Khoa Dược- Đại học Y Dược TP HCM

Hóa lý dược

CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT

VÀ SỰ HẤP PHỤ

TS. Trần Phi Hoàng Yến

Khoa Dược- Đại học Y Dược TP HCM

Hóa lý dược

NỘI DUNG HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT

 Khái niệm cơ bản  Chất hoạt động bề mặt  Ứng dụng CHĐBM

Khoa Dược- Đại học Y Dược TP HCM

Hóa lý dược

CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT

Mục tiêu học tập

- Trình bày được: SCBM; hiện tượng ngưng tụ mao quản; và hiện tượng thấm ướt

- Khái niệm - Phân loại chất hoạt động bề mặt

- Ảnh hưởng chất tan đến SCBM của DD

- Ứng dụng của chất HĐBM

Khoa học bề mặt (Surface sciences)

Là bộ môn quan trọng mà cơ cở của nó dựa trên:

Năng lượng bề mặt (surface energy) •

Sức căng bề mặt (surface tension) •

Lực mao dẫn •

Độ thấm ướt (wettability) •

Sự bám dính •

Sự hấp phụ •

Nhiệt động lực học bề mặt •

Sự tương tác giữa các phân tử bề mặt •

Tất cả các hiện tượng này đều xuất hiện trong đời sống sinh hoạt hằng ngày của chúng ta.

Hình thành

Ý Ý nghnghĩĩaa

Phân hủy

Hòa tan

Nghiên ccứứuu vvềề Nghiên hihiệệnn tưtượợngng bbềề mmặặtt

Chuyển pha

Xúc tác dị thể

Điện hóa…

Hình thành

Hòa tan

Xúc tác

Quá trình

chuyển pha

Phân hủy

1

Hấp phụ hoạt chất trên tá dược trong công thức bào chế

Lanolin khan, hỗn hợp lanolin + vaselin,

Hỗn hợp vaselin + cholesterol , sterol

Muối nhôm phosphat, nhôm hydroxyd

Ý Ý nghnghĩĩaa Nghiên ccứứuu vvềề Nghiên hihiệệnn tưtượợngng bbềề mmặặtt trong trong KhoaKhoa hhọọcc DưDượợcc

2

Hình thành và ổn định nhũ tương

3 Phân tán các tiểu phân rắn trong môi trường lỏng để hình thành dd keo

4

Cạnh tranh hấp thu giữa các phân tử qua màng sinh học

Hệ phân tán

Sức căng bề mặt của chất lỏng

Hệ đồng thể

1

Hệ dị thể

Lỏng

Lỏng

hí K

R ắ n

Liên bề mặt (interface) bề mặt tiếp xúc giữa L-L hoặc L-R

Bề mặt (surface) chỉ bề mặt tiếp xúc giữa pha lỏng hoặc rắn với khí

3

2

Hiện tượng hấp phụ

Hiện tượng thấm ướt, ngưng tụ mao quản

Hóa lý dược

KhKháái ni

i niệệm m vvềề ssứức căng b

c căng bềề mmặặtt

Sức căng bề mặt (Surface tension)

ds

Hóa lý dược A

Khái niệm sức căng bề mặt A

A

A

B

B

B

B

ds

SCBM chính là năng lượng dư tồn tại trên bề mặt phân chia pha có diện tích 1 cm2

Hóa lý dược

Khái niệm sức căng bề mặt A

A

A

B

B

X

X

X X

X X

B

SCBM chính là công cần thiết để tăng một diện tích bề mặt là 1 cm2

“Sức căng bề mặt (SCBM) của chất lỏng

• năng lượng tự do (năng lượng dư) của tất cả các phân tử trên một diện tích bề mặt;

• công cần thiết để làm tăng diện tích bề mặt

lên một diện tích nhất định,

diện tích đó được quy ước là 1 cm2”

Khái niệm SCBM

Hóa lý dược

σ, γ hoặc T: sức căng bề mặt

dG: năng lượng dư bề mặt

dS: độ tăng diện tích bề mặt (1cm2)

Sức căng bề mặt:

W = dGs = σ.dS

dGs = σ

“Sức căng bề mặt (SCBM) của chất lỏng là năng lượng tự do (năng lượng dư, gọi tắt là năng lượng bề mặt, ký hiệu: σ) của tất cả các phân tử trên một diện tích bề mặt 1cm2, là công cần thiết để làm tăng diện tích bề mặt lên một diện tích 1cm2”

Hóa lý dược

Thứ nguyên của sức căng bề mặt:

SCBM là lực tác dụng lên 1 đơn vị chiều dài

SI:SI: N.m-1 (Newton/ m)

CGS: dyn.m-1 CGS:

SCBM là công làm tăng diện tích bề mặt 1m2 CGS: erg (ergon).cm-2 SI:SI: J.m-2 (Jun/ m2) CGS:

• erg.cm-2 = dyn.m-1 = 10-3 J.m-2 = 10-3 N.m-1

Hóa lý dược

Các yếu tố ảnh hưởng đến SCBM

1. SCBM Phụ thuộc vào lực tương tác giữa các phân tử

Bảng giá trị SCBM của các chất lỏng tiếp xúc với không khí (σx) và của chất lỏng tiếp xúc với nước (σ1) ở 20C (dyn/cm)

Chất lỏng Chất lỏng σ1 σx σx σ1

Nước

Ethanol

72,75

22,30

-

-

Benzen

35,00

n-octanol

28,88

27,50

8,50

Acetic acid

27,60

n-hexan

18,40

51,10

-

Chloroform

26,67

45,10

n-octan

21,80

50,80

Glycerine

66,00

Aniline

42,90

-

-

Hóa lý dược

A

F1

F1 F3= IF1+F2I F3 F3 F2

F2

B

SCBM của bề mặt tiếp xúc giữa 2 chất lỏng khác nhau là một lực

 Có độ lớn bằng tổng SCBM riêng của từng chất lỏng

 Cùng phương với F1 và F2

 Có chiều cùng chiều với F1

Sức căng bề mặt và các yếu tố ảnh hưởng

2. SCBM Phụ thuộc vào nhiệt độ

Đối với chất lỏng, khi nhiệt độ tăng, SCBM giảm

Ở nhiệt độ tới hạn, không còn bề mặt phân chia, SCBM=0

Nhiệt độ

SCBM σ (Erg/cm2)

