24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.1. Mở đầu
Tổng lượng sản phẩm cây trồng/vật nuôi được
QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI C3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
gọi là “sản lượng/năng suất” Đánh giá hoặc ước lượng sản lượng gồm:
1. Định lượng (số lượng) 2. Định tính (chất lượng)
Nếu điều kiện lý tưởng năng suất cao nhất = năng suất tiềm năng. Sản lượng tiềm năng Thường không có điều kiện lý tưởng nên năng
GS. TS. Nguyễn Thế Nhã, Khoa QLTNR&MT
suất thật thường thấp hơn.
0912.202.305
nhanguyenthe@gmail.com
Thiệt hại = Năng suất tiềm năng – năng
VP: Phòng 112, nhà A1; P103, K20 Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
suất thực tế
SL đích
SL cao nhất YPMAX
SẢN LƯỢNG/NĂNG SUẤT TIỀM NĂNG
SL tiềm năng YP0
SL tiềm năng với N, YPN
• Sản lượng đích: năng suất/diện tích mong muốn đạt được (Dahnke et al., 1988)
+30%
a ú
l
• Sản lượng tiềm năng: Sản lượng cao nhất có thể đạt được với điều kiện lý tưởng, đặc biệt là điều kiện đất đai và thời tiết.
L S
B T g n ợ ư
l
• Sản lượng cao nhất: sản lượng đạt được khi tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng như dinh dưỡng, sâu bệnh và cỏ dại đều không hạn chế, điều kiện môi trường lý tưởng nhất
n ả S
1
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.1. Mở đầu
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Thiệt hại = Năng suất tiềm năng – năng Thông tin về mức hại do sâu bệnh gây ra rất
suất thực tế được quan tâm, là cơ sở để ra quyết định
Thiệt hại là hậu quả tác động tổ hợp của các quản lý, dù đó là người nông dân, cán bộ
yếu tố đầu vào, thời tiết và dịch hại. khuyến nông hay công chức chính phủ
Dịch hại do sâu bệnh gây ra rất đa dạng và
phức tạp
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Nông dân cần biết mức thiệt hại để giúp cho
việc đưa ra quyết định liên quan đến lựa chọn
và điều chỉnh công tác phòng trừ sâu bệnh.
2
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu Một số cách tiếp cận chính:
Chính phủ cần thông tin để lập kế hoạch sản 1. Đánh giá chi phí phòng trừ (chi phí trung bình xuất lương thực, kế hoạch trồng cây, kế hoạch năm hoặc chi phí của những năm gần đây) giao khoán tài nguyên cho công tác nghiên 2. Ước lượng mức thâm hụt lợi nhuận hoặc mức cứu, khuyến nông và các hoạt động quản lý chi phí không thường xuyên thể hiện mức hại sâu bệnh. của sâu bệnh (ví dụ hiệu quả sử dụng biện pháp
quản lý này so với biện pháp quản lý khác)
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính (tiếp) Một số cách tiếp cận chính (tiếp)
3. Mô hình mức hại kinh tế
4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động quản lý
sâu bệnh tới các bên liên quan (ví dụ sự 5. Đánh giá ảnh hưởng thông qua lượng giá trị đầu tư cho các nguồn tài nguyên công cộng trong một số lĩnh vực đặc biệt (ví dụ đầu tư cho nghiên cứu về thuốc sinh học BT hoặc cây chuyển gen Bt). lan truyền của thuốc BVTV tới khu vực lân
cận hoặc tới cộng đồng….) 6. Mô hình đầu tư cho dự án dài hạn với mức đầu tư ban đầu rất lớn cho dòng lợi ích lâu dài (ví dụ chương trình giống).
3
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính (tiếp) Một số cách tiếp cận chính (tiếp) Hai cách cuối yêu cầu kiến thức và kỹ năng của nhà kinh tế nên ít được áp dụng
Các phương pháp còn lại, trừ phương pháp 1 (chi phí) đều dựa vào đánh giá định lượng dựa theo hàm tương quan giữa sản lượng - mức gây hại. Xác định mức hụt sản lượng cấp vùng: Cần thiết để đưa ra quyết sách về mức ưu tiên trong nghiên cứu (loài sâu/loại bệnh nào, đối tượng cây trồng nào?); Xác định nhu cầu phòng trừ sâu bệnh; Xác định vùng nào, trang trại/hộ nào, cộng đồng nào cần hỗ trợ….
