fZ Y=
Z
f
ánh xạ mở;
(3)
f
được gọi ánh xạ na m nếu
Int ( )
YfU
không
rỗng với mỗi
\{ };
X
U
τ
∈∅
(4)
f
được gọi là ánh xạ đóng nếu
{ ( ) : ( )} ( );fA A X Y∈⊂ 
(5)
f
được gọi ánh xạ giả-mở nếu với mọi
yY
với mọi lân cận mở
U
của
1
()fy
, ta có
Int ( );
Y
y fU
Định nghĩa 2.6. Hàm chọn (choice function) của một
họ các tập hợp
là một hàm
c
sao cho với mỗi tập
A
,
() .cA A
Bổ đề 2.7 ([10]). Nếu
là các họ con của một
không gian
X
sao cho

với mỗi
V
tồn
tại
V
U
sao cho
,
V
UV
thì
.
nn
⊂〈 
3. Kết quả chính
Một lớp ánh xạ
được bảo toàn bởi sự tương ứng
n
ff
nếu điều kiện
f
kéo theo
n
f
lớp
bị đảo ngược bởi sự tương ứng
n
ff
nếu điều kiện
f
đưc suy ra t
.
n
f
Trong phần này, nhóm tác
giả sẽ phân tích các lớp ánh xạ được đề cập trong phần giới
thiệu được bảo toàn hoặc bị đảo ngược bởi sự tương ứng
n
ff
.
Bổ đề 3.1. Gisử
X
một không gian,
()
n
AX
U
một tập mở trong
()
nX
sao cho
AU.
Khi
đó, tồn tại
()
n
XC
sao cho
A∈〈 U
| |1AU∩=
với mỗi
.U
Chứng minh. Giả sử
[ ]
X
ω
τ
<
sao cho
n
A∈〈 U
và theo Nhận xét 2.4, ta xét họ
{ }
: ()
a
WaA X∈∈C
sao cho
,
a
aW
A
| |1
a
A W =
với mọi
.aA
Khi đó, với mỗi
,aA
ta đặt
( )
{ :} ;
aa
U V aV W= ∈∩
{ }
:.
a
UaA=
Dễ thấy rằng
( ).
nXC
Bây giờ, ta sẽ chứng minh
thỏa yêu cầu đề ra. Thật vậy, ta có
| | {} 1
a
AU a∩= =
với mọi
U฀
,
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NNG, VOL. 22, NO. 9A, 2024 75
,
n
A∈〈

nếu
,aAV∈∩
thì
.
a
UV
Do đó, theo Bổ đề 2.7, ta
suy ra:
.
nn
A∈〈 
Như vậy, bổ đề được chứng minh.
Bổ đề 3.2. Nếu
một họ con không rỗng của
X
có nhiều nhất
n
phần tử, thì
( )
1.() [] []
nn n n
Yf f f〈〉〈〉 
Chứng minh. Ta
( )
[] :
nn n
ff ⊂〈 
Giả sử
,
n
A∈〈
khi đó
A
kéo theo
( ) [ ].fA
Suy ra
( )
() [] .fA
+
Mặt khác, với mỗi
,U
UA ≠∅
nên
() () .fU f A ≠∅
Do đó,
{ }
() (): .f A fU U
∈∈
Bởi vậy,
() [].
n
fA f∈〈
( )
1
() [ ] :
nn n
Yf f∩〈 
Xét
{} [ ,]
n
yf∈〈
khi đó
()y fU
với mọi
.U฀
Giả sử
c
là một hàm chọn của họ
{ }
1
() : .f y UU
∩∈
Ta đặt
ran( ),Ac=
khi đó
n
A∈〈
( ) { }.
n
fA y=
Do vậy,
( )
{} .
nn
yf 〈〉
Bổ đề 3.3. Nếu
U
là một tập không rỗng của
X
, thì
( )
) .(
nn n
f U fU
++
=
Chứng minh. Theo Bổ đề 3.2, ta có
( )
) .(
nn n
f U fU
++
Bây giờ, ta sẽ chứng minh
( )
() .
n nn
fU f U
++
Thật vậy, giả sử
(.)n
B fU+
Ta gọi
c
một hàm chọn
của họ
{ }
1
({ }) : ,U f b bB
∩∈
đặt
ran( ).Ac=
Khi đó,
,
n
AU
+
() .
n
fA B=
Bởi vậy,
( )
,
nn
B fU
+
do đó bổ đề được chứng minh.
Bổ đề 3.4. Giả sử
2
( ).XC
Khi đó,
( )
22 2
.[]ff〈〉= 
Chứng minh. Ta xét hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Nếu
1,=
thì theo Bổ đề 3.3 ta suy
ra điều phải chứng minh.
Trường hợp 2: Nếu
2,=
thì bởi Bổ đề 3.2, ta chỉ
cần chứng minh rằng
( )
22 2
[] .ff 〉⊂ 
Thật vậy, giả sử
2
[].Bf∈〈
Khi đó,
[]Bf
()B fW ≠∅
với mi
.W
Bây giờ, giả sử
c
là một hàm chọn của họ
{ }
1
() :f B WW
∩∈
ran( ),Ac=
khi đó
2,A∈〈
2
() .fA B=
Điều này chứng tỏ rằng
( )
22
,fB 〈〉
do đó ta thu được
điều phải chứng minh.
Định lí 3.5. Nếu
n
f
là ánh xạ mở, thì
f
là ánh xạ mở.
Chứng minh. Giả sử
,
X
U
τ
khi đó nhờ Bổ đề 3.3, ta
suy ra
( )
) .(
nn n
f U fU
++
=
Ngoài ra, do
n
U+
một tập mở
trong
()
nX
n
f
ánh xạ mở nên
( )
nn
fU
+
là một tập
mở trong
( ).
nY
Suy ra
( )
n
fU
+
cũng là một tập mở của
( ).
nY
Điều này chứng tỏ rằng
()fU
là một tập mở của
,Y
và do đó ta có điều phải chứng minh.
Định 3.6.
f
ánh xạ mở khi và chỉ khi
2
f
ánh
xạ mở.
Chứng minh. Điều kiện cần: Gi sử
f
là ánh xạ mở
2
( ).XC
Khi đó, theo Bổ đề 3.4, ta có
( )
22 2
.[]ff〈〉= 
Ngoài ra, do
f
là ánh xạ mở nên
( )
22
f〈〉
mt tp m
của
2( ).Y
Nhờ Bổ đề 3.1 ta suy ra rằng
2
f
là ánh xạ mở.
Điều kiện đủ: Suy trực tiếp từ Định lí 3.5.
Định 3.7. Nếu
f
ánh xạ mở cảm sinh, thì
2
f
ánh xạ mở cảm sinh.
Chứng minh. Giả sử
Z
là một không gian con của
X
sao cho
()fZ Y=
Z
f
là ánh x m. Ta cần chứng minh
rằng
2
2()Z
f
là ánh xạ mở.
Thật vậy, gi s
2
( ).BY
Ta gọi
c
một hàm chọn
của họ
{ }
1
() : .f b Zb B
∩∈
Khi đó,
2
ran( ) ( ),Ac Z=
2
() .fA B=
Suy ra
( )
22 2
( ) ( ),fZ Y=
kéo theo
( )
2
2() 2
.
ZZ
ff=
Nhờ Định lí 3.6 ta thu được điều phải chứng minh.
Định lí 3.8. Nếu
n
f
là nửa mở, thì
f
là nửa mở.
Chứng minh. Giả sử
B
là mt tp con trù mật của
Y
U
một tập mở không rỗng của
.X
Khi đó,
n
B+
một tập con trù mật của
( ).
nY
Suy ra
( )
1
nn
fB
−+
tập
con trù mật của
( ).
nX
Bởi vì
n
U+
là một tập mở không
rỗng của
()
n
X
nên tồn tại
( )
1
.
nnn
AU f B
+ −+
∈∩
76 Trn Đc Thanh, Phm Th Ái Lài, Lương Quc Tuyn
Điều này chứng tỏ rằng
AU
() ,fA B
kéo theo
1( ).AU f B
⊂∩
Bởi vậy,
1
()fB
là một tập trù mật của
,X
và do đó ta có
điều phải chứng minh.
Kết quả tiếp theo cho thấy rằng lớp các ánh xạ nửa m
được bảo toàn và đảo ngược bởi sự tương ứng
2.ff
Định lí 3.9.
f
là nửa mở nếu và chỉ nếu
2
f
là nửa mở.
Chứng minh. Điều kiện cần: Giả sử rằng
f
là nửa mở
2( ).XC
Theo Bổ đề 3.4, ta suy ra
( )
22 2
.[]ff〈〉= 
Ngoài ra, vì
Int ( )
Y
fW ≠∅
với mọi
W
nên theo Bổ
đề 2.7 ta suy ra
{ }
2
Int ( ) :
Y
fW W
một tập mở không rỗng của
2
()X
chứa trong
( )
22
f〈〉
. Cuối cùng, theo Bổ đề 3.1,
2
f
là nửa mở.
Điều kiện đủ: Suy trực tiếp từ Định lí 3.8.
Định lí 3.10. Nếu
n
f
là ánh xạ đóng, thì
f
là ánh xạ đóng.
Chứng minh. Giả sử
A
một tập đóng trong
X
Cl ( ( )).
X
y fA
Khi đó,
n
A+
một tập đóng trong siêu
không gian
( ).
n
X
Bây giờ, ta sẽ chứng minh
( )
()
{ } Cl .
n
Yn n
y fA
+
Thật vậy, giả sử
()
n
Y
U
τ
sao cho
{} .yU
Theo Bổ đề
3.1, tồn tại
Y
U
τ
sao cho
{} .
n
yU U
+
∈⊂
Do vậy,
.yU
Kết hợp với
Cl ( ( ))
X
y fA
ta được
() .U fA ≠∅
Tiếp theo, chọn
aA
sao cho
() .fa U
Để ý rằng
{}
n
aA
+
({ }) ,
nn
fa U U
+
∈⊂
do đó ta suy ra:
( )
U,
nn
fA
+
≠∅
( )
()
{ } Cl .
n
Yn n
y fA
+
Bởi vì
n
f
ánh xạ đóng
n
A+
một tập đóng trong
( ),
nX
( )
{}
nn
y fA
+
nên tồn tại
n
BA
+
sao cho
( ) { }.
n
fB y=
Điều này nghĩa nếu
,bB
thì
bA
() .fb y=
Do
vậy,
()y fA
()fA
là một tập đóng trong
.Y
Định lí 3.11. Nếu
n
f
ánh xạ giả-mở, thì
f
ánh
xạ giả-mở.
Chứng minh. Giả sử
yY
U
lân cận mở của
( )
1
.fy
Theo Bổ đề 3.2, ta có
{ }
( )
( )
( )
11.
nn
n
f y fy U
+
−+
=
Do đó,
{ }
( )
( )
Int .
n
nn
Y
y fU
+
Theo Bổ đề 3.1, tồn tại
Y
V
τ
sao cho
{ }
y
( )
,
n nn
V fU
++
do đó
.yV
Tiếp theo, ta sẽ chứng minh
( )
.V fU
Thật vậy, gi
sử
.tV
Khi đó, tồn tại
n
AU
+
sao cho
( ) { }
.
n
fAt=
Như vậy, nếu
,aA
thì
aU
( )
( ).tf faU=
Bởi thế, ta suy ra:
( )
,y V fU∈⊂
do đó
( )
Int .
Y
y fU
Điều này chứng tỏ rằng
f
là ánh xạ
giả - mở.
4. Kết luận
Trong bài báo này, nhóm tác gi tìm ra đưc mt s lp
các hàm được bảo toàn bởi sự tương ứng
2,f f
được
thể hiện trong Định lí 3.6, 3.7, 3.9. Ngoài ra, nhóm tác giả
cũng chứng minh rằng:
f
được suy ra từ
n
f
nếu
là các lp hàm liên tc: m, na m, đóng, gi-mở,
được thể hiện trong Định lí 3.5, 3.8, 3.10 3.11.
Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi Chương trình
học bổng đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trong nước của Quỹ Đổi mới
sáng tạo Vingroup (VINIF), mã số VINIF.2023.ThS.121.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] T. V. An and L. Q. Tuyen, “Further properties of 1-sequence-
covering maps”, Commet. Math. Univ. Carolin., vol. 49, pp. 477-
484, 2008.
[2] J. G. Anaya, F. Capulín, D. Maya, and F. Orozco-zitli, “Induced
mappings on symmetric product of continua”, Topology and it
Application, vol. 214, pp. 100-108, 2016.
[3] F. Barragán, “Induced maps on n-fold symmetric product suspensions”,
Topology and it Application, vol. 158, pp. 1192-1205, 2016.
[4] F. Barragán, S. Macías, and J. F. Tenorio, “More on induced maps
on
n
-fold symmetric product suspensions”, Glasnik Matematicki,
vol. 50, pp. 489-512, 2015.
[5] S. Franklin, “Spaces in which sequences suffices”, Fundamenta
Mathematicae, vol. 57, pp. 107-115, 1965.
[6] X. Ge, “Notes on almost open mappings”, Matemaichki Vesnik, vol
60, pp. 181-186, 2008.
[7] Y. Ge, “Weak forms of open mappings and strong forms of sequence-
covering mappings”, Matemaichki Vesnik, vol. 59, pp. 1-8, 2007.
[8] G. Higuera and A. Illanes, “Induced mappings on symmetric
product”, Topology Proceedings, vol. 37, pp. 367-401, 2011.
[9] A. Illanes, J. A. Naranjo-Murillo, J. E. Vega, and Y. N. Velázquez-
Inzunza, “Induced mappings on symmetric product, some answers”,
Topology and it Application, vol. 243, pp. 52-64, 2018.
[10] E. Michael, “Topology on spaces of subsets”, Transactions of the
American Mathematical Society, vol. 71, pp. 152-182, 1951.
[11] K. Borsuk and S. Ulam, “On symmetric products of topological
spaces”, Bulletin American Mathematical Society, vol. 37, pp. 875-
882, 1931.
[12] R. Engelking, General Topology, 2nd edition, Sigma Series in Pure
Mathematics, 6 Heldermann Verlag, Berlin, 1989.
[13] C. Good and S. Macías, “Symmetric products of generalized metric
spaces”, Topology and it Application, vol. 206, pp. 93-114, 2016.