1

0

75,64

2

10

74,22

3

15

73,49

4

20

72,75

5

25

71,97

6

40

69,58

7

60

66,18

3. SCBM Phụ thuộc vào khối lượng

8

80

62,61

riêng của pha lỏng và pha khí

Sức căng bề mặt của một số hợp chất

Tên chất lỏng

Ethanol Ete etylic

DM HC

Khí

Kim loại

Stt 1 2 3 Benzen 4 Glycerin 5 H2O 6 Hydro 7 Hexan 8 Oxy Thiếc 9 10 Vàng 11 Thủy ngân

t0 20 20 20 20 20 -252 20 -198 920 1200 20

SCBM σ (Erg/cm2) 21,6 17 28,9 66,0 72,75 2 18,5 17 510 1120 485

SCBM

Kim loại > H2O > DMHC > Khí

MỘT SỐ VÍ DỤ Thử nghiệm lâm sàng “chứng vàng da”: nước tiểu bình thường có SCBM khoảng 66 dyn/cm, nhưng nếu có acid mật trong nước tiểu, SCBM sẽ giảm (55 dyn/cm).

Hay’s test: bột lưu huỳnh sẽ nổi trên bề mặt nước tiểu bình thường, SCBM của nước tiểu sẽ giảm và bột S sẽ chìm khi nước tiểu có chứa acid mật..

Thuốc sát khuẩn: là dd có SCBM nhỏ, vì vậy, dd dễ dàng tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với thành tế bào vi khuẩn và ức chế chúng.

Xà phòng, bột giặt giúp làm sạch quần áo là vì chúng tạo với nước một dung dịch có SCBM nhỏ, vì thế chúng dễ dàng thấm vào các lỗ hỗng, hoặc vùng bị dơ, và làm sạch chúng.

Áp suất hơi bão hòa trên bề mặt chất lỏng

ASHBH là đại lượng vật lý quan trọng của các chất lỏng dễ bay hơi, có xu hướng thoát khỏi bề mặt của nó để chuyển sang pha hơi ở một nhiệt độ nào đó.

ASHBH là AS hơi mà tại đó thể hơi cân bằng với thể lỏng (Khi xét 1 chất lỏng trong bình kín)

p1, r1

p2, r2

1 1 p2

k = ln -

r2 r1 p1

Áp suất hơi bão hòa trên bề mặt chất lỏng

1 1 p2

Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng: - Bề mặt lồi - Bề mặt lõm

k ln - =

- Bề mặt phẳng ?

r2 r1 p1

TH1: Nếu r1

∞, r2>0

Thì p2/p1>1 p2>p1

p1, r1

p2, r2

p2 = ploi>p1=pphang TH2: Nếu r1- ∞, r2<0

Giọt chất lỏng 1 mặt phẳng

Thì p2/p1<1; p2

∞ Nghĩa là : r1

p2 = plom

Plom

h

h

Hóa lý dược

Hiện tượng mao dẫn

Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính trong nhỏ luôn luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống

p2>p1

p2

p1

p2

p2

h

p1

h

Plom

Hóa lý dược

Hiện tượng ngưng tụ mao quản

Ngưng tụ mao quản là quá trình chuyển thể hơi sang thể lỏng trong mao quản ở điều kiện đẳng nhiệt

Bề mặt khum lõm

Đặc điểm của hiện tượng ngưng tụ mao quản

p1

• Chỉ xảy ra với chất lỏng thấm ướt thành mao quản

Bề mặt thoáng phẳng

p2

• Gắn liền với khái niệm về hiện tượng mao dẫn

• Bản chất là sự hấp phụ

• Mao quản hẹp xảy ra sớm hơn mao quản rộng

Hóa lý dược

Hiện tượng thấm ướt bề mặt

Là sự phân bố bề mặt giữa 3 pha R-L-K sao cho năng lượng toàn phần bề mặt là nhỏ nhất

A. B. C. D.

900 <θ < 1800

θ = 1800

θ = 00

θ < 900

Đại lượng đặc trưng: σl-k

Θ : góc thấm ướt

Cosθ : độ thấm ướt

σk-r = σl-r + σl-k.cosθ

σk-r – σl-r σl-r σk-r Cosθ =

σl-k

Hiện tượng chất lỏng thấm ướt chất rắn

Hóa lý dược Hiện tượng chất lỏng không thấm ướt chất rắn

Khi lực tương tác giữa các phân tử lỏng-rắn lớn hơn lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng

Khi lực tương tác giữa các phân tử lỏng-rắn nhỏ hơn lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng

a

b

c

A A’ x A’’

Hóa lý dược

Góc θ- Đại lượng đặc trưng cho độ thấm ướt bề mặt

Biến đổi từ 0-1800, cosθ từ 1đến -1

Khi θ = 0, cosθ = 1 : thấm ướt hoàn toàn

Khi θ = 1800, cosθ = -1 : không thấm ướt

Bề mặt thấm ướt tốt (cosθ>0): bề mặt ưa lỏng

Bề mặt không thấm ướt (cosθ<0): bề mặt kỵ lỏng

Thấm ướt - SCBM và Chất hoạt động bề mặt A.

C. B. D.

900 <θ < 1800

θ = 1800

θ = 00

θ < 900

Hóa lý dược

Thấm ướt - SCBM và Chất hoạt động bề mặt

Thấm ướt là quá trình làm giảm năng lượng tự do bề mặt, giảm sức căng bề mặt (xảy ra ở hệ có 3 pha tiếp xúc R-L-K)

Muốn chuyển từ bề mặt kỵ lỏng (không thấm ướt) trở thành bề mặt ưa lỏng (thấm ướt), phải đưa vào hệ tác nhân thấm ướt (Chất hoạt động bề mặt)

Chất hoạt động bề mặt (Surfactant, Surface active agent): là tác nhân nhũ hóa, hoặc thấm ướt, là những chất có khả năng tập trung trên bề mặt phân chia pha và làm giảm sức căng bề mặt của chất lỏng xuống dưới sức căng bề mặt của chất rắn

Hóa lý dược

Giải thích một số hiện tượng C

B

A

D

E

Một số khái niệm cơ bản về chất hoạt

động bề mặt

1. Khái niệm CHĐBM

2. Khái niệm về độ hoạt động bề mặt và quy tắc Traube

3. Sự hình thành micell

4. Giá trị HLB và tính chất của CHĐBM

5. Phân loại CHĐBM

6. Ứng dụng của CHĐBM

Hóa lý dược

Sức căng bề mặt của dung dịch chất tan

Chất tan là chất không hoạt động bề mặt

Sự phân bố chất tan và nồng độ chất tan ảnh hưởng đến CSBM của dung dịch

- Chất tan là chất phân ly ion: Ta có: σdd > σdm

Hóa lý dược

- Chất tan là chất không phân ly:

Sự phân bố các tiểu phân chất tan trên bề mặt chất lỏng và trong lòng chất lỏng như nhau.

Ta có: σdd = σdm

Chất tan không làm thay đổi, hoặc làm tăng SCBM của dung dịch so với dung môi ban đầu

Chất không hoạt động bề mặt là chất không làm thay đổi đáng kể hoặc làm tăng SCBM của dung môi

Hóa lý dược

Chất tan là chất hoạt động bề mặt

Quá trình hòa tan chất tan là chất hoạt động bề mặt

Sự tập trung các chất tan trên bề mặt chất lỏng làm giảm SCBM của dung dịch

chất hoạt động bề mặt

, - Chất HĐBM cấu tạo bởi 2 phần: đầu thân nước (-NO2 COOH, -NH2, -OH, -SO3H) và đuôi thân dầu (gốc hydrocarbur)

Hóa lý dược

Một số khái niệm về chất hoạt động bề mặt

σdd << σdm D>N

D=N

Khả năng làm giảm SCBM của một chất HĐBM được gọi là hoạt tính bề mặt (độ hoạt động bề mặt)

D

Phần thân dầu (R) Phần thân nước

Một số khái niệm về chất hoạt động bề mặt

Hóa lý dược

Quy tắc Traube (1884):

- Chất HĐBM là các acid béo cùng dãy đồng đẳng

- Khi tăng 1 nhóm –CH2 vào mạch hydrocarbon thì HTBM sẽ tăng khoảng 2-3 lần

- Quy tắc này cũng đã được chứng minh đúng với các nhóm chức amin và rượu.

Độ hoạt động bề mặt

Là biến thiên sức căng bề mặt theo nồng độ, ký hiệu:

G*: đại lượng Gibbs

-G=

dσ dc

Hóa lý dược

Một số khái niệm về chất hoạt động bề mặt

Sự hình thành micell

D/N

Đơn lớp

Tiểu phân

N/D

Tương tác với nước

Micell kép

Micell hình thành

Micell và các đặc điểm

 Khi nồng độ chất HĐBM tăng quá giới hạn, các chất HĐBM sẽ tập trung lại thành cấu trúc micell

 Nồng độ tối thiểu dung dịch chất HĐBM mà ở đó có sự hình thành micell được gọi là nồng độ micell tới hạn (CMC- Critical micelle concentration)

 Hình dạng, kích thước và cách sắp xếp của các phân tử chất HĐBM trong cấu trúc micell dựa trên nguyên tắc làm cho năng lượng tự do của hệ là nhỏ nhất

 Kích thước của micell thường là vài chục đến vài trăm nanomet

 Các micell thường có hình cầu hay hình trụ

Micell kép

Micell đảo

Các dạng micelle

Micell cầu

Micell trụ

Hóa lý dược

HLB (Hydrophilic Lipophilic Balance-HLB)

• Tính ưa, kỵ nước của một chất hoạt động bề mặt (không phân ly thành ion) được đặc trưng bởi một thông số là độ cân bằng ưa kỵ nước (HLB) giá trị này có thể từ 0 đến 20 (tính theo phương pháp Griffin) và từ 0 đến 40 (Davies)

• Công thức tính HLB theo Griffin: HLB = 20xMh/M

• Trong đó:

Mh là khối lượng phân tử của phần thân nước

M là khối lượng của cả phân tử chất HĐBM

Bảng giá trị HLB và tính chất của chất HĐBM

HLB

Tính chất của chất HĐBM

<4

Tan trong dầu

4-8

Chất chống bọt

7-11 Chất nhũ hóa nhũ tương N/D

12-16 Chất nhũ hóa nhũ tương D/N

11-14 Chất thấm ướt

12-15 Chất tẩy rửa (xà phòng, bột giặt)

16-20 Tan trong nước

GIẢI THÍCH CƠ CHẾ CỦA CHẤT HĐBM THEO HLB

HLB 1-3: chất chống tạo bọt

Khi chưng cất dịch chiết có dung môi phân cực, thường gặp hiện tượng nổi bọt. Sử dụng chất HĐBM có HLB 1-3, đây là những chất rất thân dầu, không tan trong nước, sẽ tạo màng mỏng nổi trên bề mặt, phá vỡ bọt.

HLB 7-11: nhũ hóa N/D

Là chất hoạt động bề mặt thân dầu. Làm giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha Nước và Dầu, giúp phân tán các tiểu phân nước trong môi trường phân tán là dầu

HLB 12-16: nhũ hóa D/N

Là chất hoạt động bề mặt thân nước. Làm giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha Dầu và Nước, giúp phân tán các tiểu phân dầu trong môi trường phân tán là nước

GIẢI THÍCH CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT THEO HLB

HLB 11-14: chất tẩy rửa

Là những chất có khả năng nhũ hóa phân tán các chất bẩn hữu cơ thân dầu vào trong nước để thực hiện vai trò tẩy rửa

HLB 12-15: chất thấm ướt (gây thấm)

Là chất HĐBM, có khả năng làm giảm sức căng bề mặt Rắn-lỏng để hòa tan các chất rắn khó tan (thân dầu, sơ nước, hay kỵ nước) vào trong môi trường nước

Hóa lý dược

Phân loại chất hoạt động bề mặt

Dựa vào nguồn gốc và cấu tạo hóa học:

a. Chất HĐBM có nguồn gốc tự nhiên:

Cao lanh, đất sét, gôm, nhựa cây, lòng đỏ trứng (lecithin), cholesterol

b. Chất HĐBM có nguồn gốc tổng hợp

b1. Chất HĐBM loại ion: anion; cation và lưỡng tính

b2. Chất HĐBM loại không phân ly thành ion

- Ester của rượu đa chức và acid béo

- Span và Tween

Hóa lý dược

Chất HĐBM ion

Tính chất của chất HĐBM loại anion

• Phân ly thành anion (ion âm)

• Muối của acid béo + ion kim loại

• Có khả năng HĐBM mạnh nhất so với chất khác

• Tạo bọt to, kém bền

• Mất khả năng hoạt động trong nước cứng, nước có chứa kim loại nặng (Fe++, Cu++...)