Để có đủ dữ liệu mô tả quan hệ sản lượng/mức hại của sâu bệnh cần phải có nghiên cứu thực nghiệm xác định mức hụt sản lượng
Đánh giá mức hụt sản lượng ở cấp vùng có thể được thực hiện qua phương pháp điều tra, khảo sát hay phương pháp thực nghiệm hoặc cả 2 phương pháp.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính (tiếp) Một số cách tiếp cận chính (tiếp) Xác định mức hụt sản lượng cấp trang trại/hộ gia đình:
Xác định mức hụt sản lượng cấp trang trại/hộ gia đình: Mục tiêu để có cơ sở đưa ra các quyết định quản lý sâu bệnh và quản lý cây trồng.
Cần có quan sát và nghiên cứu chi tiết để xác định ảnh hưởng của sâu/bệnh tới sản lượng. Các yếu tố ảnh hưởng: sự trùng khớp thời gian có sâu/bệnh và thời kỳ sinh trưởng của cây? Yếu tố thời tiết; các loại hoạt động chăm sóc như bón phân, sử dụng thuốc BVTV…
4
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
Mức độ phá hại của sâu/bệnh là kết quả
Mục tiêu đầu tiên của ước lượng mức hụt
sản lượng là tìm ra dạng quan hệ giữa sự lây của 3 yếu tố tác động: nhiễm sâu/bệnh và sản lượng cây trồng. 1. Số lượng sâu/bệnh hiện có Mức hụt sản lượng phụ thuộc vào 2 yếu tố 2. Giai đoạn phát triển của sâu bệnh chính: 3. Thời gian gây hại 1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
2. Loại tác hại do sâu/bệnh gây ra
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
Xác định số lượng sâu bệnh + giai đoạn PT Xác định số lượng sâu bệnh + giai đoạn PT
1. Đếm trực tiếp trên cây hoặc ước lượng 3. Tuy nhiên các giai đoạn phát triển khác
gián tiếp qua dấu vết hại và các phương nhau gây ra thiệt hại khác nhau cần biết
pháp gián tiếp khác. cấu trúc quần thể.
2. Đánh giá mức độ phá hại dựa vào số 4. Xác định mức hại của từng giai đoạn/pha
lượng sâu/bệnh dựa trên giả thiết mỗi cá phát triển của sâu bệnh hoặc sử dụng
thể gây ra thiệt hại bằng nhau chỉ số tương đồng
5
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
Xác định số lượng sâu bệnh + giai đoạn PT
Xác định số lượng sâu bệnh + giai đoạn PT
5. Các giai đoạn phát triển có tác động tương 6. Một phương pháp khác: Dựa vào mức hại tự nhau có thể được nhóm lại: Ví dụ rệp hoặc diện tích gây hại của 1 cá thể con muội có đặc điểm là trưởng thành và ấu non, ví dụ diện tích lá 1 sâu non ăn lá đậu trùng tuổi 4 có chỉ số 1, ấu trùng tuổi nhỏ tương là 50mm2; Sâu nâu ăn lá Keo có chỉ số 1/3, vì vậy 3 ấu trùng tuổi nhỏ = 1 4000mm2 = 4 lá ấu trùng tuổi 4 = 1 trưởng thành Chỉ số
“đương lượng trưởng thành”
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Thời gian gây hại của sâu/bệnh Loại tác hại
1. Mỗi chỉ số hại đều cần chú ý đến yếu tố 1. Gây ra thiệt hại vật lý qua hoạt động ăn
thời gian. 2. Thiệt hại do ô nhiễm ví dụ do vết hại làm
2. Sử dụng đơn vị “ngày sâu” hoặc giảm giá trị sản phẩm (giảm chất lượng),
“ngày bệnh” = thời gian có sâu/bệnh để lây truyền vi sinh vật gây bệnh.
diễn tả quan hệ với số lượng thiệt hại 3. Sâu hại bằng cách gặm nhai, hút dịch hay
đục khoét.
6
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh Loại tác hại
Loại tác hại
5. Nhóm sâu đục khoét như đục lá, đục chồi, 4. Sâu ăn lá có thể gây hại rất rõ ràng khi làm đục măng, đục quả, đục thân cành… ít nhiều giảm diện tích quang hợp. Tuy vậy cây có làm ảnh hưởng rõ rệt tới sản lượng. Sâu đục thể tái sinh lá mức hụt sản lượng không thân cành làm hụt sản lượng, các loại khác rõ. Nếu ăn hại hoa hoặc quả mức hụt sản làm giảm giá trị sản phẩm. lượng lại rất rõ. 6. Sâu đục thân cành có thể làm chết cây/chết
cành nên tác hại rất rõ.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Loại tác hại Ví dụ Sâu hại Củ cải
7. Nhóm hút dịch có tác hại như nhóm hại lá • Hai loài sâu hại là Plutella xylostella và
Phaedon cochleariae có miệng gặm nhai. Thiệt hại phụ thuộc rất
nhiều vào nơi hút dịch/bộ phận nào của • 4 công thức thí nghiệm với 5, 10, 15 và 20 sâu
cây bị hại và vi sinh vật được lây nhiễm bởi non + đối chứng. Bốn lần lặp.
