PGS.TS.BS. TRẦN THỊ HỒNG
CHẨN ĐOÁN BỆNH KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT
MỤC TIÊU
1. Nêu các chỉ định xét nghiệm phân 2. Nêu các hướng dẫn bệnh nhân trước khi làm xét nghiệm phân 3. Nêu nội dung trả lời xét nghiệm phân 4. Nêu các kỹ thuật xét nghiệm phân
ĐẠI CƯƠNG
XÉT NGHIỆM PHÂN
BỆNH KST
KST ĐƯỜNG RUỘT
KST KÝ SINH/MÔ
☻ HC LOEFFLER ☻ BẠCH CẦU TOAN TÍNH TRONG MÁU TĂNG CAO ☻ ĐIỀU TRA CƠ BẢN TRONG MỘT CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: ☻RLTH: đau bụng, đau thượng vị Tiêu chảy /táo bón No hơi, sình bụng, sôi ruột Nôn, buồn nôn, ói ☻ Ngứa hậu môn ☻ Quan sát đại thể phân thấy hình ảnh nghi ngờ một KST nào đó
CHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM PHÂN
HƯỚNG DẪN BN TRƯỚC KHI XN PHÂN
* Không ăn quá nhiều chất xơ * Không sử dụng một thuốc có những số chất: bismuth, than, kaolin, dầu paraffin… * Không chụp Xquang có bơm chất cản quang * Không uống thuốc đặc trị KST
* Phân đựng trong lọ khô, sạch * Phân không được lẫn nước tiểu * Phân lấy xong phải đưa đến phòng xét nghiệm càng sớm càng tốt(<2giờ) * Nếu di chuyển xa nên cho vào dung dịch bảo quản MIF, F2AM, Formol 10%)
TRẢ LỜI KẾT QUẢ XN PHÂN
ĐẠI THỂ: Tính chất phân: phân đặc thành khuôn, nhão, nát, lỏng…, có bọt, màu(vàng, nâu, đen) Có lẫn máu. Nhày nhớt… Có thấy lẫn đốt sán dải, giun kim TT… VI THỂ: tình trạng tiêu hóa chất thịt, tinh bột, chất xơ… Vi khuẩn, vi nấm, hồng cầu, bạch cầu
HƯỚNG DẪN BN TRƯỚC KHI XN PHÂN Đối với bn bị táo bón, cho thuốc nhuận trường vào tối hôm trước, sáng hôm sau lấy phân xét nghiệm Nếu kết quả âm tính, nên làm liên tục hai đến ba ngày liên tiếp. Lý do: các bào nang của đơn bào và trứng giun sán không phải lúc nào cũng thải ra trong phân
TRẢ LỜI KẾT QUẢ XN PHÂN
kỹ
thuật
BN có triệu chứng rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy cấp hay mạn tính đối tượng là trẻ em hay ở cá thể suy giảm miễn dịch nên chú ý tầm soát Cryptosporidium sp, sp, Microsporidia Strongyloides
KST: loại, giai đoạn, số lượng, xét nghiệm(soi trực tiếp, tập trung) Kỹ thuật đặc biệt cho một số KST: KT tập trung Baermann dành cho giun lươn KT Graham cho giun kim
Ký sinh trùng • Cryptosporidium
Kỹ thuật xét nghiệm • Nhuộm Ziehl-Neelsen
cải tiến • Weber • PP nổi Willis • Formalin ether
• Microsporidia • Trứng giun sán • Bào nang đơn bào, trứng giun sán
• Graham
• Giun kim, trứng sán • dải Taenia
• Giun móc, giun lươn
• Giun lươn
• Cấy Harada-Mori • Cấy Sasa cải tiến • TT Baermann
PHÂN: XN cơ bản để chẩn đoán các KSTĐR
• Amip • Trùng roi • Trùng lông
Đơn bào: thể hoạt động và bào nang
Coccidia đường ruột
Trứng nang; Bào tử nang
Thể hoạt động Entamoeba histolytica
Entamoeba histolytica
Thể bào nang
Thể hoạt động Giardia lamblia
Thể bào nang Giardia lamblia
Thể hoạt động Balantidium coli
Thể bào nang Balantidium coli
PHAÂN
CYCLOSPORA
TRUØNG BAØO TÖÛ CRYPTOSPORIDIUM CYCLOSPORA ISOSPORA
Trứng Ascaris lumbricoides
Trứng T. trichiura
Trứng Enterobius vermicularis
Strongyloides stercoralis
AT gđ 1
AT gđ 2
Trứng sán dải Taenia sp.
Trứng sán lá lớn
Đốt sán dải Taenia
Đốt sán dải bò T. saginata
Đốt sán dải heo T. solium
Trứng sán lá gan nhỏ
Cryptosporidium* Giardia lamblia** Entamoeba histolytica** Phát hiện kháng nguyên/phân:*Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp dùng kháng thể đơn dòng *Thử nghiệm phát hiện kháng nguyên: kỹ thuật ELISA hay miễn dịch sắc ký định dạng ** Phát hiện kháng nguyên/phân: dùng kháng thể đơn dòng
PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN