
Cập nhật các bước tiến điều trị
bệnh cầu thận IgA, FFGS
TTƯT.BSCKII. TẠ Phương Dung
PGĐ Trung tâm Tiết niệu -Thận học - Nam khoa
BV Đa khoa Tâm Anh HCM
BCH Hội Tiết niệu Thận học Tp.HCM

•Bệnh cầu thận là hậu quả của những rối loạn do di truyền hoặc mắc phải
của thận, với những biểu hiện khác nhau, từ những bất thường nước tiểu
không triệu chứng cho đến tổn thương thận cấp, bệnh thận giai đoạn cuối.
•Sinh thiết thận đa số cần thiết trong các trường hợp bệnh cầu thận để chẩn
đoán và tìm hiểu nguyên nhân.
•Trên 1 BN có thể có hơn 1 bệnh cầu thận, VD BN bệnh thận do đái tháo
đường có thể chồng lấp 1 bệnh cầu thận nguyên phát khác.
Tổng quan bệnh cầu thận

Gánh nặng bệnh cầu thận
42%
18%
18%
22%
Bệnh cầu thận chiếm tỉ lệ đáng kể trong nhóm các
căn nguyên của bệnh thận mạn trên thực tế1
Đái tháo
đường
Tăng huyết áp
Bệnh cầu thận
Khác/
Không rõ
Trên dân số Châu Á và Châu Mỹ, bệnh cầu thận
phổ biến bao gồm bệnh cầu thận đái tháo đường,
xơ chai cầu thận từng phần, IgA, lupus2
1. Xie Y et al. Kidney Int. 2018;94:567–581
2. Michelle M O'Shaughnessy et al. Nephrology Dialysis Transplantation, Volume 33, Issue 4, April 2018, Pages 661–669

BỆNH HỌC BỆNH THẬN MẠN:
Phân loại các bệnh lý cầu thận theo mức protein niệu
Kidney International (2021) 100, S1–S276
Hội chứng thận hư Tiểu đạm ngưỡng thận hư Tiểu đạm dưới mức thận hư
Tiểu
đạm (người lớn)
•
> 3.5 g/24h
•
PCR > 3000 mg/g (> 300 mg/mmol)
Tiểu
đạm (người lớn)
•
> 3.5 g/24h
•
PCR > 3000 mg/g (> 300 mg/mmol)
Mức
tiểu đạm dao động
•
0.3 –3.4 g/24h
•
PCR < 300 mg/g (< 30 mg/mmol)
Tiểu
đạm (trẻ em)
•
> 400 mg/m2/h
•
> 300 mg/dl
•
+3 trên que nhúng
•
PCR > 2000 mg/g (> 200 mg/mmol)
Tiểu
đạm (trẻ em)
•
> 400 mg/m2/h
•
> 300 mg/dl
•
+3 trên que nhúng
•
PCR > 2000 mg/g (> 200 mg/mmol)
Không
có triệu chứng lâm sàng
Albumin
máu bình thường
•
Giảm albumin máu
•
Phù
•
Tăng lipid máu
•
Albumin máu bình thường
•
Không phù hay phù nhẹ
•
Lipid máu bình thường hay tăng
nhẹ

CÁC BIẾN CHỨNG BỆNH CẦU THẬN