1/8/2018
1
Chương 3
H THNG CP NƯC CHO KHU VC
3.1 Bố trí mạng lưới câp nước
3.2 Tính toán thủy lực mạng lưới
cụt
3.3 Tính toán thủy lực mạng lưới
vòng
3.4 Cấu tạo mạng lưới cấp nước
3.5 Trạm bơm, bể nước đài
nước
3.6 Các công trình bảo vệ
A. TỔNG QUAN
1. Mục đích:
Quy hoạch mạng lưới cấp nước nhằm:
(1) Bố trí hệ thống đường ống trên:
Mặt bằng (bình đồ)
Trắc dọc
Trắc ngang
(2) Chọn lọai ống đường kính ống
(3) Xác định tổng chiều dài các cỡ ống,
các thiết bị, khối lượng đất đào, đất
đắp, khái toán giá thành công trình, tính
toán hiệu quả kinh tế, đánh giá tác động
môi trường, ….
B TRÍ MNG LƯI CP NƯC
2. Các tài liệu cần :
(1) Quy hoạch tổng thể khu vực để xác
định nhiệm vụ của HT cấp nước.
(2) Bản đồ địa hình khu vực
(3) Mặt cắt ngang các tuyến đường nơi
mạng lưới đường ống dự kiến đi qua
(nhằm xác định hiện trạng các công trình
ngầm như cống thoát nước, cáp ngầm,
…)
(4) Địa chất công trình dọc theo tuyến ống
(5) Địa chất thủy văn (mực nước ngầm, ..)
1/8/2018
2
A. TỔNG QUAN
3. Phân loại mạng lưới cấp:
3.1 Mạng lưới nhánh (mạng lưới cụt)
Đặc điểm: Tại 1 điểm chỉ chạy 1 chiều
từ thượng nguồn xuống hạ nguồn hay
đứng yên
Nhược điểm: Độ an toàn cấp nước
không cao
Ưu điểm: Tổng chiều dài đường ống
trong mạng lưới ngắn hơn, vn đầu
thấp
Áp dụng: c thị trấn, thành phố nhỏ, …
B TRÍ MNG LƯI CP NƯC
A. TỔNG QUAN
3. Phân loại mạng lưới cấp:
3.2 Mạng lưới vòng
Đặc điểm: Tại 1 điểm trong mạng lưới
thể đổi chiều nước chảy tùy theo
tình hình dùng nước
Nhược điểm: Tổng chiều dài đường
ống trong mạng lưới vốn, vốn đầu
cao
Ưu điểm: Độ an toàn cấp nước cao
Áp dụng: c khu thương mại, dịch vụ,
giải trí, khu công nghiệp, khu ngoại
giao,
B TRÍ MNG LƯI CP NƯC
1/8/2018
3
A. TỔNG QUAN
3. Phân loại mạng lưới cấp:
3.2 Mạng lưới hỗn hợp
Trong các đô thị lớn, khu vực quan
trọng không quan trọng nằm xen lẫn
nhau, thường dùng giải pháp mạng lưới
vòng cho khu vực quan trọng mạng
lưới nhánh cho khu vực không quan
trọng
B TRÍ MNG LƯI CP NƯC
A. BỐ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG
1. Trên mặt bằng:
(1) Mạng lưới đường ống bao trùm hết
khu vực dùng nước
(2) Đường ống được bố trí dọc theo các
tuyến đường để dễ lắp đặt, kiểm tra,
duy tu, sữa chữa.
(3) Tránh các vật chướng ngại như ao
hồ, công trình, ….
B TRÍ MNG LƯI CP NƯC
(4) Tránh các nguồn ô nhiễm như bãi
rác, nghĩa địa,…
(5) Sau khi thỏa mản các nguyên tắc:
(1) (4), mạng lưới được bố trí sao
cho tổng chiều dài ống ngắn nhất để
hạ giá thành.
(6) Đài nước bố trí nơi địa hình cao,
thể đầu, giữa hay cuối mạng lưới.
1/8/2018
4
B. BỐ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG
1. Trên trắc dọc:
(1) Đường ống bố trí song song mặt đất
cách mặt đất 0,8 1m để giảm
khối lượng đào đắp bảo đảm an
toàn.
(2) Dọc theo tuyến ống bố trí các
giếng thăm để kiểm tra đường ống.
B TRÍ MNG LƯI CP NƯC
2. Trên trắc ngang:
(1) Bố trí ống trên vỉa để hạn chế tác
động của xe bên trên
(2) Ống nước bố trí cách xa: (i) trụ điện,
hàng cây, tường rào, cống thoát
nước,… trên 1,5m; (ii) Trụ điện cao
thế, móng công trình trên 3m.
(3) Khi điều kiện nên đặt các công
trình ngầm như ống nước, cống,
cáp, … trong 1 hầm kỹ thuật
(4) Khi ống nước cắt ngang qua đường
nên đặt trong lồng để tránh tác động
của xe làm bể ống.
C. CẤU TẠO
1. Chọn loại ống:
Căn cứ để chọn ống:
(1) Áp lực nước ống sẽ chịu.
(2) Môi trường nơi đặt ống (phèn, mặn,
lão hóa).
(3) Giá thành
(4) Điều kiện thi công lắp đặt
B TRÍ MNG LƯI CP NƯC
1/8/2018
5
C. CẤU TẠO
2. Các loại mối nối ống:
(1) Nối ống bằng ống lồng.
(2) Nối bằng mộng âm dương.
(3) Nối bằng mặt bích
B TRÍ MNG LƯI CP NƯC
C. CẤU TẠO
3. Các thiết bị trên mạng lưới:
(1) Van (khó nước): bố trí tại các giếng
thăm.
(2) Van 1 chiều: trước sau bơm.
(3) Van xả khí: đặt vị trí cao của mạng
lưới
(4) Họng cứu hỏa
(5) Tháp điều áp hay van chống nước
va
(6) Vòi nước công cộng
(7) Giếng thăm
A. MỤC ĐÍCH
Tính toán mạng lưới cấp nước nhằm
xác định:
(1) Lưu lượng nước qua từng đoạn
ống.
(2) Đường kính các đoạn ống.
(3) Tổn thất cột nước qua từng đoạn
ống, qua đó xác định chiều cao đài
nước, cột nước bơm
TÍNH TOÁN MNG LƯI
B. TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN
Chọn trường hợp bất lợi nhất để xác
định đường kính ống, đài nước, ….
(1) Mạng lưới làm việc vào giờ cao
điểm Qhmax
(2) Mạng lưới làm việc vào giờ cao
điểm đồng thời cháy xy ra:
Qcmax = Qhmax + 3,6nqcc (m3/h) (1)