nhóm sâu hại này. • Sâu non ăn lá đến khi hóa nhộng, tiến hành thu
hoạch củ cải. Xác định lượng lá còn lại và
trọng lượng củ khô
7
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Ví dụ Sâu hại Củ cải
Ví dụ Sâu hại Củ cải
• Kết quả cho thấy: Lượng lá giảm khi mật độ
sâu tăng. Mất lá làm giảm sản lượng củ rõ rệt,
mức hại ở 2 loài sâu hại tương đương nhau.
• So sánh với đối chứng mật độ sâu không có
ảnh hưởng rõ rệt tới lượng lá và sản lượng củ.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh Ví dụ Sâu hại Củ cải
Ví dụ Sâu hại Củ cải • Những lá già được chừa lại gân lá vẫn còn ở • Hai loài sâu hại có phương thức ăn hại trên cây lâu hơn so với lá không bị ăn, phát khác nhau: triển to hơn, cây ra thêm rễ nhánh và mọc • P. xylostella ăn một cách phung phí, không nhiều lá hơn so với không bị sâu P. xylostella. phân biệt tất cả các loại lá, nhưng mức hại • Vì vậy mức hại của P. xylostella ít hơn so với chỉ do chính diện tích lá bị ăn mất gây ra. Phaedon cochleariae
8
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh Ví dụ Sâu hại Củ cải
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.3. Định lượng mức hụt sản lượng 3.3.3. Xác định sản lượng và mức hụt sản lượng Năng suất được đo bằng kg/ha phụ thuộc vào
• Loài Phaedon cochleariae ngược lại có tập tính một số yếu tố sau đây:
ăn hại khác hẳn, chúng ăn lá già, ăn hết cả gân • Số bộ phận cho thu hoạch (hạt, quả, củ), kích
lá, nạo vét phiến lá nên không chỉ gây hại phần thước, trọng lượng của chúng và số lượng/cây.
diện tích trực tiếp ăn vào mà còn lá bị khô rụng • Đối với sâu bệnh hại cây rừng đo bằng: Độ dài
nên mức hại cao hơn so với P. xylostella chồi/măng; đường kính thân, vòng năm, chiều
cao, tỷ lệ chồi hoặc rễ bị chết và cuối cùng là
khối lượng gỗ.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.4. Phân tích sinh trưởng thực vật
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.4. Phân tích sinh trưởng thực vật
Một chỉ số về năng suất của lá là tỷ số năng suất Diện tích lá ảnh hưởng lớn tới kết quả quang hợp. quang hợp E Tỷ số diện tích lá LAR (Leaf Area Ratio) là chỉ
số chỉ thị cho độ rậm lá cây:
Trong đó:
Trong đó: LAR = Tỷ số diện tích lá W = Trọng lượng khô của cây LA = Diện tích lá của cây LA = Diện tích lá của cây tại thời điểm T1 W = Trọng lượng khô của cây và T2
9
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.4. Phân tích sinh trưởng thực vật
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.4. Phân tích sinh trưởng thực vật
Tốc độ sinh trưởng (tăng trưởng) tương đối Mức tăng trưởng trung bình mean RGR = R RGR RGR (relative growth rate)
Trong đó: LAR = Tỷ số diện tích lá của cây E = Năng suất quang hợp
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI 3.5. Các giai đoạn và các bước chính
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Xác định tác hại kinh tế tiềm năng
• Xác định ảnh hưởng của sâu bệnh hiện có
trong khu vực – Loài hại chính, loài phụ hay loài không gây hại? – Gây hại thường xuyên hay không thường xuyên? – Liên hệ với yếu tố sinh học và yếu tố phi sinh học?
– Bước 1: Phân loại sâu bệnh – Bước 2: Xác định khả năng lây nhiễm và phát tán – Bước 3: Xác định ảnh hưởng của sâu bệnh – Bước 4: Đánh giá khái quát sự nguy hiểm của SB – Bước 5: Những vấn đề chưa rõ • Giai đoạn 3: Quản lý sâu bệnh
• Giai đoạn 1: Chuẩn bị • Giai đoạn 2: Đánh giá sự nguy hiểm của SB
10
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Xác định tác hại kinh tế (tiếp)
Phân loại thiệt hại hoặc ảnh hưởng của sâu bệnh
• Thu thập thông tin ở khu vực có sâu bệnh
khác và so sánh với khu vực quản lý.
• Ảnh hưởng trực tiếp tới
– Tuổi thọ, tính đa dạng của cây trồng
• Đánh giá tác hại kinh tế
– Năng suất, chất lượng cây trồng
định, đánh giá của chuyên gia
– Định tính: Về mặt chất lượng, thường theo nhận
– Hậu quả liên quan đến thương trường, môi trường
và xã hội
– Mô hình định lượng hoặc mô hình kinh tế • Ảnh hưởng gián tiếp
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh Ảnh hưởng trực tiếp
Ảnh hưởng trực tiếp của sâu bệnh
• Các yếu tố phi sinh học ảnh hưởng tới mức
• Các yếu tố sinh học ảnh hưởng đến mức hại và
hại và mức tổn thất • Giá trị của cây trồng • Tốc độ lây lan • Kiểu thiệt hại, số lượng và tần suất thiệt hại ở khu vực có sâu bệnh • Tốc độ sinh sản • Thiệt hại đối với cây trồng ở khu vực có sâu bệnh • Các biện pháp phòng trừ, hiệu quả và chi phí của các biện pháp này mức tổn thất • Ảnh hưởng của các biện pháp kỹ thuật canh tác hiện có • Ảnh hưởng tới môi trường
11
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Ảnh hưởng gián tiếp của SB
Ảnh hưởng gián tiếp của SB
và của các chính sách ngăn chặn sâu bệnh
• Khả năng trở thành vector truyền bệnh • Tính khả thi và chi phí của các biện pháp tiêu diệt • Ảnh hưởng tới thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu, bao gồm cả khả năng thâm nhập • Thay đổi chi phí sản xuất cũng như nhu cầu đầu • Cần có nghiên cứu và các phương tiện bổ sung vào • Hậu quả môi trường. • Thay đổi nhu cầu của khách hàng nội địa và quốc tế đối với sản phẩm do có sự thay đổi chất lượng • Hậu quả xã hội và các hậu quả khác • Hậu quả môi trường và các ảnh hưởng xấu khác
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Ảnh hưởng kinh tế
Phân tích hậu quả kinh tế
Đối với thị trường Ngoài thị trường
• Cây cảnh thành phố • Sinh cảnh của loài
Ảnh hưởng trực tiếp
hoang dã
• Cây trồng • Gỗ và lâm sản • Chi phí phòng trừ
• Thương mại • Du lịch
• Chu trình dinh dưỡng • Thủy lợi
Ảnh hưởng gián tiếp của SB
• Yếu tố thời gian và không gian • Phân tích các hậu quả thương mại • Hậu quả môi trường và xã hội
12
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Biến động của ảnh hưởng
Yếu tố thời gian và không gian • Hậu quả kinh tế thường thể hiện sau một thời gian có thể là từ khi thiết lập cho đến khi xuất hiện hậu quả
• Hậu quả có thể thay đổi theo thời gian • Đặc điểm phân bố của sâu bệnh • Tốc độ và hình thức lây lan
Ả n h h ư ở n g c ủ a S B
• Có thể cần ý kiến và đánh giá của chuyên gia
Xuất khẩu
Môi trường
Thời gian Giá trị khác XK
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Hậu quả môi trường
Phân tích hậu quả thương mại
• Hậu quả môi trường trực tiếp
• Các yếu tố quan trọng:
– Tổn thất do mất khách hàng – Tăng yêu cầu và giá hàng hóa đối với khách
– Mất loài chủ yếu – Lợi nhuận thay đổi do chi phí sản xuất, năng – Mất loài bị đe dọa suất, giá trị thay đổi – Giảm tính đa dạng loài – Suy giảm loài quý hiếm hàng
13
24-Mar-15
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Hậu quả môi trường: cây chết
Hậu quả môi trường
• Hậu quả môi trường gián tiếp – Thay đổi tình trạng sinh cảnh
– Ảnh hưởng tới lựa chọn quản lý môi trường
CFIA-ACIA
– Mất sinh cảnh/nơi sinh sống của động vật hoang dã – Thay đổi môi trường đất hoặc nước – Thay đổi các quá trình của hệ sinh thái
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Hậu quả xã hội
• Bao gồm
– Mất việc làm – Di dân – Giảm giá trị tài sản – Mất (khách/ngành) du lịch – Giảm hoặc mất loài cây bản địa mang bản sắc văn
hóa dân tộc
– Sức khỏe con người