10/19/2020
1
FME
Chương 4:
MÔ HÌNH HÓA HÌNH HC
CBGD: Nguyễn Văn Thành
E-mail: nvthanh@hcmut.edu.vn
Môn hc: CAD/CAM
FME
2
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH HÓA HÌNH HC
Ni dung:
4.1. Đặt vấn đề
4.2. Mô hình 2D
4.3. Mô hình khung dây - wireframe
4.4. Mô hình mặt - surface
4.5. Mô hình khối - solid
FME
3
3
Một cảnh thể chứa các vật thể khác nhau: Mây,
cây, đá, nhà, nội thất, v.v…
nhiều cách khác nhau để thể hiện các vật thể đó.
4.1. ĐẶT VN ĐỀ
FME
4
4
Trong không gian hai chiều (2D) một vật thể
bất k có thể được biểu diễn bằng điểm, đường
thẳng, đường cong thông qua các hình chiếu,
mtct,
Việc thực hiện các bản vẽ trong không gian 2D
rất đơn giản.
4.2. MÔ HÌNH 2D
1 2
3 4
10/19/2020
2
FME
5
5
dmtmôhình2D:
4.2. MÔ HÌNH 2D
FME
6
6
dbiudinmt hình:
2D model
2D model
3D model
3D model
4.2. MÔ HÌNH 2D
FME
7
7
Nhờ máy tính ứng dụng các phần mềm đồ họa, các
bản vẽ 2D được hình thành với tốc độ nhanh hơn, chính xác
hơn, ràng hơn, đặcbitlàdchnh lý, sachahơn.
Tuy nhiên, so với vẽ trong không gian 3D, nó có một số
nhược điểm sau:
Không thể tự tạo ra các hình chiếu phụ thông qua hình
chiếu trên màn hình.
Các hình ảnh như hình chiếu trục đo, hình chiếu thẳng
chỉ giả khi vẽ thì không liên hệ với nhau cả.
4.2. MÔ HÌNH 2D
FME
8
nh khung dây tả một phần tử 3D. Chúng gồm tập hợp
các đỉnh các cnh (đường thẳng, cung tròn, đường tròn
đường spline,…) nối với nhau, đủ xác định một vật thể thể
quan sát. d một hình tứ diện như hình sau:
Các đỉnh Các cạnh
Dạng cạnh
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
5 6
7 8
10/19/2020
3
FME
9
Các đỉnh Các cạnh Dạng cạnh
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
dmthìnhcôn:
FME
10
Các đỉnh Các cạnh
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
dmthìnhcu:
FME
11
Các đỉnh Các cạnh
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
dmthìnhcu khác:
FME
12
- Mỗi đỉnh phải 3 giá trị toạ độ X, Y, Z
- Các cạnh phải khép kín.
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
Các ràng buc khi xây dng hình khung dây:
910
11 12
10/19/2020
4
FME
13
Ưuđim:
Dễ dựng hình, tốn ít bộ nhớ
Nhượcđim:
1. Không thể hiện được sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các
phần tử.
2. Không thể tính toán các tính chất vật
3. Không khả năng bóng thiếu b mặt.
4. Dễ nhầm lẫn khi xem xét mô nh: nhiều phương
án dự đoán vật thể từ một nh khung dây
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
FME
14
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
dmt hình khung dây nhưsau:
FME
15
hình mặt được xác định nhờ điểm, đường, mt.
Kỹ thuật này cao hơn so với khung dây, linh hoạt hơn nhiu
chức năng hơn.
Ưuđimsovi khung dây:
thể tạo ra các mặt phức tạp.
thể bóng & thu được hình ảnh đẹp.
thể phân biệt các phần tử trên bề mặt như các lỗ.
Cho phép phỏng chuyển động của dụng cụ cắt trong không
gian 3 chiều khi gia công chi tiết với bề mặt phức tạp.
4.4. MÔ HÌNH MT - SURFACE
FME
16
Các mặt hình học sở gồm:
MtkRuled surface
Mt tròn xoay Revolved surface
MtquétSweep surface
MttrùmBlend surface
Tên gọi các công cụ tạo mặt thể khác nhau những
phần mềm CAD/CAM khác nhau. dụ mặt kẻ Ruled
trong Creo không chỉ mặt Boundary.
4.4. MÔ HÌNH MT - SURFACE
Các dng bmt:
13 14
15 16
10/19/2020
5
FME
17
4.4. MÔ HÌNH MT - SURFACE
Mtk(Ruled) mt tròn xoay (Revolved):
FME
18
4.4. MÔ HÌNH MT - SURFACE
Mt quét (Sweep) mt trùm (Blend):
FME
19
3.2.5.1. Khái quát
3.2.5.2. Phương pháp kết cấu (Constructive Representation)
3.2.5.3. Phương pháp biên (Boundary Representation)
3.2.5.4. Các phương pháp khác
4.5. MÔ HÌNH KHI - SOLID
FME
20
hình khối rắn được bao bởi thể tích 3 chiều mà vật
đó chiếm.
Như vậy mô hình khối rắn phương tiện duy nhất đảm
bảo hình dung đầy đủ về vật thể trong không gian 3
chiều.
Đây phương pháp hiện đại nhất mạnh nhất trong tất
cả các phương pháp hiện có.
4.5. MÔ HÌNH KHI - SOLID
3.2.5.1. Khái quát:
17 18
19 20