08-Feb-15
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
ĐIỀU TRA PHÁT HIỆN
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.1. Một số loại giám sát và mục tiêu giám sát
Điều tra khảo sát (Survey)
Giám sát lưu động (dựa theo thực địa)
• Phát hiện sự có mặt hay không hiện diện
của sâu bệnh hoặc tác hại của chúng.
• Loại biện pháp điều tra và số lượng mẫu
ảnh hưởng tới sự chính xác của thông tin
về sâu bệnh hay tác hại của chúng.
Giám sát trong các điểm cố định
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
GIÁM SÁT
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.1.1. Điều tra khảo sát (Survey)
• Theo dõi xu hướng biến động số lượng
hoặc mức gây hại của sâu bệnh.
Xác định PHÂN BỐ của sâu bệnh
• Giúp quyết định khi nào sẽ áp dụng biện
pháp quản lý.
Xác đinh địa điểm, xây dựng BẢN ĐỒ phân bố địa lý của SB
• Hiểu được tại sao quần thể sâu bệnh lại
Xác định HIỆN TRẠNG 1 loài,
phản ứng với môi trường như vậy.
• Giúp xác định.đánh giá hiệu quả biện
Xác định sự xâm nhập của 1 loài lạ
pháp quản lý.
1
X. định sự phát tán lây lan của loài bản địa
08-Feb-15
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.1.2. Giám sát lưu động (dựa theo thực địa)
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.1.1. Điều tra khảo sát (Survey)
Xác định PHÂN BỐ + MẬT ĐỘ
Công cụ đưa ra quyết định quản lý
MỨC NHIỄM SB/ SỰ DI CƯ
Xác đinh KHU VỰC NHIỄM NẶNG, đặc điểm mùa vụ… môi trường ảnh hưởng KT giám sát động: Bẫy, đếm trứng/sâu non để
có số liệu thể hiện biến động quần thể ở 1
loài cây hay 1 khu vực. Các biện pháp giám sát
khác nhau ở các loài cây khác nhau, các giai
đoạn phát triển, các mùa khác nhau. Mức nhiễm/yếu tố MT DỰ BÁO DỊCH Xác định thời gian phát triển của SB, tỷ lệ Xác định sự hiện diện/di cư DỰ BÁO
chết, thời gian của 1 thế hệ, mức sinh trưởng
thiệt hại. Quá trình phát triển ngưỡng
hành động
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.1.3. Giám sát tại điểm khảo sát cố định
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới GSSB
Tần suất và đặc điểm dịch
2
Trạm khảo sát cố định Sinh học của SB, phương thức gây hại Bẫy đèn, bẫy hố, bẫy pheromon… Mức hại cây chịu được, mật độ tương ứng Xác định sự hiện diện 1 loài ở 1 khu vực Tốc độ phát triển Xác định sự thay đổi số lượng ở 2 mùa Thông tin khái quát về mật độ ….. Dự báo
08-Feb-15
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới GSSB
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới GSSB
Dịch không thường xuyên nhưng diện
Dịch thường xuyên và năm có dịch
tích dịch lớn
của nhóm dịch KHÔNG thường xuyên
Giám sát ở cấp trung ương, giám sát tập trung Chọn loại giám sát thực địa ở cấp địa phương bởi cơ quan chuyên trách như Viện/Trường như Công ty/chủ rừng Dịch không thường xuyên do di cư/ sự linh Khi ít có biến động trong lây nhiễm dịch hại hoạt của loài gây dịch. giám sát ở mức chủ rừng Hợp tác giữa các đơn vị Nếu có nhiều biến động giám sát thực địa
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới GSSB
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới GSSB
Dịch KHÔNG thường xuyên và diện
2 nhóm kỹ thuật giám sát
tích dịch phân mảnh
1. Dùng cho cơ quan chuyên môn (trung tâm
khảo sát) như trạm BVTV Giám sát phụ thuộc vào mức độ dịch
3
2. Dùng cho cơ sở Phụ thuộc vào ý nghĩa kinh tế của cây trồng
08-Feb-15
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới GSSB
4.3. GIÁM SÁT SÂU BỆNH HẠI
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới GSSB
Chỉ dùng cho cơ quan chuyên trách
Bẫy chuyên dùng cho 1 loài sâu/bệnh hay đếm
sâu trên tán cây… dùng cho cấp cơ sở, kỹ Bẫy đèn, bẫy pheromone…. Cần nguồn điện thuật dùng cho nhà chuyên môn được đơn Bẫy cần kiến thức rất chuyên sâu để phân loại giản hóa sinh vật hại Kỹ thuật điều tra phụ thuộc vào đặc điểm sinh
học, đặc điểm vòng đời sinh vật hại: đặc điểm
phân bố, tập tính của pha trưởng thành.
