Bài giảng Cập nhật chính sách thuế 2014 và quản trị thuế 2013 - Nguyễn Thị Cúc
lượt xem 30
download
Cùng nắm kiến thức trong bài giảng "Cập nhật chính sách thuế 2014 và quản trị thuế 2013" thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi, quy định mới về HĐCT, luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi và lưu ý trong quản trị năm 2013, quản lý thuế xử phạt vi phạm hành chính thuế và HĐCT, lưu ý quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cập nhật chính sách thuế 2014 và quản trị thuế 2013 - Nguyễn Thị Cúc
- Cập nhật chính sách thuế 2014 & QT thuế 2013 Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email:hoituvanthue@gmail.com
- Nội dung Luật Thuế GTGT sửa đổi Quy định mới về HĐCT Luật Thuế TNDN sửa đổi và lưu ý trong QT năm 2013 Quản lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính thuế và HĐCT Lưu ý quyết toán thuế TNCN 2
- Phần 1: thuế GTGT Văn bản pháp quy Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; NĐ Số 209/2013/NĐCP ngày 18 tháng 12 năm 2013 TT Số: 219/2013/TT BTC ngày 31/12/2013 3
- Người nộp thuế TCCN sản xuất KD tại Việt Nam mua DV (kể cả trường hợp mua DV gắn với HH) của tổ chức NN không có CSTT tại VN, cá nhân ở NN là đối tượng không cư trú tại VN người mua DV là người nộp thuế Chi nhánh của DN chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán HH và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán HH tại VN theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. VD: Công ty A là doanh nghiệp chế xuất. Ngoài hoạt động sản xuất để xuất khẩu Công ty còn được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu để bán ra hoặc để xuất khẩu, Công ty phải thành lập chi nhánh để thực hiện hoạt động này theo quy định của pháp luật thì Chi nhánh hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động này, không hạch toán chung vào hoạt động sản xuất để xuất khẩu. Khi nhập khẩu hàng hóa để thực hiện phân phối (bán ra), Chi nhánh Công ty A thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu và khi bán ra (bao gồm cả xuất khẩu), Công ty A sử dụng hóa đơn, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định. 4
- Đối tượng không chịu thuế GTGT 1. Giải thích SP mới qua sơ chế thông thường : Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác. 5
- Đối tượng không chịu thuế GTGT 2. Về dịch vụ bảo hiểm: Bổ sung thêm không chịu thuế : bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
- Đối tượng không chịu thuế GTGT 3. DV tài chính TD : Dịch vụ cho vay của NNT không phải là tổ chức TD; PH Thẻ TD không chịu thuế , nhưng Những khoản phí giao dịch thẻ thông thường như phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao HĐ giao dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ TD, phí huỷ thẻ TD, phí chuyển đổi loại thẻ tín TD và các khoản phí không thuộc không thuộc quy trình cấp tín dụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Ban tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà ́ Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do CP thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức TD Việt Nam. 7
- Đối tượng không chịu thuế GTGT 4. DV phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư cung cấp cho tổ chức, cá nhân bao gồm các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác Chuyển từ không chịu thuế sang thuế suất 10% Dịch vụ không chịu thuế chỉ còn là :Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ 8
- Đối tượng không chịu thuế GTGT 5. Về đào tạo: Trường hợp cơ sở đào tạo không trực tiếp tổ chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Ví dụ ; Hội tư vấn thuế VN được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo để cấp chứng chỉ hành nghề về đại lý thuế. VTCA trực tiếp đào tạo, hoặc giao cho cho đơn vị khác thực hiện, mag VTCA tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế ( nếu được phân cấp) thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ đều thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Đối tượng không chịu thuế GTGT 6. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 đồng trở xuống.(thay vì lấy theo mức TN của hộ CN KD như trước đây) Việc xác định hộ, cá nhân kinh doanh thuộc hay không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế. 10
- Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế 1. Tổ chức, CN nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền. Trường hợp bồi thường bằng hàng hoá, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hoá đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hoá, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định. Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định. 2. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã. 11
- Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế 3. DN, HTX nộp thuế GTGT theo PPKT bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành cácSP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho DN,HTX ở khâu kinh doanh TM không phảiKK, tính nộp thuế GTGT. Trên HĐ GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ. Trường hợp DN, HTX nộp thuế GTGT theo PPKT bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, CN kinh doanh và các TCCN khác thì phải KK, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này. Hộ, cá nhân KD, DN , hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo PP tính trực tiếp trên GTGT khi bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh TM thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu. 12
- Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế Tại Tiết đ, khoản 3 Điều 2 Nghị định Số: 209/2013/NĐCP Quy định: 3. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng: đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng( các sản Có thể hiểu một cách đơn giản là: Đơn vị nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trên cho các đơn vị thuộc các khâu trung gian áp dụng nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ như : thương mại, xuất khẩu, sản xuất, chế biến, khách sạn ...nộp thuế GTGT thep phương pháp khấu trừ đều không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Nếu trực tiếp bán ra ở khâu thương mại: như siêu thị bán rau, cá.. và bán cho người nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì kê khai nộp thuế theo thuế suất 5%.
