TNU Journal of Science and Technology
228(10): 29 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 29 Email: jst@tnu.edu.vn
THE HIGHER TOPOLOGICAL COMPLEXITY OF GENERIC ARRANGEMENT
Tran Hue Minh*, Nguyen Van Ninh
TNU - University of Education
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
17/02/2023
The higher topological complexity is given by Y.B. Rudyak introduced
in 2010 as a topological invariant that has many relations with other
invariants. It is difficult to compute this invariant in the general case. In
this paper, we give the results of higher topological complexity for the
complement of generic arrangement in complex space. To get this
result, we give the upper bound by constructing local section and the
lower bound using isomorphism between the cohomology of
complement and the Orlik-Solomon algebra of corresponding
arrangement. The results show that the higher topological complexity
of the complement of generic arrangements depends only on the
number of dimensions of the space and the number of hyperplanes of
the arrangement. The calculated results give us one more example to be
able to confirm whether the topological complexity of an arrangement
of hyperplanes is combinatorial dependent or not.
Revised:
11/4/2023
Published:
17/4/2023
KEYWORDS
Topological complexity
Cohomology
Homotopy equivalent
General position
Orlik-Solomon algebra
ĐỘ PHC TP TÔ PÔ BC CAO CA SP XP GENERIC
Trn Hu Minh*, Nguyễn Văn Ninh
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
17/02/2023
Độ phc tp bậc cao được Y.B. Rudyak đưa ra năm 2010, đây
mt bt biến tô pô có nhiu liên h vi các bt biến khác. Vic tính toán
bt biến này trong trường hp tng quát khó. Trong bài báo này,
chúng tôi đưa ra kết qu v độ phc tp bc cao cho phn các
sp xếp generic trong không gian phức. Để đưa ra đưc kết qu này
chúng i lần lượt đưa ra chặn trên bng cách xây dng các nhát cắt địa
phương đưa ra chặn dưới bng cách s dụng tính đẳng cu giữa đối
đồng điều ca phần và đi s Orlik-Solomon ca sp xếp tương ng.
Kết qu ch ra rằng đ phc tp bc cao ca phn các sp xếp
generic ch ph thuc vào s chiu ca không gian và s siêu phng ca
sp xếp. Kết qu đưc tính toán cho ta thêm mt ví d để th khng
định độ phc tp pô ca mt sp xếp các siêu phng ph thuc t
hp hay không.
Ngày hoàn thin:
11/4/2023
Ngày đăng:
17/4/2023
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7352
* Corresponding author. Email: minhth@tnue.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
