
10/19/2020
1
FME
Chương 5:
CẤU TRÚC DỮ LIỆU
VÀ TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
CBGD: Nguyễn Văn Thành
E-mail: nvthanh@hcmut.edu.vn
Môn học: CAD/CAM
FME
2
CHƯƠNG 5: CẤU TRÚC DỮ LIỆU
VÀ TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
Nội dung:
5.1. Cấutrúcdữliệu
5.2. Tiêu chuẩnđồ họa
FME
3
a) Cơsởdữliệu (Database):
Là một hệ thống các thông tin (dữ liệu) có cấu trúc được
lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp (băng từ, đĩa
từ…) nhằm thoả mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng
thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình
ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.1. Các khái niệm:
FME
4
5.1.1. Các khái niệm:
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
b) Cấutrúcdữliệu:
Là một tập các dữ liệu (database) có mối quan hệ với nhau
theo một quy luật nhất định.
Theo quan điểm CAD/CAM cấu trúc dữ liệu là một sơ đồ
logic hay tuần tự các bước lưu trữ các dữ liệu.
Chức năng chính của cấu trúc dữ liệu là cho phép xử lý dữ
liệu trên màn hình như zoom, pan, giao tiếp với người
dùng, đặc biệt là những chức năng chỉnh lý như trim, fillet,
stretch, đánh giá các tính chất như diện tích, khối lượng,
thể tích,…, đảm bảo những thông tin phụ cho sản xuất.
1 2
3 4

10/19/2020
2
FME
5
Là phần mềm cho phép truy xuất để sử dụng và biến đổi
dữ liệu trong database.
DBMS tạo ra một lớp giữa cơ sở dữ liệu vật lý và người
sử dụng.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
user CPU DBMS
Database disk
c) Hệthống quảnlýdữliệu
(DBMS-DataBase Management System):
FME
6
Sản phẩm thiết kế có thể rất lớn với hàng triệu chi tiết
và các cụm lắp phụ thuộc lẫn nhau.
Thiết kế có thể thay đổi theo thời gian.
Mỗi chi tiết có thể thay đổi.
Hàng trăm người có thể làm việc trong cùng một thiết
kế.
Do đó phải hỗ trợ làm việc tập thể.
Có hai loại dữ liệu là tổchứcvà công nghệ.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.2. Đặcđiểmdữliệu CAD/CAM:
FME
7
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.2. Đặcđiểmdữliệu CAD/CAM:
DữliệutổchứcDữliệu công nghệ
•Số nhận dạng
•Số của bản vẽ
•Chuẩn thiết kế
•Tình trạng hiện tại
•Tên người thiết kế
•Ngày thiết kế
•Tỉ lệ
•Kiểu hình chiếu
•Tên công ty
•Hình học
•Kích thước
•Dung sai
•Độ nhám bề mặt
•Vật liệu
•Trình tự công nghệ
•Trình tự kiểm tra
FME
8
Dạng tuầntự: năng suất thấp.
Ngẫu nhiên: năng suất cao.
Do đó các file chứa dữ liệu đồ hoạ được lưu dưới dạng
truy xuất ngẫu nhiên và tất cả các file liên kết với nhau
bằng mũi tên.
Bản ghi chính có tên là "Head record", từ đây các mũi
tên chỉa đến tất cả các dữ liệu khác theo một trật tự chặt
chẽ.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.3. Lưu trữvà truy xuấtdữliệu:
5 6
7 8