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
Mục tiêu:
Xác định biến động quần thể cơ sở đưa ra
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
Các chỉ số
4
quyết định phù hợp với mật độ và đặc điểm 1. Giám sát kích thước quần thể phân bố của quần thể dịch hại. 2. Giám sát mật độ Có 2 loại xác định đặc điểm quần thể: 3. Giám sát tốc độ sinh sản 1. Trực tiếp 4. Giám sát cấu trúc quần thể 2. Gián tiếp
08-Feb-15
Một số thuật ngữ:
Một số loài không bao giờ là dịch hại mang ý nghĩa kinh tế vì
tình trạng quần thể của chúng luôn thấp hơn ngưỡng kinh tế
hay mức hại kinh tế
Ví dụ: Sâu róm
Malacosoma americanum
Một số loài là sâu hại thường xuyên: Tình trạng quần thể của
chúng luôn nằm trên mức hại kinh tế.
Ví dụ: Sâu róm thông, sâu hại cây nông nghiệp
Một số loài là sâu hại thỉnh thoảng gây dịch: khi mật độ đạt
Ngưỡng kinh tế thì phải phòng trừ nếu không sẽ đạt mức
hại kinh tế.
Ví dụ: Sâu nâu, sâu vạch xám ăn lá keo tai tượng
5
Equilibrium Position (EP) – Tình trạng quần thể trung bình
của 1 loài sâu.
Economic Threshold (ET) – Ngưỡng kinh tế: Mật độ
quần thể tại đó có thể áp dụng biện pháp quản lý để ngăn
chúng đạt mức hại kinh tế.
Economic Injury Level (EIL) - Mức hại kinh tế: Mật độ
sâu hại thấp nhất có thể gây ra thiệt hại kinh tế.
Economic Damage (ED) – Thiệt hại kinh tế: Số lượng cá
thể dịch hại gây ra thiệt hại đáng chi cho biện pháp quản lý
chúng.
08-Feb-15
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.1. Ước lượng tuyệt đối/trực tiếp
• Đếm trực tiếp số lượng dịch hại trên đơn vị
Những cân nhắc mang ý nghĩa kinh tế
trong quản lý sâu bệnh bao gồm:
1) Giá trị của sản phẩm điều tra (mẫu điều tra) định sẵn (ô dạng bản,
cây, cành…) xác định các giá trị tuyệt đối
điểm quản lý.
• Ví dụ số lượng nhộng/m2, số lá bị bệnh/cây 2) Chi phí quản lý sâu bệnh
3) Tình trạng sâu bệnh – phụ thuộc vào quan
• Ô dạng bản; lồng nuôi sâu theo dõi trưởng
thành vũ hóa
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.1. Ước lượng tuyệt đối/trực tiếp
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.1. Ước lượng tuyệt đối/trực tiếp
Dễ có lỗi điều tra vì Lỗi điều tra do:
1. Hiệu quả điều tra không đạt được 100% 1. Thiết bị, dụng cụ không tốt
2. Lỗi khi đếm dịch hại 2. Kỹ năng điều tra hoặc năng lực người điều
tra không tốt Hiệu quả/Hiệu lực điều tra = Khả năng đếm
thuộc vào mật độ, kích thước sâu, kỹ thuật
vật hại) và các nhu cầu khác gián tiếp?
được mọi cá thể hoặc mọi pha sâu hại… phụ Cần đến phòng thí nghiệm (đễ xác định sinh
6
điều tra
08-Feb-15
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.2. Ước lượng gián tiếp
Giám sát qua ước lượng
tuyệt đối có đặc điểm …
Đếm số lượng sâu hại không dựa theo đơn vị
định sẵn như cây/ô dạng bản… Kết quả chính xác hơn biện pháp tương đối.
Quyết định quản lý dịch hại có thể dựa trên cơ sở của biện pháp giám sát tuyệt đối. Diện tích/phạm vi thực hiện ước lượng gián
tiếp thường không rõ Ví dụ ngưỡng hành động khi có 1 sâu hại/kg hạt
Tốn thời gian, cần phòng và thiết bị, đắt…
Các loại BẪY dễ sử dụng nhưng khó diễn giải
kết quả điều tra.
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.2. Ước lượng gián tiếp
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.2. Ước lượng gián tiếp
Có 2 kiếu BẪY: Active Area: Khu vực hoạt động: khu vực ở 1. Dựa vào tập tính (xu quang, xu hóa) GẦN xung quanh bẫy mà sâu có phản ứng 2. Mang tính chất cơ học (bẫy hố, bẫy đầy đủ với mồi nhử. Ví dụ khu vực mà chất Malaise…) dẫn dụ pheromone lan tỏa mà sâu nhận ra. Mỗi bẫy có thể được mô tả dựa vào khu vực Capture area: Khu vực thu hút sâu: Khu giám sát ở xung quanh bẫy. Khu vực thu hút vực xung quanh bẫy mà sâu hại có thể bị hấp
sâu, khu vực bắt sâu; khu vực hoạt động…
7
dẫn di chuyển tới khu vực hoạt động.
08-Feb-15
Một số biện pháp giám sát tương đối
hay điều tra gián tiếp sâu hại
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.2. Ước lượng gián tiếp
Bẫy đèn, bẫy pheromon có khu vực thu hút • Số lượng sâu thu được trong bẫy sâu lớn hơn khu vực hoạt động của sâu một
chút. • Có rất nhiều loại bẫy bắt sâu hại Kích thước của khu vực hoạt động/+ khu vực
thu hút sâu phụ thuộc vào tình trạng môi
Bẫy dính thu bắt
trưởng thành có cánh
trường
Pherocon II traps
Bẫy dính+pheromone
đối với bướm/ngài
8
Mồi nhử (Pheromone)
08-Feb-15
Bẫy bắt sâu hại di chuyển
trên/trong đất
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.2. Ước lượng gián tiếp
• Để ở nơi kín
• Nhiều loại thiết kế
• Có thể kết hợp với mồi nhử là pheromone hay phân. • Có thể thu bắt nhiều loài.
Số lượng bướm
cái thu được /bẫy
đèn phụ thuộc
vào khoảng cách
giữa các bẫy…..
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4.2. Ước lượng gián tiếp
4.4.2. Ước lượng gián tiếp
Trăng non
Trăng già
Trăng tròn
Số lượng sâu thu được phụ thuộc vào tốc độ gió…..
9
Số lượng bướm thu được trên bẫy đèn phụ thuộc
vào tuần trăng…..
08-Feb-15
Giám sát gián tiếp có
đặc điểm:
tiếp/tuyệt đối.
• Nhanh, rẻ, dễ hơn so với biện pháp trực
mật độ sâu hại
• Bẫy có tác dụng suốt 24/24h, 7ngày/tuần.
• Diễn giải kết quả khó khăn vì có nhiều yếu tố
sinh học và sinh thái ảnh hưởng tới kết quả.
• Có thể sử dụng để xác định những vấn đề nhỏ của khu vực. • Sử dụng để đánh giá hiệu quả quản lý.
Quan hệ giữa mật độ và số lượng mẫu
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.3. Giám sát tốc độ sinh sản
i
à
o
Tốc độ sinh sản/Tỷ lệ sinh: Chỉ số về số cá
l
i
thể mới được sinh ra phụ thuộc vào chỉ số
sinh sản và chỉ số sinh dục, tỷ lệ sống
Chỉ số sinh sản: Khả năng đẻ trứng/ 1 cá
n
ệ
h
t
á
h
p
t
ấ
u
s
thể cái
c
á
X
10
Chỉ số sinh dục = tỷ lệ cá thể cái Mật độ sâu hại Tỷ lệ chết/tỷ lệ hao hụt Quan hệ giữa mật độ và xác suất phát hiện loài
08-Feb-15
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.3. Giám sát tốc độ sinh sản
4. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
4.4. GIÁM SÁT QUẦN THỂ SÂU BỆNH HẠI
4.4.3. Giám sát tỷ lệ sinh sản
Nhiều yếu tố sinh học, sinh thái ảnh hưởng
tới chỉ số sinh sản:
1. Yếu tố bên trong (kích thước sâu, di
truyền…)
2. Yếu tố bên ngoài (cây chủ, giai đoạn
canh tác hoặc giai đoạn sinh trưởng,
Số lượng trứng phụ thuộc vào nhiệt độ
11
nhiệt độ…)