Các chất HĐBM loại anion

• Xà phòng kim loại hóa trị I

• Xà phòng kim loại hóa trị II

• Muối Sulfat của Alcol béo và ion kim loại

Chất HĐBM loại anion

Hóa lý dược

Xà phòng kim loại hóa trị I

Oleat kali Stearat natri : C17H35COONa C17H35COO- + Na+ : C17H33COOK C17H33COO- + K+

Xà phòng Natri gây kích ứng da, nhũ hóa nhũ tương D/N

Xà phòng kim loại hóa trị II

Stearat canxi: (C17H35COO)2Ca (C17H35COO-)2 +Ca++ Oleat magne: (C17H33COO)2Mg (C17H33COO-)2 +Mg++ Xà phòng Canxi gây kích ứng da, nhũ hóa nhũ tương N/D

Muối sulfat của alcol béo và ion kim loại

Xà phòng thuốc Natri lauryl sulfat: C12H25OSO3Na

Dễ tan/nước, dễ tạo bọt, làm chất trợ tan, bền/ nước cứng, kháng VK Gram (+)

Hóa lý dược

Chất HĐBM loại cation

• Là chất HĐBM có nhóm thân nước là ion dương (thường là các dẫn xuât của muối amin bậc 4 của Cl-)

• Có khả năng HĐBM không cao: làm bền bọt, lấy dầu ít nên êm dịu cho da

• Trong ngành dược dùng như thuốc sát khuẩn ngoài da, rửa vết thương, phổ KK rộng Gram (-) và Gram (+)

CH3 CH3

C16H33

Chất HĐBM loại cation

CH3

Bắt giữ

• Muối amoni bậc 4

Màng tế bào vi khuẩn

• Muối amin

Hóa lý dược

Muối amoni bậc 4

- Mạch hydrocarbur + amin bậc 4, phân ly thành cation trong dung dịch

Ví dụ: C16H33(CH3)3NCl C16H33(CH3)3N+ +Cl-

Chất HĐBM này rất dễ gây thấm, giúp bề mặt tế bào vi khuẩn dễ thấm các thuốc sát khuẩn và bị tiêu diệt

chlorid

hỗn có là chlorid hợp CTPT

Benzalkonium alkylbenzyldimethylammonium [C6H5CH2N(CH3)2R]Cl. R: từ C8H17 -C18H37 Dung dịch 1/1000 hoặc 1/2000: sát khuẩn da và mô mềm (vết phỏng, vết thương) và làm sạch polythen và nylon. Benzalkonium chlorid được sử dụng như chất chống nhiễm khuẩn cho thuốc nhỏ mắt

Hóa lý dược

Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính

Có khả năng HĐBM không cao

Chứa các nhóm lưỡng cực (amin, ester)

Ở pH thấp (cationic), pH cao (anionic)

Dẫn xuất từ betain được sử dụng rộng rãi, làm chất nhũ hóa cho ngành mỹ phẩm

(Vd: lauryl amino propyl betain)

Hóa lý dược

Chất HĐBM không phân ly thành ion

Là các hợp chất độc tính thấp, độ bền thích hợp, thường dùng trong ngành dược

Ester của rượu đa chức và acid béo

C17H35COOC2H4OH

Các chất HĐBM này thường không kích ứng da, ứng dụng mỹ phẩm.

Span và Tween

Span: (CHOH)3(CH2O)2COOC17H35 (D/N)

Tween: ester của Span và polyoxyethylen (N/D): polysorbat 20 và 80 (tween 20 và tween 80)

Phân loại các chất HĐBM thông dụng trong ngành dược

Anion

Cation

Lưỡng tính

Không ion

Hóa lý dược

Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt

Trong ngành dược, chất HĐBM chủ yếu được dùng làm tác nhân thấm ướt, hòa tan

Làm dễ tan các hoạt chất khó tan

- Dùng các chất HĐBM nhằm làm “dễ thấm ướt” (dễ tan) hoạt chất là chất rắn khó tan

Ví dụ: sự hòa tan của hormon tăng khi thêm các chất HĐBM như caprilat, natri laurat, tween 20, tween 60...

- Hoạt chất là chất lỏng khó tan trong nước (hoặc dung môi thân nước)

Tăng khả năng hòa tan, tăng tác dụng và độ bền sinh học

Hóa lý dược

Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt

Khả năng tạo micell

Khả năng tạo micell giúp ích gì cho việc hòa tan?

Khả tăng tạo Micell tăng sẽ làm gia tăng khả năng hòa tan rất lớn

Hóa lý dược

Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt

Khả năng tạo micell

Khi nồng độ các chất hoạt động bề mặt gia tăng, các chất HĐBM sẽ tập hợp hình thành micell.

CPP ≤ 1/3

a

l

V

Micell hình cầu

CPP = 1

Micell kép

CPP > 1

Micell hình trụ

CPP (Critical packing parameter) thông số micell cơ bản

CPP = V/(lxa)

Cơ chế nhũ hóa của chất HĐBM 1. Nhũ hóa là sự phân tán 2 pha dầu và nước vào nhau thành hệ phân tán có các tiểu phân rất nhỏ, hệ đục trắng như sữa

2. Chất HĐBM tập trung lên bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha dầu và nước, làm giảm SCBM tiếp xúc, từ đó dễ dàng phân tán 2 pha vào nhau

3. Chất HĐBM thân với pha nào hơn sẽ làm cho bề mặt tiếp xúc 2 pha bị kéo mạnh về phía pha đó. Khi quá trình này cân bằng, pha này trở thành môi trường phân tán, pha lỏng kém thân với chất HĐBM trở thành tiểu phân phân tán

Khả năng tạo micell có ý nghĩa gì đối với sự hòa tan các hoạt chất khó tan

Cơ chế nhũ hóa của chất HĐBM

4. Chất HĐBM có tác dụng nhũ hóa tạo nhũ tương kiểu nước trong dầu (tiểu phân phân tán là nước, môi trường phân tán là dầu) có HLB từ 7-11 thể hiện tính thân với dầu hơn. Ngược lại, chất HĐBM có HLB từ 12-16 thân nước hơn sẽ tạo nhũ tương dầu trong nước

Khả năng tạo micell có ý nghĩa gì đối với sự hòa tan các hoạt chất khó tan ?