10/19/2020
3
FME
9
Mục đích của database là thu thập và lưu trữ dữ liệu trong bộ
nhớ trung tâm để dễ truy xuất và xử lý.
Ưu điểm của việc quản lý tập trung dữ liệu là:
- Hạn chế sự trùng lặp. - Tăng cường tiêu chuẩn.
- Bảo mật. - Duy trì tính thống nhất.
- Loại trừ mâu thuẫn.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.4. Mụcđích củacơ sởdữliệu - Database:
FME
10
Hạn chế trùng lặp:
•Rất quan trọng trong việc tích hợp CAD/CAM
•Dữ liệu phải đủ phong phú để hỗ trợ thiết kế và chế tạo sản
phẩm.
•Hạn chế những mâu thuẫn hay không phù hợp khi truy xuất
cho các ứng dụng khác nhau.
Tăng cường tiêu chuẩn:
•Việc kiểm soát tập trung tăng cường được tiêu chuẩn cấu trúc
dữ liệu.
•Cáctiêuchuẩncầnchoviệctraođổidữliệugiữacáchệ
thống.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.4. Ưuđiểmcủacơ sởdữliệu - Database:
FME
11
Bảo mật:
Việc truy xuất dữ liệu phải được kiểm tra và kiểm soát bằng mã
đăng ký sử dụng các vùng khác nhau của database
Duy trì tính thống nhất:
•Tính thống nhất đảm bảo tính chính xác của dữ liệu
•Thiếu tính thống nhất có thể dẫn đến việc nhập dữ liệu không
phù hợp.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.4. Ưuđiểmcủacơ sởdữliệu - Database:
FME
12
CAD/CAM database phải có khả năng lưu dữ liệu ảnh, dữ liệu
chữ và số.
Những mô hình database thông dụng là:
•Hierarchical database = cơ sở dữ liệu thứ bậc
•Network database = cơ sở dữ liệu mạng
•Relational database = cơ sở dữ liệu quan hệ
•Object-oriented database = cơ sở dữ liệu hướng đối tượng
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.5. Cơ sởdữliệu CAD/CAM - CAD/CAM Database:
910
11 12

10/19/2020
4
FME
13
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.6. Quá trình phát triểncủacơsởdữliệu:
FME
14
Hierarchical database (1950-1975):
•Dữ liệu có cấu trúc cây.
•Đỉnh của cây thường gọi là root = gốc, có thứ bậc cao nhất
trong số các cấp bậc.
Là một giải pháp đặc biệt cần ngay cho các ứng dụng thực tế.
Già cỗi nhất trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu là IMS của
IBM dùng để tổ chức và lưu trữ thông tin cho dự án nghiên cứu
việc hạ cánh của phi thuyền Apollo, ra đời năm 1968.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
a) Cơsởdữliệuthứbậc - Hierarchical database:
5.1.7. Các mô hình cơsởdữliệu:
FME
15
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
a) Cơsởdữliệuthứbậc - Hierarchical database:
5.1.7. Các mô hình cơsởdữliệu:
FME
16
Ưuđiểm: Xử lý dữ liệu hiệu quả, cấu trúc quen thuộc cho việc
lập trình, đảm bảo dự đoán công việc vì biết trước tất cả đường
dẫn.
Nhượcđiểm:
•Không mềm dẻo.
•Mạng như rừng (tập hợp các cây - Trees).
•Các kết nối là từ cha đến con: kiểu quan hệ một tới nhiều
(One to many), không có kiểu kết nối từ con đến cha.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
a) Cơsởdữliệuthứbậc - Hierarchical database:
5.1.7. Các mô hình cơsởdữliệu:
13 14
15 16

10/19/2020
5
FME
17
Thí dụ: Một ô tô có một khung và trên khung có 4 bánh xe giống
nhau nhưng đặt ở 4 vị trí khác nhau là một biểu hiện cấu trúc có
thứ bậc.
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
a) Cơsởdữliệuthứbậc - Hierarchical database:
5.1.7. Các mô hình cơsởdữliệu:
FME
18
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
a) Cơsởdữliệuthứbậc - Hierarchical database:
5.1.7. Các mô hình cơsởdữliệu:
FME
19
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
b) Cơsởdữliệukiểumạng - Network database:
Network database (1960-1990). Điển hình là hệ thống
CODASYL.
Cho phép mô hình hoá nhiều đối tượng tương tự trực tiếp
hơn so với kiểu thứ bậc.
Dữ liệu là tập hợp các bản ghi.
Quan hệ giữa các dữ liệu được thể hiện bằng những kết nối
(link).
•Giống như cấu trúc nhị phân
•Phạm vi kết nối tuỳ thuộc vào mối quan hệ Many - to
many, many - to - one, hay one - to - one.
5.1.7. Các mô hình cơsởdữliệu:
FME
20
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
b) Cơsởdữliệukiểumạng - Sơ đồ cấutrúcdữliệu:
5.1.7. Các mô hình cơsởdữliệu:
17 18
19 20