228(10): 29 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 30 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Cho
X
mt không gian pô,
PX
không gian c đường liên tc trong
X
:PX X X
→
ánh x biến mỗi đường
thành cặp điểm đầu điểm cui ca
hay
( ) ( (0); (1))
=
. Đây một phân th theo nghĩa Serre. Độ phc tp
()TC X
ca
X
được M. Farber định nghĩa trong [1] chính giống Schwarz (xem [2]) ca
. Trong [3], Yu.
Rudyak đã mở rng khái nim này thành khái niệm độ phc tp tô pô bc cao (hoc xem [4]). Vi
2n
, đặt
n
J
là tích kết ca
n
đoạn đơn vị
[0;1] ,
i
1,...,in=
, vi
0 [0;1]
ii
được đồng nht,
n
J
X
không gian tt c các hàm liên tc t
n
J
o
X
vi tô compact m. Xét phân th
1
:
( (1 ),..., (1 ))
n
Jn
n
n
e X X
vi
1i
phn t 1 trong
[0;1]i
. Đây chính mt cái thế phân th ca ánh x đường chéo
:n
n
d X X
(xem [3]).
Định nghĩa 1. Độ phc tp tô pô bc cao ca
()
n
TC X
ca không gian
X
là s
k
nh nht
sao cho tn ti mt ph m
1
{ ,..., }
k
UU
ca
n
X
bi
k
tp m vi mi tp m tn ti mt
nhát cắt địa phương
:n
J
ii
s U X
ca
n
e
, nghĩa là
.
i
n i U
e s id=
Sau đây là một s tính cht quan trng ca
n
TC
.
i)
n
TC
là mt bt biến đồng luân.
ii) Cho
X
không gian liên thông đường có kiu đng luân ca mt
CW
- phc
n
chiu thì
( ) dim 1
n
TC X n X+
(1)
iii) Cho
X
Y
là các không gian liên thông đường. Khi đó,
( ) ( ) ( ) 1
n n n
TC X Y TC X TC Y +
.
(2)
iv)
n
e
cái thế phân th ca ánh x
:n
n
d X X
nên ta tính cht sau: Gi s
m
là
mt s nguyên dương,
*()
n
i
u H X
vi
1,...,im=
c lớp đối đồng điều tha mãn
*( ) 0
ni
du =
*
12
... 0 ( )
n
m
u u u H X
. Khi đó,
( ) 1.
n
TC X k+
Độ phc tp tô pô bậc cao đã được tính cho các mt cu và tích ca các mt cu bi Basabe và
cng s [4], và mt s không gian cu hình bi J. Gonzélez, B. Gutiérrez [5].
Chúng tôi quan tâm đến độ phc tp tô pô bc cao ca phn bù các sp xếp siêu phng. Trong
[6] [7], chúng tôi đã tính toán
n
TC
cho phn của các đường thng phc phn ca
sp xếp kiu th. Trong bài báo này, chúng tôi tính
n
TC
cho phn bù ca mt sp xếp generic.
2. Sơ c v vấn đề nghiên cu
Trước hết, chúng ta nhc li mt s khái nim cn thiết trong thuyết sp xếp siêu phng.
Đặt
V
là không gian véc tơ phức
r
chiu. Mt siêu phng
H
trong
V
là mt không gian afin con
( 1)r
chiu ca
V
. Siêu phng
V
th xem là ht nhân của đa thức
H
bc 1 được xác định
sai khác mt hng s khác không. Mt
r
sp xếp các siêu phng trong
V
mt tp hu
TNU Journal of Science and Technology
228(10): 29 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 31 Email: jst@tnu.edu.vn
hn các siêu phng
1
{ ,..., }
l
HH
trong
V
. Đa thức
12
( ) [ , ,..., ]
i
H H r
Q x x x