- Giá tính thuế Đối với sản phẩm, HHDV(kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở tự SX) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS các hoạt động này Đối với sản phẩm, HHDV cơ sở xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụHĐKD (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của SP,HH,DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS việc tiêu dùng . Cơ sở được KK, KT đối với hoá đơn GTGT xuất TD nội bộ dùng cho SXKDHHDV chịu thuế GTGT. HH luân chuyển nội bộ như xuất HH để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bánTP để tiếp tục quá trình SX trong một cơ sở không phải tính, nộp thuế GTGT. Trường hợp cơ sở tự SX, xây dựng TSCĐ ( TSCĐ tự làm) để phục vụ SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở không phải lập HĐ. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên TSCĐ tự làm được KKKT theo quy định. Đối với SP,HH,DV cơ sở xuất để dùng cho SXKD HHDV không chịu thuế GTGT là giá bán của SP,HH,DV cùng loại hoặc tương đương 14
- Giá tính thuế Đối với SPHHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về TM thì phải KK, tính nộp thuế như HHDV dùng để TD nội bộ, biếu, tặng, cho. Một số hình thức KM cụ thể được thực hiện như sau: a) Đối với hình thức KM đưa hàng mẫu, cung ứngDV mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền, tặng HH cho khách hàng, cung ứng DV không thu tiền thì giá tính thuế đối với hàng mẫu, DV mẫu được xác định bằng 0. b) Đối với hình thức bán HHDV với giá thấp hơn giá bán trước đó thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm AD trong thời gian KM đã đăng ký hoặc thông báo. c) Đối với các hình thức KM bán HHDV có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV thì không phải KK, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV tặng kèm. 15
- Giá tính thuế Trường hợp xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để bán thì giá đất được trừ tính cho 1m2 nhà để bán được xác định bằng giá đất được trừ theo quy định chia (:) số m2 sàn xây dựng không bao gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây dựng dưới mặt đất. Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ () giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng. 16
- Giá tính thuế Giá tính thuế GTGT bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá HHDV mà cơ sở được hưởng. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu TM dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã CKTM dành cho khách hàng. Trường hợp việc CKTM căn cứ vào số lượng, doanh số HHDV thì số tiền CK của HH đã bán được tính điều chỉnh trên HĐ bán HHDV của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền CK được lập khi kết thúc chương trình CK hàng bán thì được lập HĐ điều chỉnh kèm bảng kê các số HĐ cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào HĐ điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh DT mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. 17
- Thuế suất 0%: Thuế suất 0%: áp dụng đối với HHDV xuất khẩu; hoạt động XDLĐ công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại phần sau Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho TCCN ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. 18
- Các trường hợp không AD mức thuế suất 0% Tái BH ra NN; chuyển giao CN, CN quyền sở hữu trí tuệ ra NN; CN vốn, cấp TD, đầu tư CK ra NN; DV tài chính phái sinh; DV BCVT chiều đi ra NN ( kể cả cung cấp cho TCCN trong khu PTQ; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra NN hoặc đưa vào khu PTQ); SP XK là tài nguyên, KS khai thác chưa chế biến thành SP khác; HHDV cung cấp cho CN không ĐKKD trong khu phi thuế quan Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD trong khuPTQ mua tại nội địa; Xe ô tô bán cho TCCN trong khu phi thuế quan; Các DV do CSKD cung cấp cho TCCN ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, VP, KS, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón NLĐ; DV ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn CN, DV ăn uống trong khu phi thuế quan); Các DV sau cung ứng tại VN cho TCCN ở NN không được AD TS 0% : + Thi đấuTT, biểu diễn NTVH, giải trí, hội nghị, KS, đào tạo,QC, DL lữ hành; + Dịch vụ thanh toán qua mạng; + DV cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ SP, HH tại VN. 19
- Thuế suất 5% Bổ sung nhóm thứ 16. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. Làm rõ: Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác; 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thị trường tiền tệ
22 p | 784 | 157
-
Bài giảng học NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
31 p | 287 | 92
-
Tài bài giảng Tiền tệ - ngân hàng
107 p | 152 | 33
-
Bài giảng Cập nhật chính sách thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Thị Cúc
31 p | 115 | 11
-
Bài giảng Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN 1- Nguyễn Thị Cúc
112 p | 85 | 8
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phần 1 - ThS. Huỳnh Thị Kiều Thu
72 p | 37 | 7
-
Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 2: Ngân hàng nhà nước
44 p | 195 | 7
-
Bài giảng Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN 2 - Nguyễn Thị Cúc
86 p | 78 | 7
-
Bài giảng Tài chính Tiền tệ: Chương 2 - ThS. Vũ Hữu Thành
42 p | 81 | 6
-
Bài giảng Thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản
56 p | 51 | 3
-
Tổ chức giảng dạy các chương trình cập nhật kiến thức về quản lý tài chính, tài sản và kế toán hành chính sự nghiệp
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn