Nội dung
1. Khái quát về nghiệp vụ huy động vốn
2. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn thường xuyên
3. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn không thường
xuyên
Chương “Kế toán nghiệp vụ huy động vốn” Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD (theo Quyết định tư 10/2014/TT-NHNN, 479/2004/QĐ-NHNN, Thông Thông tư 22/2017/TT-NHNN)
3
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 1: “Chuẩn mực chung” Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16: “Chi phí đi vay” Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 22: “Trình bày bổ sung BCTC của các NH và TCTD tương tự” Thông tư 23/2014/TT-NHNN và TT SĐBS 32/2016/TT-NHNN: Hướng dẫn việc mở và sử dụng TK thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Thông tư 14/2017/TT-NHNN: Phương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa TCTD với khách hàng. Thông tư 48/2018/TT-NHNN: Quy định về tiền gửi tiết kiệm Thông tư 49/2018/TT-NHNN: Quy định về tiền gửi có kỳ hạn Thông tư 34/2013/TT-NHNN và TT SĐBS 16/2016/TT-NHNN: quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước 4
Khái quát về nghiệp vụ HUY ĐỘNG VỐN
Huy động vốn: là nguồn tài trợ chủ yếu và thường xuyên nhất cho tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh của NH. Nguồn vốn này được xem như một khoản nợ của ngân hàng, nên nghiệp vụ huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ.
5
Khái quát về nghiệp vụ HUY ĐỘNG VỐN
HUY ĐỘNG VỐN
HĐV thường xuyên
HĐV không thường xuyên
TG không kỳ hạn
Phát hành GTCG
TG có kỳ hạn
Vay NHNN và TCTD
TGTK không kỳ hạn
TGTK có kỳ hạn
6
1. Nguyên tắc kế toán và trình bày trên báo cáo tài chính. 2. Chứng từ sử dụng 3. Tài khoản sử dụng 4. Quy trình kế toán 5. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn thường xuyên
5.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn 5.2. Kế toán tiền gửi có kỳ hạn 5.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 5.4. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
7
1. Nguyên tắc kế toán và trình bày trên BCTC
Nguyên tắc kế toán
Chi phí trả lãi được hạch toán tuân thủ theo nguyên tắc:
+ Nguyên tắc cơ sở dồn tích
+ Nguyên tắc phù hợp
8
1. Nguyên tắc kế toán và trình bày trên BCTC
Trình bày trên BCTC
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 22
- Phân biệt và trình bày tách biệt tiền gửi của NH với tiền gửi
của các NH khác và của khách hàng tại NH.
- Phân tích các khoản mục nợ phải trả theo các nhóm kỳ hạn
phù hợp.
- Không được bù trừ bất kỳ khoản mục tài sản và nợ phải trả
với các khoản mục tài sản và nợ phải trả khác trong BCĐKT
9
2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
- Phiếu thu - Phiếu chi - Phiếu chuyển khoản - Lệnh thanh toán - …
- Giấy đề nghị mở TK - Giấy nộp/lĩnh tiền - Séc, UNC, UNT - Giấy đề nghị gửi/rút tiết kiệm - Sổ tiết kiệm - Bảng kê tính lãi - …
10
3. Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản tiền gửi của khách hàng (TK 42)
+ Tài khoản chi phí trả lãi tiền gửi (TK 801).
+ Tài khoản lãi phải trả cho tiền gửi (TK 491).
+ Tài khoản chi phí chờ phân bổ (TK 388).
11
3. Tài khoản sử dụng:
- Số tiền khách hàng rút ra ()
- Số tiền khách hàng gửi vào ()
Tài khoản tiền gửi của khách hàng (TK 42)
12
Số dư Có: Số tiền khách hàng hiện đang gửi tại ngân hàng
3. Tài khoản sử dụng:
TK lãi phải trả cho tiền gửi (TK 491)
- Số tiền lãi đã trả ()
- Số tiền lãi phải trả dồn tích ()
Số dư Có: Số tiền lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán
13
3. Tài khoản sử dụng:
TK chi phí chờ phân bổ (TK 388)
- Chi phí trả trước được phân bổ vào trong kỳ ()
- Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả trước) phát sinh trong kỳ ()
14
Số dư Nợ: phản ánh các chi phí trả trước chờ phân bổ
3. Tài khoản sử dụng:
TK CP trả lãi tiền gửi (TK 801)
- Các khoản chi về trả lãi tiền gửi () - Số tiền thu giảm chi về trả lãi tiền gửi ()
Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán
15
Số dư Nợ: Các khoản chi về hoạt động HĐV trong năm.
4. Quy trình kế toán:
Chi trả lãi TG Thanh toán TG Nhận tiền gửi
- Bằng TM hoặc CK - KH: thực hiện thủ tục gửi tiền - NH: kiểm tra thông tin chứng từ, kiểm tài tiền, mở đếm khoản cho KH - Trả lãi cho KH (TH trả lãi trước)
- KH: rút tiền, sử dụng dịch vụ thanh toán qua NH,… - NH: kiểm tra thông tin chứng từ, số dư TK; thực hiện chi trả; thanh toán theo yêu cầu KH, thu phí
16
- NH: định kỳ tính lãi; thực hiện dự chi, phân bổ lãi hoặc trả lãi cho KH Giảm lãi dự chi, thu hồi lãi (nếu có) - KH: nhận lãi bằng TM; chuyển vào TK lãi TGKKH; nhập vào vốn gốc
Thời điểm chi trả lãi
- Đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
NH thường trả lãi vào một ngày cố định trong tháng theo quy
- Đối với tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
định hoặc theo thỏa thuận với khách hàng.
+ Trả lãi trước
17
+ Trả lãi sau: gồm trả lãi định kỳ và trả lãi khi đáo hạn
Phương pháp hạch toán lãi
- Hạch toán dự chi
- Hạch toán thực chi
- Hạch toán phân bổ
18
5.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn
- Đối tượng khách hàng: Cá nhân, tổ chức - Mục đích: an toàn, sử dụng dịch vụ thanh toán qua NH - Đặc điểm: + Có thể gửi và rút tiền bất kỳ lúc nào. Được sử dụng vượt quá số dư TK (thấu chi) + Lãi tính theo phương pháp tích số và lãi được nhập vốn + NH trả lãi với lãi suất thấp + KH được cấp liệt kê chi tiết giao dịch (sao kê TK) theo định kỳ hoặc khi có nhu cầu + Sử dụng các dịch vụ thanh toán qua NH và trả phí dịch vụ
19
5.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn
Tính lãi không kỳ hạn (phương pháp tích số)
n
Lãi tiền gửi = Di * Nj * Lãi suất i =1
Trong đó:
Di: Số dư thực tế ngày thứ i Nj: số ngày tương ứng với số dư ngày thứ i Lãi suất = lãi suất tính theo ngày.
20
5.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn
TK Tiền gửi KKH (TK 4211,…)
TK Tiền mặt TK Tiền gửi thích hợp TK thanh toán vốn,…
Số tiền KH rút ra
21
Số tiền KH gửi vào
5.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn
TK CP trả lãi tiền gửi (TK 801) TK Tiền gửi KKH (TK 4211,…)
NH trả lãi
Lãi tiền gửi
22
Ví dụ
Tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Sài Gòn, có tình hình TG không kỳ hạn của Công ty A trong tháng 12/20xx như sau:
- Đầu ngày 01/12: số dư TK TGKKH là 50.000.000 đồng - Ngày 01/12: KH gửi vào 100.000.000 đồng - Ngày 05/12: KH gửi vào 500.000.000 đồng - Ngày 10/12: KH rút ra 200.000.000 đồng - Ngày 15/12: KH gửi vào 300.000.000 đồng - Ngày 25/12: KH rút ra 100.000.000 đồng Yêu cầu: tính và hạch toán lãi TG KKH cho XNA vào cuối
tháng 12, biết rằng lãi suất TG KKH là 0,2%tháng
23
5.2. Kế toán tiền gửi có kỳ hạn
- Đối tượng khách hàng: Cá nhân, Tổ chức - Mục đích: an toàn, hưởng lãi - Đặc điểm:
24
+ Chỉ được gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán của chính khách hàng đó. + Không được gửi thêm vốn gốc khi chưa đến hạn. + Không được rút trước hạn (Trừ khi có quy định của NH) + Lãi tính theo phương pháp số dư. Lãi được trả theo hình thức trả lãi trước hoặc trả lãi sau (trả lãi định kỳ, trả lại khi đáo hạn) + Lãi suất tùy thuộc kỳ hạn gửi. + Không được sử dụng các dịch vụ thanh toán qua NH. + Mở hợp đồng theo dõi hoặc được cấp sao kê tài khoản Phương pháp kế toán tương tự như Tiền gửi TK có kỳ hạn
5.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Đối tượng khách hàng: Cá nhân - Mục đích: an toàn, tích lũy, dự thưởng, hưởng lãi - Đặc điểm: + Không được gửi thêm vốn gốc khi chưa đến hạn. + Không được rút trước hạn (Trừ khi có quy định của NH) + Lãi tính theo phương pháp số dư. + Lãi suất tùy thuộc kỳ hạn gửi. + Không được sử dụng các dịch vụ thanh toán qua NH. + Cấp sổ tiết kiệm cho khách hàng để theo dõi
25
5.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tính lãi có kỳ hạn (phương pháp số dư)
Lãi tiền gửi = Số dư * kỳ hạn * Lãi suất
26
5.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
TK Tiền mặt TK TG thích hợp của KH TK TGTK có kỳ hạn (TK 4232,…)
Số tiền KH gửi vào
27
Số tiền KH rút ra
5.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
(3a) Giảm lãi dự chi (RTH) TK thích hợp (TK TM, TG KKH)
TK lãi phải trả (TK 491)
TK CP trả lãi tiền gửi (TK 801)
(2a) trả lãi đã dự chi (1) dự chi
(3b) Thu hồi lãi đã chi (RTH)
(2b) Thực chi (lãi chưa dự chi)
TRẢ LÃI SAU
28
Ví dụ Tại NHTMCP ABC, ngày 20/06/20xx, KH nộp 300.000.000 đồng đề nghị mở TK tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãnh lãi khi đáo hạn, lãi suất rút vốn trước hạn là 0,2%/tháng.
TH1: ngày 20/09/20xx KH xuất trình CMND và STK đề nghị tất toán STK. KH đề nghị chuyển gốc, lãi vào TK TGKKH TH2: Ngày 15/07/20xx KH xuất trình CMND và STK đề nghị
tất toán STK. KH nhận vốn, lãi bằng TM
Yêu cầu: Hạch toán các NVKT phát sinh từ khi KH gửi tiền
đến khi KH rút tiền.
Biết rằng: NH thực hiện dự chi lãi vào cuối tháng
29
Ví dụ Tại NHTMCP ABC, ngày 20/06/20xx, KH nộp 300.000.000 đồng đề nghị mở TK tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãnh lãi định kỳ hàng tháng bằng tiền mặt, lãi suất rút vốn trước hạn là 0,2%/tháng.
TH1: ngày 20/09/20xx KH xuất trình CMND và STK đề nghị tất toán STK. KH đề nghị chuyển gốc, lãi vào TK TGKKH TH2: Ngày 15/08/20xx KH xuất trình CMND và STK đề nghị
tất toán STK. KH nhận vốn, lãi bằng TM
Yêu cầu: Hạch toán các NVKT phát sinh từ khi KH gửi tiền
đến khi KH rút tiền.
Biết rằng: NH thực hiện dự chi lãi vào cuối tháng
30
5.3. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
TK CP trả lãi tiền gửi (TK 801)
TK thích hợp (TK TM, TG KKH)
(1) Lãi trả trước
(2) Phân bổ lãi trả trước
(3) Thu hồi lãi đã chi (rút trước hạn)
TK CP chờ phân bổ (TK 388)
TRẢ LÃI TRƯỚC
31
Ví dụ Tại NHTMCP ABC, ngày 20/06/20xx, KH nộp 120.000.000 đồng đề nghị mở TK tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, lãnh lãi trước (bằng tiền mặt), lãi suất rút vốn trước hạn là 0,2%/tháng.
TH1: ngày 20/09/20xx KH xuất trình CMND và STK đề nghị
rút toàn bộ gốc (chuyển vào TK tiền gửi không kỳ hạn)
TH2: Ngày 15/07/20xx KH xuất trình CMND và STK đề nghị
rút toàn bộ gốc (bằng tiền mặt)
Yêu cầu: Hạch toán các NVKT phát sinh từ khi KH gửi tiền
đến khi KH rút tiền.
Biết rằng: NH phân bổ lãi tính trước vào ngày cuối tháng
32
5.4. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Đối tượng khách hàng: Cá nhân - Mục đích: an toàn, tích lũy - Đặc điểm: + Có thể gửi và rút tiền bất kỳ lúc nào. + Lãi tính theo phương pháp tích số và lãi được nhập vốn + NH trả lãi với lãi suất thấp + Không được sử dụng các dịch vụ thanh toán qua NH. + Cấp sổ tiết kiệm cho khách hàng để theo dõi
Phương pháp kế toán tương tự như Tiền gửi không kỳ hạn
33
1. Đặc điểm 2. Các trường hợp phát hành GTCG 3. Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán 4. Chứng từ sử dụng 5. Tài khoản sử dụng 6. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn không thường xuyên
34
+ Kế toán phát hành GTCG + Kế toán chi phí trả lãi, phân bổ chiết khấu/phụ trội + Kế toán chi phí phát hành GTCG + Kế toán thanh toán GTCG khi đến hạn
- Bao gồm: kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu - NH có nghĩa vụ thanh toán vào một thời điểm nhất định. - Xác định trước mệnh giá, thời hạn, lãi suất - Có thể chuyển nhượng được. - Thỏa thuận trước các điều kiện trả lãi và các điều kiện khác - Giá bán: theo mệnh giá có chiết khấu hoặc phụ trội - Hình thức trả lãi: trả lãi trước, trả lãi sau (định kỳ, trả một lần khi đến hạn) - Phương pháp hạch toán lãi: thực hiện tương tự như phương pháp hạch
toán lãi tiền gửi
- Đồng tiền phát hành và thanh toán: đồng Việt Nam
35
1. Đặc điểm:
2. Các trường hợp phát hành GTCG:
+ Phát hành GTCG bằng mệnh giá
+ Phát hành GTCG có chiết khấu
+ Phát hành GTCG có phụ trội
Trong thời hạn của GTCG, NH sẽ theo dõi và phân bổ các khoản
chiết khấu, phụ trội vào chi phí theo định kỳ.
Khi GTCG được tất toán, phải tất toán tất cả các tài khoản liên
36
quan đến GTCG đó.
3. Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán Chi phí trả lãi được hạch toán tuân thủ nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên
tắc phù hợp
Kế toán phát hành GTCG phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 16
+ Chiết khấu GTCG được phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay từng thời
kỳ trong suốt thời hạn của GTCG.
+ Phụ trội GTCG được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng thời kỳ
trong suốt thời hạn của GTCG.
+ Việc phân bổ chiết khấu hay phụ trội có thể sử dụng phương pháp lãi suất
thực tế hoặc theo phương pháp đường thẳng (thường sử dụng).
- Trình bày trên BCTC: giá trị của GTCG được trình bày theo giá trị thuần.
37
4. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc:
+ Giấy nộp tiền, UNC
+ Các loại giấy tờ có giá: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu,…
- Chứng từ ghi sổ:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
38
+ Phiếu chuyển khoản,…
5. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản Mệnh giá giấy tờ có giá (TK 431)
- Tài khoản Chiết khấu giấy tờ có giá (TK 432)
- Tài khoản Phụ trội giấy tờ có giá (TK 433)
- TK Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá (TK 492)
- TK Chi phí chờ phân bổ (TK 388)
- TK Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá (TK 803)
39
- TK Chi phí khác (TK 809)
5. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản Mệnh giá giấy tờ có giá ( TK 431)
- Giá trị GTCG phát hành theo mệnh giá trong kỳ ()
- Thanh toán GTCG khi đến hạn ()
40
xxx: Giá trị GTCG đã phát hành theo mệnh giá chưa thanh toán
5. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản Chiết khấu giấy tờ có giá ( TK 432)
- Chiết khấu GTCG phát sinh trong kỳ () - Phân bổ chiết khấu GTCG phát sinh trong kỳ ()
41
xxx: Chiết khấu GTCG chưa phân bổ cuối kỳ
5. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản Phụ trội giá giấy tờ có giá ( TK 433)
- Phân bổ phụ trội GTCG phát sinh trong kỳ () - Phụ trội GTCG phát sinh trong kỳ ()
42
xxx: Phụ trội GTCG chưa phân bổ trong kỳ
6. Phương pháp hạch toán:
TK thích hợp (TK TM,TGKKH,…)
TK Mệnh giá GTCG (TK 431)
Mệnh giá
Phát hành GTCG
43
theo mệnh giá
6. Phương pháp hạch toán:
TK thích hợp (TK TM,TGKKH,…)
TK Mệnh giá GTCG (TK 431)
Số tiền thu được
Mệnh giá
TK Chiết khấu GTCG (TK 432)
Số tiền chiết khấu
Phát hành GTCG
có Chiết khấu
44
6. Phương pháp hạch toán:
TK thích hợp (TK TM,TGKKH,…)
TK Mệnh giá GTCG (TK 431)
Mệnh giá
Số tiền thu được
TK Phụ trội GTCG (TK 433)
Số tiền phụ trội
Phát hành GTCG
45
có Phụ trội
6. Phương pháp hạch toán:
TK thích hợp (TK TM, TGKKH,…)
TK trả lãi PH GTCG (TK 803)
Thực chi lãi
TK lãi phải trả (TK 492)
(2b) trả lãi
(2a) dự chi (2a) dự chi
TK Chi phí chờ phân bổ (TK 388)
(3a) trả lãi trước
(3b) phân bổ
46
Trả lãi
6. Phương pháp hạch toán:
Phân bổ chiết khấu
TK Chi phí trả lãi (TK 803) TK Chiết khấu GTCG (TK 432)
TK Phụ trội GTCG (TK 433)
Phân bổ phụ trội
47
Phân bổ chiết khấu/phụ trội
6. Phương pháp hạch toán:
(1a) CP phát hành
(1b) Phân bổ
(2) CP phát hành
TK thích hợp (TK 1011, 4211…) TK Chi phí khác (TK 809) TK CP chờ phân bổ (TK 388)
48
Chi phí phát hành GTCG
6. Phương pháp hạch toán:
TK Mệnh giá GTCG (TK 431) TK thích hợp (TK TM,TGKKH,…)
Mệnh giá
49
Thanh toán GTCG
Ví dụ 1: Tại NHTMCP VIB phát sinh nghiệp vụ sau:
50
Ngày 12/04/Y, Bà Tư nộp tiền mặt mua kỳ phiếu do NH phát hành theo mệnh giá, trả lãi trước ngay khi phát hành. Tổng mệnh giá các kỳ phiếu là 5.000.000.000 đồng, thời hạn kỳ phiếu 6 tháng, lãi suất kỳ phiếu là 12%/năm. Yêu cầu: Xử lý và định khoản nghiệp vụ từ khi KH mua GTCG đến khi thanh toán Biết rằng: NH thực hiện phân bổ lãi vào ngày cuối quý.
Ví dụ 2: Tại NHTMCP B, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Ngày 01/10/Y: NH phát hành 50.000 kỳ phiếu bằng MG (MG: 1.000.000 đồng/KP), kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãnh lãi khi đáo hạn. Toàn bộ số tiền thu được bằng tiền mặt
Ngày 01/11/Y: NH phát hành 50.000 trái phiếu có phụ trội. MG 1.000.000 đồng/TP, lãi suất 9%/năm, kỳ hạn 1 năm, lãnh lãi 6 tháng/lần, số tiền phụ trội 25.000 đồng/TP. Toàn bộ số tiền thu được bằng tiền mặt. Việc phát hành thông qua NH đại lý và NH đại lý đã chuyển đủ số tiền thu được từ việc phát hành. Phí phát hành 1.000 đồng/TP
Ngày 01/02/Y+1: NH phát hành 2.000 trái phiếu có chiết khấu. MG 1.000.000 đồng/TP, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 9,6%/năm, lãnh lãi hàng năm, số tiền chiết khấu 20.000 đồng/TP. NH phát hành 1.000 trái phiếu thu bằng tiền mặt, còn lại trích từ tài khoản của KH Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh từ khi KH mua GTCG đến khi thanh toán Biết rằng: NH thực hiện dự chi trả lãi và Phân bổ chiết khấu, phụ trội, chi phí phát hành GTCG theo phương pháp đường thẳng vào cuối năm tài chính 31/12 Các tài khoản đủ số dư hạch toán
51