được
gọi là đa thức xác định ca . Phn bù ca được xác định là
( ) \ .
r
H
MH
=
đưc gi là sp xếp tâm nếu
1
l
ii
H
=
. Nếu
1
l
ii
TH
=
=
thì ta gi là sp xếp
tâm vi tâm
T
. Nếu có tâm, thì ta có th chn h trc tọa độ afin sao cho tt c các siêu phng
đi qua gốc tọa đ. Mt sp xếp đưc gi tâm thc cht nếu
T
ch gồm 1 điểm gc tọa đ.
Cho mt
( 1)r+
- sp xếp tâm cha
l
siêu phng với đa thức xác định
01
( ) [ , ,..., ]
r
Q x x x
. Ta xây dng mt
r
- sp xếp vi
1l
siêu phẳng được hiu bi
d
. đây,
()Qd
được xác định bng cách thay
0
x
bởi 1 trong đa thức
()Q
.
d
được
gi là gii nón ca .
Định nghĩa 2. Mt
r
- sp xếp tâm vi
2r
đưc gi là sp xếp generic nếu vi mi tp
con
vi
r
thì tập các hàm xác định các siêu phng ca độc lp tuyến tính.
Nếu là mt
r
- sp xếp generic cha
l
siêu phng vi
lr
, khi đó ta thể chn li h
tọa độ sao cho đa thức xác định dng
1
( ) ... l
Q x x=
. Do đó,
()M
kiểu đồng luân ca
mt
l
- xuyến
l
T
. T đó ta
( ( )) 1
n
TC M l=+
(xem [4]). Đây một trường hợp đặc bit
của định lý chính. Vy ta ch cần xét trường hp
lr
.
Định nghĩa 3. Mt
r
- sp xếp được gi sp xếp v trí tng quát nếu vi mi tp con
1
{ ,..., }
p
ii
HH
vi
pr
,
1
...
p
ii
HH
một không gian afin con đối chiu
p
vi
pr
thì
1
...
p
ii
HH =
.
Ta mt sp xếp generic khi ch khi gii nón
d
mt
( 1)r
- sp xếp v trí
tng quát (xem [8]).
Để chứng minh cho trường hp tng quát, ta s lần lượt đưa ra chặn dưới chn trên cho
()
n
TC M
. Để đưa ra được chn dưới, chúng tôi s dng s đẳng cu của đại s đối đồng điu
ca
M
với đại s Orlik-Solomon, t đó tính toán trực tiếp trên các phn t của đại s Orlik-
Solomon. Để đưa ra chặn trên, ta s s dụng đnh của Hatori để đưa ra kiểu đồng luân ca
phn bù, t đó xây dựng trc tiếp các nhát cắt địa phương của
n
e
.
3. Kết qu chính
Định lý. Cho là sp xếp generic gm
l
siêu phng phc trong
r
,
lr
\
r
H
MH
=
là phần bù. Khi đó
( ) min{( 2) 1; }.
n
TC M n r l nr= + +
Chng minh: Chng minh của định lý s chia làm hai phn.
Chặn dưới: Bng vic s dng kết qu v s đẳng cu ca
*( ; )HM
với đại s Orlik
Solomon
)A(
ca như các đại s phân bc (xem [8]) kết hp vi vic s dng tính cht
chặn dưới (iv), ta s đưa ra chặn dưới ca
n
TC
bng vic s dụng đại s Orlik - Solomon.
TNU Journal of Science and Technology
228(10): 29 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 32 Email: jst@tnu.edu.vn
là sp xếp generic nên đại s
)A(
có các phn t sinh
01
,..., l
aa
vi quan h như sau
= =
20,
i i j j i
a a a a a
nếu
=
1
{ ,..., } {0,1,..., 1},
k
I i i l k r
thì
1
... 0.
k
I i i
a a a=
Tp hp c phn t
1
, { ... } {0,1,..., 1}
Ik
a I i i l=
một sở (như không gian véc
tơ phức) ca
)A(
(xem [8]).
Coi các phn t
i
a
như các phn t trong
*( ; )HM
, khi đó với mi
i
a
ta đặt
1 1 ... 1 ... 1 1 1 ... 1 ... 1
t
t
i i i
a a a=
, vi
2,..., .tn=
Đặt
min{ 1,2 2},p l r=
{0,1,..., },J p I J=
vi
Ir=
. Xét phn t
2\
( ). .
tn
n
ii
i I t i J I
aa
=
=
Trong khai trin ca
s hng
\
...
I I J I
a a a
bc
( 2) 1n r p + +
không b
trit tiêu bi các s hạng khác. Do đó, ta có
0
.
Mt khác,
*0
t
ni
da =
vi mi
0,1,..., 1il=−
2,...,tn=
. T đó ta suy ra
( ) ( 1) ( 1) 1 min{( 2) 1; }.
n
TC M n r p r n r l nr + + + = + +
(3)
Chn trên: Vi mi sp xếp tâm trong không gian véc phc, ta phn
()M
tương
đương đồng luân vi
1()Md
(xem [8]). sp xếp generic gm
l
siêu phng vi
lr
nên
d
là mt
( 1)r
- sp xếp v trí tng quát gm
1l
siêu phng. Áp dụng định lý
ca Hattori (xem [9]), ta có
()Md
tương đương đồng luân vi
0
M
, vi
1 1 1
0 1 1
1
, {( ,..., ) | 1
l l l
I I l j
Ir
M T T z z T z
=−
= = =
nếu
{1,..., 1}}.j I l
Áp dng tính cht (i) và bất đẳng thc (2) ca
n
TC
ta có
11
0
1
0
( ) ( ) ( ) ( ( )) 1
( ) ( ) 1.
n n n n
nn
TC M TC M TC TC M d
TC TC M
= +
= +
T
0
M
là mt khung
CW
- phc
( 1)r
chiu ca
1l
T
nên áp dụng (1) ta được
0
( ) ( 1) 1
n
TC M n r +
.
Mt khác ta có
1
()
n
TC n=
(xem [3]). T đó suy ra
( ) ( ( 1) 1) 1
n
TC M n n r nr + + =
.
Nếu
12lr+
thì
( ) min{( 2) 1; }
n
TC M nr n r l nr= = + +
, t đó ta điều phi
chng minh. vy, ta ch cần xét trường hp
12lr+
. Nghĩa ta chứng minh
0
( ) ( 2)( 1)
n
TC M n r l +
.
Tht vy, ta s phân tích
0
()
n
M
thành hp ca
( 2)( 1)n r l +
tp con
ENR
và xây dng
các nhát cắt địa phương trên từng tp con trên.
Vi mi tp con
{1,..., 1}Jl−
,
{2,..., 1}In−
, ta xétc tp con ca
1
()
ln
T
như sau
TNU Journal of Science and Technology
228(10): 29 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 33 Email: jst@tnu.edu.vn
1 2 1 2
{( , ,..., ) | ...
J n j j nj
F u u u u u u
= = = =
nếu và ch nếu
},jJ
1 2 1
{( , ,..., ) |
IJ n j ij
U u u u u u
==
nếu và ch nếu
, }.i I j J
Đặt:
0 0 0
()
n
F F M
=
, vi
0 1 2 1
{( , ,..., ) |
n j ij
F u u u u u
=
vi mi
= = 2,..., , 1,..., 1},i n j l
, 1,..., 1
jJ
Jj
F F j l
=
= =
vi
=0
( ) ,
n
JJ
F F M
,, 1,..., 2, 1,..., 1
st IJ
I s J t
U U s n t r
==
= = =
vi
0
()
n
IJ IJ
U U M
=
.
Khi đó, các tp
j
F
vi
0,1,..., 1jl=−
st
U
vi
1,..., 1sn=−
1,..., 1tr=−
mt ph ca
0
()
n
M
cha
( 2)( 1)n r l +
tp con. Tiếp theo, ta s xây dng các nhát ct liên
tc ca
n
e
trên mi tp con này. Ta có,
j
F
là hp ri ca các tp
J
F
mi tp
st
U
cũng là hợp
ri ca các tp
IJ
U
. Do đó, ta ch cn xây dng nhát ct trên mi tp
J
F
IJ
U
.
Với hai điểm
0
,u u M
ta xác định một đường đi
( , )uu
l
trong
0
M
t
u
đến
u
như sau: Giả
s
11
( ,..., )
l
u u u
=
11
( ,..., )
l
u u u
=
. Khi đó, ta đặt
( , ) ( , ) 1 ( , ) 1
( ) ( ( ) ,..., ( ) )
u u u u u u l
l t l t l t
=
,
vi tọa độ th
j
( , )()
u u j
lt
được cho bi công thc sau:
- Nếu
jj
uu
=
thì
( , )()
u u j j j
l t u u
==
vi mi
[0;1].t
- Nếu
jj
uu
thì
()
()
( , ) , 1 ( ) ( )
0 ( );
( ) ( ) 1 ( );
1 ( ) 1.
j
jj jj
ji
tu
u u j u u j j
uu
ji
u khi t u
l t khi u t u
u khi u t


−−

=

Vi
,zz
cung tròn nối hai đim t
z
ti
z
cho bi công thc
((1 ) )
,( ) ,
i t t
zz te

−+
=
[0;1],t
vi


= = , , 0 , 2 .
ii
z e z e
Tham s
t
ca
l
được chia thành ba phn bi
tham s hóa
112
: [0, ]
xác định bi
| 1|
122
(1 ) khi| 1 | 2
() 0 khi| 1 | 2
zz
z
z
=−
D thy rng
( , )()
uu
lt
xác định vi mi
1
,l
u u T
một đường liên tc ni
( , )(0)
uu
lu
=
vi
( , )(1)
uu
lu
=
.
Tiếp theo, ta cn kim tra
( , )()
uu
lt
nm trên
0
M
vi mi
[0;1]t
0
,u u M
. Nghĩa
vi mi
[0;1]t
,
( , )()
uu
lt
có ít nht
lr
tọa độ bng 1.
Gi s
11
,
ll
II
u T u T
−−

vi

= = , {1,..., 1}, 1.I I l I I r
hiu
{1,..., 1} \ ,I l I=−
{1,..., 1} \I l I

=−
và đặt
0
I I I
=
. Khi đó ta có
.I I l r
= =