Cơ chế nhũ hóa của chất HĐBM

4

3

2

1

Sự hình thành micell và khả năng hòa tan của chất HĐBM

Chlorpromazin

Chlorpheniramin

Tetracain

Procainamid

Hóa lý dược

SỰ HẤP PHỤ

(Adsorption)

MỤC TIÊU

1. Trình bày khái niệm về HP

2. Trình bày yếu tố ảnh hưởng đến HP

3. Trình bày HP khí trên bề mặt rắn

4. PT Langmuir và Freundlich

5. Trình bày HP chất tan/bề mặt rắn

6. Trình bày HP trao đổi ion và ứng

dụng

Hóa lý dược

NỘI DUNG

i niệệm cơ b

m cơ bảảnn

1.1. KhKháái ni 2.2. SSựự HP cHP củủa cha chấất kht khíí trên b

trên bềề mmặặt rt rắắnn

3.3. SSựự HP cHP củủa cha chấất tan trên b

t tan trên bềề mmặặt rt rắắnn

t điệện lyn ly HP chấất đi 4.4. SSựự HP ch HP trao đổổi ioni ion 5.5. SSựự HP trao đ

Hóa lý dược

Một số khái niệm

Hấp phụ là gì?

Phân tử bị hấp phụ

Chất hấp phụ: than hoạt, tinh kaolin, bột giấy, bột…

Than hoạt tính

Chất bị hấp phụ: chất màu, chất mùi, khí

“Hấp phụ là sự gia tăng nồng độ một chất lên trên bề mặt của một chất khác”

Thực chất của HẤP PHỤ là hiện tượng xảy ra trên bề mặt phân chia pha

Cơ chế của sự hấp phụ

Chất bị HP khuếch tán vào các mao quản

Chất bị HP phân bố đến bề mặt HP

Chất bị HP hình thành đơn lớp trên bề mặt chất HP

MMộộtt ssốố khkhááii niniệệmm ccầầnn phânphân bibiệệtt

-- HHấấpp phphụụ là hiện tượng bề mặt, là sự tập trung (gia tăng nồng độ) các chất trên bề mặt phân cách pha (bề mặt khí-rắn; lỏng-rắn; khí-lỏng; lỏng-lỏng)

-- ChChấấtt hhấấpp phphụụ là chất có bề mặt trên đó xảy ra sự hấp phụ.

-- ChChấấtt bbịị hhấấpp phphụụ là chất được tích lủy trên bề mặt phân chia pha

-- HHấấpp thuthu là sự chuyển chất vào trong thể tích pha

- HHấấpp ththụụ có bản chất giống hấp thu, nhưng “hấp thu” dùng trong sinh học, “hấp thụ” thường dùng cho các hiện tượng vật lý và hóa học đơn thuần.

Hóa lý dược

Hấp phụ và hấp thụ

Chất rắn Chất rắn

Phân tử hòa tan Phân tử hòa tan

Hấp phụ là quá trình xảy ra trên bề mặt

Hấp thu (hấp thụ) là quá trình đi sâu vào lòng thể tích pha

Hấp phụ và phản hấp phụ

Phân tử hòa tan

Phản hấp phụ là quá trình các chất bị hấp phụ tách ra khỏi bề mặt chất hấp phụ.

Hấp phụ

Phản hấp phụ

Khi tốc độ hấp phụ bằng tốc độ phản hấp phụ: sự hấp trạng thái phụ đạt cân bằng.

Hóa lý dược

Độ hấp phụ là lượng chất bị hấp phụ được chất hấp phụ thu hút trên một đơn vị diện tích bề mặt phân chia pha

X

Độ hấp phụ a =

S

X: lượng chất bị hấp phụ (mol hoặc gam)

S: diện tích bề mặt chất hấp phụ (cm2)

Nếu không thể xác định chính xác diện tích bề mặt chất hấp phụ, có thể thay S bằng khối lượng chất hấp phụ (đơn vị tính là gam)

Thứ nguyên của a: mol/cm2 hoặc gam/cm2

a là giá trị khi quá trình hấp phụ đạt trạng thái cân bằng

Hóa lý dược

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ

- Bản chất của chất hấp phụ

- Bản chất của chất bị hấp phụ

- Nồng độ chất bị hấp phụ (chất tan/dd); áp suất (chất khí)

- Nhiệt độ

Khảo sát sự hấp phụ trong đk T hoặc P không đổi

T= const

Ta có: a= f(C) a= f(p)

Đường đẳng nhiệt hấp phụ

P= const

a= f(C) a= f(T)

Đường đẳng áp hấp phụ

Hóa lý dược

Miền p,c trung bình

T1

Miền p,c lớn Miền p,c nhỏ

a

T1

Bão hòa

T2

T3

h n í t n ế y u T

Không tuyến tính

0

P,C p1 p2

Đường đẳng nhiệt hấp phụ

Phân loại hấp phụ Hấp phụ vật lý

Hấp phụ hóa học

Xảy ra ở nhiệt độ cao (P) Xảy ra ở nhiệt độ thấp

Xảy ra đơn lớp bề mặt HP đa lớp

Lực liên kết Van Der Waals

Lực LK hóa học (ion, cộng hóa trị)

Năng lượng trạng thái của chất bị HP = const Năng lượng trạng thái của chất bị HP thay đổi

Năng lượng cao: vài trăm KJ/mole Năng lượng vài kJ-vài chục KJ/mole

Phản hấp phụ khó khăn, chất hấp phụ bị hủy hoại

Phản hấp phụ êm dịu, chất hấp phụ không bị ảnh hưởng

Cấu trúc xốp

Lỗ xốp

H2

Kim loại

Hấp phụ vật lý Hấp phụ hóa học

Sự oxid hóa kim loại

HHấấpp phphụụ vvậậtt lýlý vvàà hhóóaa hhọọcc

LLựựcc Van Van derder waalswaals trong

trong HP HP vvậậtt lýlý ggồồmm::

- Lực phân tán: lực tương tác giữa phân tử chất bị HP không phân cực và phân tử của bề mặt HP không phân cực

- Lực cảm ứng: lực tương tác giữa phân tử chất bị HP và phân tử chất HP (khi có một phân tử là phân cực và phân tử kia không phân cực)

- Lực định hướng: lực tương tác giữa phân tử chất HP phân cực và phân tử của bề mặt phân cực

LLựựcc liênliên kkếếtt hhóóaa hhọọcc trong

trong hhấấpp phphụụ::

- Tạo ra hợp chất bề mặt

- Hợp chất bề mặt không được xem là chất mới hay pha mới

- Liên kết mới không đủ mạnh để cắt đứt LK giữa các nguyên tử bề mặt của chất HP với các nguyên tử trong lòng pha

- Sự cắt đứt lực LK giữa các nguyên tử bề mặt với các nguyên tử cùng pha xảy ra khi tăng nhiệt độ, PỨ tạo liên kết bề mặt chuyển thành PỨ dị thể, do đó có sự hình thành pha mới

2CO

2C + O2

Có sự hình thành pha mới

Ngoài lực van der waals và lực lk hóa học, còn có lực lk hydro và lk π.

Sự hấp phụ nước trên bề mặt silicagel đã bị hydroxyl hóa (LK hydro) hoặc ethylen, benzen trên bề mặt silicagel (LK π)

Hóa lý dược

Tốc độ hấp phụ

Hấp phụ trên bề mặt nhẵn

- Tốc độ HP nhanh

- Cân bằng thiết lập nhanh

- Năng lực HP kém

Hấp phụ trên bề mặt xốp

- Sự khuếch tán vào các mao quản vật xốp, chậm

- Cân bằng thiết lập chậm

- Năng lực HP cao

Khảo sát một số loại hấp phụ

1. Sự hấp phụ chất khí trên bề mặt rắn

2. Sự hấp phụ chất tan/rắn (HP phân tử)

3. Sự hấp phụ chất điện ly

4. Sự hấp phụ trao đổi ion

dung cơcơ bbảảnn ccủủaa ccáácc NNộộii dung thuyếếtt hhấấpp phphụụ thuy

1.Thuyết hấp phụ đơn lớp trên bề mặt đồng nhất (Langmuir)

2.Thuyết hấp phụ đơn lớp trên bề không đồng nhất (Freundlich, Temkin)

3.Thuyết hấp phụ nhiều lớp trên bề mặt đồng nhất (Brunauer, Emmett, Teller (BET)

Hóa lý dược

Sự hấp phụ chất khí trên bề mặt rắn

.

.

Thuyết hấp phụ của Langmuir

..

.. . .

.. Năm 1915, Langmuir đã trình bày lý thuyết về hấp phụ với những điều kiện sau:

.

- Lực HP là lực tác dụng khối lượng, có tác dụng trong phạm vi kích thước phân tử, vì vậy, lớp HP là đơn lớp phân tử

- Lực HP tác động tại những vết nứt, góc, cạnh, đỉnh trên bề mặt chất HP (tâm hấp phụ)

- Mỗi tâm HP chỉ HP một phân tử bị HP, sự HP này có thể chỉ tồn tại 1 khoảng TG nhất định, sau đó, phân tử bị HP có thể quay về pha khí (phản HP), và tâm HP này có thể HP 1 phân tử khác.

- Các phân tử bị HP không tương tác với nhau. Các tâm đã HP không làm ảnh hưởng đến sự HP của tâm bên cạnh

Thuyết hấp phụ Freundlich, Temkin

- Bề mặt hấp phụ không đồng nhất

- Trung tâm hấp phụ không đồng nhất (mạnh, yếu khác

nhau)

- Trung tâm hấp phụ mạnh có nhiệt hấp phụ lớn, sự HP

các tiểu phân xảy ra trước; sau đó sự HP ở các trung

tâm yếu hơn mới xảy ra

- Nhiệt HP giảm, lượng chất HP giảm dần

- Có tương tác giữa các tiểu phân HP

Thuyết hấp phụ nhiều lớp trên bề mặt đồng nhất Brunauer, Emmett, Teller (BET)

- Bề mặt hấp phụ đồng nhất

- Trung tâm hấp phụ đồng nhất

- Sự HP xảy ra nhiều lớp, tiểu phân HP ở lớp trước trở

thành trung tâm HP ở lớp tiếp theo

- Từ lớp thứ hai trở lên, nhiệt HP bằng nhau và bằng

nhiệt hóa lỏng

- Ở áp suất bão hòa, số lớp trở nên vô hạn

SSựự hhấấpp phphụụ chchấấtt khkhíí trêntrên bbềề mmặặtt rrắắnn 1. Sự hấp phụ trên bề mặt đồng nhất

(Langmuir)

2. Sự hấp phụ trên bề mặt không đồng nhất

(Freundlich)

3. Sự hấp phụ vật lý nhiều lớp (BET)

4. Sự hấp phụ trên bề mặt xốp có mao quản

Hóa lý dược

Thiết lập phương trình hấp phụ của Langmuir

Xét sự hấp phụ của 1 chất khí trên bề mặt rắn có diện tích toàn phần S0 = 1 cm2

Gọi Ɵ: độ phủ bề mặt (%), là “tỷ lệ giữa diện tích bề mặt đã HP (Sp) và diện tích toàn phần của chất HP (Sr)”

Nếu diện tích bề mặt chất HP = 1 cm2

Ta có: a

Ɵ = =

Sp Sr amax

Tốc độ HP (Vhp)

P (C) và 1-Ɵ

Tốc độ phản hấp phụ (Vphp)

Vhp = k1(1-Ɵ)p Ɵ Vphp = k2.Ɵ

Hóa lý dược

Hấp phụ : Vhp = k1(1-Ɵ)p

Phản hấp phụ : Vphp = k2Ɵ

Khi sự HP đạt trạng thái cân bằng:

k1p k1p

(1) Ɵ = Ɵ = k1(1-Ɵ)p = k2Ɵ

k2 + k1p k2 + k1p

k1 a k1p k2 Đặt k = (2) =

k2 amax k2 + k1p

a k2 Ɵ = =

amax (3) amax.kp = a(1 + kp)

kp Chia tử và mẫu cho k2 PT Langmuir a = amax.

1 + kp

Hóa lý dược

1 p 1

(3) = +p (4)

a kamax amax

p/a

y = aa xa + b

A

α B

0 p

Hệ số góc a = tg α =

1 amax

b = tung độ dốc = OA = 1/k.amax

Hóa lý dược

Phương trình hấp phụ thực nghiệm của Freundlich

Trong điều kiện áp suất trung bình, nhiệt độ không đổi, Freundlich đã thu được phương trình đẳng nhiệt hấp phụ của một chất khí trên bề mặt rắn như sau:

x

a = k.p1/n

hay

= k.p1/n

m

x: số mol chất bị hấp phụ

m: số gam chất hấp phụ

k: hằng số hấp phụ

1/n : hệ số thực nghiệm

(vùng áp suất cao = 0<1/n<1 = vùng áp suất thấp)

Hóa lý dược

Sự phù hợp giữa PT Langmuir và Freundlich

kp

Phương trình Langmuir a = amax.

1 + kp

Xét TH 1 - Điều kiện áp suất thấp: 1 + kp 1

~~

kp a = amax. = const.p 1

Ở vùng áp suất thấp, hệ số thực nghiệm 1/n 1 ~~

x

= const.p

a =

= k.p

m “Độ hấp phụ phụ thuộc bậc nhất vào áp suất p”

Hóa lý dược

kp

1 + kp

Sự phù hợp giữa PT Langmuir và Freundlich Phương trình Langmuir a = amax. Xét TH 2

- Điều kiện áp suất cao: 1 + kp kp ~~

= const

kp a = amax. = amax 1 + kp

“Độ hấp phụ phụ thuộc bậc 0 vào p, nghĩa là không phụ thuộc vào p”

Ở vùng áp suất cao, hệ số thực nghiệm 1/n 0 ~~

a = k.p1/n

a = k.p0

a = k = const

Hóa lý dược

Sự phù hợp giữa PT Langmuir và Freundlich

kp

1 + kp

Phương trình Langmuir a = amax. Xét TH 3 - Điều kiện áp suất trung bình: pthấp < p < pcao

Độ hấp phụ ứng với các giá trị áp suất:

a (vùng as thấp) < a < a (vùng as cao)

Const.p1 < a < amax.p0

“Độ hấp phụ phụ thuộc vào p theo bậc từ giá trị 0 đến 1”

0<1/n<1

a = k.p1/n

Kết luận này phù hợp với sự phụ thuộc của độ hấp phụ vào áp suất theo phương trình Freundlich

Phù hợp giữa pt hấp phụ theo thuyết Langmuir và pt thực nghiệm Freundlich

Hóa lý dược

Ứng dụng của sự hấp phụ chất khí trên bề mặt rắn

- Mặt nạ phòng độc

- Tinh chế các khí cho sạch

- Hấp phụ khí hydro trên bề mặt niken, bạch kim ứng dụng làm xúc tác trong công nghệ hóa học và phân tích các chất

- Chất hấp phụ (trong các chế phẩm điều trị các bệnh đường tiêu hóa), hoặc sử dụng làm thuốc giải độc (ngộ độc thuốc quinin, barbituric…) hoặc sử dụng trong bộ phận lọc của máy lọc máu.

Hóa lý dược

Sự hấp phụ chất tan trên bề mặt rắn

Hấp phụ phân tử

Đây là sự hấp phụ của các chất không điện ly (hoặc rất ít điện ly) lên bề mặt rắn trong một thể tích chất điện ly (V lít)

Ví dụ: sự hấp phụ của acid acetic trên than hoạt tính

Lượng acid acetic bị hấp phụ được xác định theo CT sau:

X=

(Co – C).V 1000 x: số mol chất bị hấp phụ

C0, C: nồng độ ban đầu và ở TT cân bằng của chất tan bị hấp phụ (mol/l); V thể tích (ml)

m: khối lượng chất hấp phụ

• • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • •

Hóa lý dược

Phương trình thực nghiệm của Freundlich

x

= k.p1/n

a =

y =

m

x

= k.C1/n

a =

Thay p = C

(*)

y =

Ta có:

m

Trong đó:

k: hằng số hấp phụ

Là 2 giá trị cần được xác định bằng thực nghiệm

1/n: hệ số thực nghiệm

Lấy lg của pt (*):

1

lgC + lgk

lgy =

n

Y = AX + B

Y= lgy X= lgC A=1/n B= lgk

Hóa lý dược

Từ thực nghiệm ta có

Y

Y4

B

(X1,Y1) (X2,Y2) (X3,Y3) (X4,Y4)

Y3

OB

A =1/n = tgα =

OA

• α 1/n

Y2 Y1

A

0

B = lgk = OB

X4

X

X2

X3

X1

k

PT Freundlich: y = k.C1/n

Yếu tố ảnh hưởng

Dung môi

- Các phân tử dung môi và chất tan cạnh tranh hấp phụ

- SCBM của dung môi là yếu tố quan trọng trong sự cạnh tranh hấp phụ với chất tan

SCBM lớn (dm hữu cơ) chất tan ưu tiên HP

SCBM nhỏ (dm thân nước) chất tan HP kém

Chất hấp phụ

- Dung lượng hấp phụ phụ thuộc vào bản chất, nguồn gốc nguyên liệu và công nghệ sản xuất ra chất hấp phụ

- Chất HP có nhiều lỗ xốp mao quản, đường kính mao quản càng nhỏ, diện tích bề mặt càng rộng, sự HP càng lớn

Yếu tố ảnh hưởng

Vd: khả năng HP digoxin và digitoxin trên các chất HP được so sánh như sau:

Magiesi trisilicat>gel Al(OH)3>MgO>MgCO3>CaCO3

Chất bị hấp phụ

- Quy tắc claudius: chất tan có độ tan càng lớn, sự HP lên bề mặt rắn càng yếu

- Trọng lượng phân tử càng cao, sự hấp phụ càng tăng

- Các hợp chất thơm, mạch thẳng

- Dung dịch chất điện ly: ưu tiên ion có trong thành phần cấu tạo nên bề mặt

Yếu tố ảnh hưởng

Thời gian hấp phụ, nhiệt độ hấp phụ, pH của môi trường HP

- HP chất tan/rắn chậm hơn HP khí/rắn

- Khi nhiệt độ tăng, HP trên bề mặt rắn giảm, phản HP tăng

- pH của môi trường HP phụ thuộc gián tiếp thông qua khả năng hòa tan của phân tử trong dung môi

Ứng dụng của sự hấp phụ phân tử

Zeolite

Silica gel

Activated charcoal

Hóa lý dược

Ứng dụng của hấp phụ phân tử

- Sự hấp phụ các chất tan trong dd có ý nghĩa quan trọng trong các quá trình hóa lý xảy ra trong cơ thể

- Than hoạt tính, với năng lực hấp phụ cao rất nhiều chất màu, mùi, chất bẩn.... Có ý nghĩa trong đời sống và trong ngành dược

- Là cơ sở cho các phương pháp phân tích bằng kỹ thuật sắc ký: (SK cột, SK giấy)

SK cột silicagen, Al2O3, MgO

SK giấy sử dụng giá mang là cellulose

Dùng tách và tinh chế các hợp chất từ dược liệu

Ứng dụng của sự hấp phụ phân tử

Hóa lý dược

Sự hấp phụ chất điện ly

Chất điện ly NaCl, NaI

Na+, K+, Mg++, Ca ++, Cl-, I-

Phân ly thành ion KCl, KI

Hydrat hóa MgCl2, CaCl2

Na+

K+

Cl-

I-

Bán kính hydrat hóa Các ion thường bị hấp phụ lên những bề mặt phân cực hoặc ion hóa

Hóa lý dược

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ ion

Bán kính ion

Đối với các ion cùng điện tích: BK ion lớn- BK hydrat hóa nhỏ, HP mạnh

Khả năng hấp phụ của các ion được sắp xếp:

Cation hóa trị I: Li+ < Na+ < K+ < Rb+ < Cs+

Cation hóa trị II: Mg++ < Ca++ < Sr++ < Ba++

- < I- < CNS-

Anion hóa trị I: Cl- < Br- < NO3

Điện tích ion

Ion hóa trị lớn, dễ hấp phụ lên bề mặt điện tích trái dấu

Khả năng hấp phụ của các ion được sắp xếp:

K+ < Ca++ < Al+++ < Th++++

Hấp phụ chọn lọc

- Tính chất điện học của hệ keo

- Khi hấp phụ các ion để hoàn thành mạng tinh thể, quá trình này hấp phụ ưu tiên (hấp phụ chọn lọc) những ion trong dd có trong thành phần cấu tạo bề mặt nhân, hoặc những ion đồng hình với ion có trên bề mặt rắn.

I-

Cl- OH-

Na+

H+

AgI

Ba++

Sự hấp phụ chọn lọc quyết định quy luật hình thành và cấu trúc hệ keo

Sự hấp phụ trao đổi ion

Định nghĩa là dạng hấp phụ đặc biệt gồm 2 quá trình

Hấp phụ và Trao đổi ion

OH¯

H+

OH¯

H+

Anionit

OH¯

Cationit

H+

OH¯ OH¯

H+

H+

Na+

--…

SO4

--, NO3

Cl¯

Giữ lại trên cột trao đổi ion và được loại ra khỏi dung dịch

Ni++, Co++….

Đặc điểm của hấp phụ trao đổi ion

- Có sự trao đổi các ion cùng dấu của chất bị hấp phụ và bề mặt hấp phụ

- Các hợp chất hấp phụ có khả năng trao đổi ion thường là các hợp chất cao phân tử tổng hợp (ionit).

Bề mặt các ionit có chứa những nhóm chức mang ion linh động có khả năng trao đổi với ion cùng dấu.

- Cationit (H+; R-H; RSO3H; RNa+; RK+)có khả năng trao đổi với cation

- Anionit (amin thẳng, hoặc amin thơm, các muối amin bậc 1, bậc 2, bậc 3, muối amoni bậc 4) có khả năng trao đổi với anion

Sự phân ly các nhóm hoạt động ionit

RSO3 H+

RSO3 + H+ + + OH

RNH3

+ OH RNH3

Do có sự phân ly này mà ionit có khả năng trao đổi thuận nghịch với các ion có trong dung dịch

Các cationit dạng acid trao đổi với cation kim loại thường giải phóng H+ tự do acid hóa môi trường

Các ationit dạng baze trao đổi với anion thường giải phóng OH- tự do kiềm hóa môi trường

Các yếu tố: pH môi trường, bản chất của ionit, nồng độ dung dịch cần trao đổi và dung lượng trao đổi của inonit là các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi.

Dung lượng trao đổi ion

Là đơn vị biểu thị số mili đương lượng gam của ion đã

trao đổi trên bề mặt 1 gam (ml) ionit khô khi toàn bộ ion

linh động của ionit được thay bằng các ion có trong

dung dịch

Dung lượng TĐion của một số ionit thường 3-10 mE/1ml

Khi sự trao đổi bão hòa (toàn bộ ion linh động ở bề mặt

được thay thế bằng ion có trong dung dịch), có thể phục

hồi ionit trở về trạng thái hoạt hóa ban đầu (dùng acid

hoặc kiềm)

Ứng dụng của nhựa ionit

Loại tạp chất là các ion kim loại trong sản xuất thực phẩm

Công nghệ sản xuất đường: loại các ion kim loại (Fe++, Cu++…) để tinh thể đường kết tinh trắng

Sản xuất rượu nho (loại tạp kim loại) để tránh quá trình oxy hóa, bảo quản rượu tốt hơn

Loại các ion kim loại Mg++, Ca++… trong nước cứng (một loại nhựa được sử dụng thông dụng trong kỹ thuật làm mềm nước cứng là nhựa Permytit

Trong khoa học dược: hấp phụ trao đổi ion có ứng dụng rất quan trọng trong các quá trình tách, chiết, hoặc tinh chế các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên (động vật, thực vật, khoáng vật…) như: chiết xuất và tinh chế các enzym, acid amin, kháng sinh, vitamin…

Học, học nữa, học mãi!