49

3.1. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ KẾT CẤU BTCT

3.2. TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG

3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN BTCT

3.4. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO

50

3.1. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ KẾT CẤU BTCT

TÍNH TOÁN • Xác định tải trọng và tác động; • Xác định nội lực và tổ hợp nội lực; • Xác định khả năng chịu lực của kết cấu hoặc

tính toán tiết diện BTCT.

CẤU TẠO

51

• Chọn vật liệu (mác bêtông, nhóm cốt thép); • Chọn kích thước tiết diện cấu kiện; • Chọn và bố trí cốt thép, giải quyết liên kết …

QUY TRÌNH THIẾT KẾ KẾT CẤU QUY TRÌNH THIẾT KẾ KẾT CẤU

Bước 1: Chọn giải pháp kết cấu.

Bước 2: Lập “sơ đồ kết cấu”, chọn sơ bộ kích thước tiết diện

Bước 3: Lập sơ đồ tính.”

Bước 4: Xác định tải trọng, tính toán và tổ hợp tải trọng. 2737-

1995

Bước 5: Tính nội lực.

Bước 6: Tính cốt thép, kiểm tra khả năng chịu lực cấu kiện

52

Bước 7: Chọn và bố trí cốt thép

 Tải trọng là lực tác dụng lên kết cấu, xác định theo TCVN

3.2. TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG

 Tác động có nguồn gốc thiên nhiên như gió bão, động đất, áp

2737 – 1995;

lực nước ngầm, áp lực đất, sự thay đổi nhiệt độ…

3.2.1 Phân loại tải trọng

Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải)

Tải trọng tạm thời (hoạt tải)

53

Tải trọng đặc biệt

Một số trường hợp tổ hợp tải trọng

54

3.2.2 Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán

• Tải trọng tiêu chuẩn qtc xác định theo các số liệu thực tế. • Tải trọng tính toán q

q = n.qtc

n = 1,1  1,3 với tải trọng thường xuyên n = 1,2  1,4 với tải trọng tạm thời.

55

Hệ số độ tin cậy n (hệ số vượt tải). Theo tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995 • • Với tải trọng thường xuyên khi tải trọng giảm mà làm cho kết cấu bị bất lợi lấy n < 1.

3.2.3 Cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán

a. Bê tông

Cường độ tiêu chuẩn

Cấp độ bền chịu nén của bê tông (MPa)

Trạng thái

B12.5 B15 B20 B25 B30 B35 B40

9.5

11

15

18.5

22

25.5

29

Cường độ tiêu chuẩn

1

1.15

1.4

1.6

1.8

1.95

2.1

Nén dọc trục RbnRb,ser Kéo dọc trục Rbtn,Rbt,ser Đóng rắn tự nhiên

21.0

23.0

27.0

30.0

33.0

35.0

36.0

19.0

21.0

24.0

27.0

29.0

31.0

33.0

Dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí quyển

Mô đun đàn hồi Ebx103 (MPa)

Chưng áp

16.0

17.0

20.0

23.0

25.0

26.0

27.0 56

57

Cường độ tính toán

b. Cốt thép

58

Cường độ tính toán của cốt thép thanh (theo TTGH thứ I)

3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN BTCT

Hiện nay trên toàn thế giới, kết cấu BTCT được tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn (TTGH).

Trạng thái giới hạn là trạng thái mà từ đó trở đi kết cấu không còn thỏa mãn những yêu cầu đặt ra cho nó.

Kết cấu BTCT được tính toán theo hai nhóm:

 TTGH thứ 1 (về khả năng chịu lực)

 TTGH thứ 2 (về điều kiện sử dụng bình thường)

59

3.3.1. Trạng thái giới hạn thứ nhất về độ bền (độ an toàn)

Bảo đảm khả năng chịu lực cho kết cấu:

 Không bị phá hoại do tác dụng của tải trọng và tác động;

 Không bị mất ổn định về hình dáng hoặc về vị trí;

 Không bị phá hoại vì mỏi;

 Không bị phá hoại do tác dụng đồng thời của những nhân tố về

lực và những ảnh hưởng bất lợi của môi trường.

Điều kiện tính toán : S  Sgh

60

3.3.2. Trạng thái giới hạn thứ hai về điều kiện làm việc

bình thường

Bảo đảm cho kết cấu :

 Không có khe nứt;

 Không bị biến dạng quá mức.

 Khi tính toán theo TTGH thứ hai thì dùng tải trọng tiêu chuẩn và

cường độ tiêu chuẩn của vật liệu.

Kiểm tra sự hình thành và mở rộng khe nứt acrc  agh

Kiểm tra biến dạng f  fgh

61

Một số trường hợp cần thiết phải tính toán theo TTGH thứ hai:

o Kiểm tra độ võng cho dầm có nhịp  7m

o Kiểm tra nứt cho dầm có nhịp  10m ; kết cấu lắp ghép, bể chứa

chất lỏng, chất khí …

62

3.4. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO 3.4.1. Hình dáng và kích thước tiết diện

Chọn hình dạng và kích thước tiết diện phải bảo đảm:

 Khả năng chịu lực

 Độ cứng

 Độ ổn định

 Tiết kiệm vật liệu

 Điều kiện thi công

 Bảo đảm mĩ quan công trình

63

Hàm lượng cốt thép  đánh giá sự hợp lí của kích thước tiết diện

3.4.2. Khung và lưới thép

Cốt thép đặt vào trong bê tông không được để rời mà phải liên kết chúng lại với nhau thành khung hoặc lưới.

3.4.3. Cốt thép chịu lực và cốt thép cấu tạo

Thép chịu lực Được xác định hoặc hoặc kiểm tra bằng tính toán để chịu các ứng suất do tác dụng của tải trọng. Thép cấu tạo: thường không cần tính toán, được đặt theo quy định, theo kinh nghiệm, có tác dụng •Liên kết cốt chịu lực thành khung / lưới; •Giảm co ngót không đều; •Chịu ứng suất do nhiệt độ thay đổi; •Phân bố tác dụng của tải trọng tập trung, vv…

64

3.4.2. Chọn và bố trí cốt thép

Đường kính cốt thép Trong cùng 1 tiết diện chịu lực, không nên dùng quá nhiều loại đường kính cốt thép. Chênh lệch đường kính các cốt thép trong một tiết diện   6 mm

Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép

Được tính từ mép ngoài bêtông đến mép ngoài gần nhất của cốt thép

C0 được quy định cho từng cấu kiện

65

C  (max, C0)

Khoảng hở của cốt thép

Khoảng hở t phải đủ rộng để vữa bê tông lọt qua và xung quanh mỗi cốt thép có một lớp bê tông đủ bảo đảm điều kiện về lực dính bám.

t0 tùy thuộc vào vị trí và cấu tạo của cốt thép

t  (max, t0)

Chiều dài đoạn neo được xác định theo công thức

Neo cốt thép

l

 

an

an

R s R b

   an 

   

66

Hình 3.2. Lớp bảo vệ và khoảng hở của cốt thép

67

Chiều dài đoạn neo ≥ l*

an = an và lmin

68

Theo kinh nghiệm:

Trong vùng kéo: lan = (30  45) 

Trong vùng nén: lan = (15  20) 

Có thể dùng cách:

 Nối hàn,

 Nối buộc hoặc,

 Ống lồng

 Hoặc có thể dùng coupler

69

Nối cốt thép

70