CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI

1

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

• ThS. Hà Thanh Tùng • BM: Kinh tế vận tải & Du lịch • KHOA VẬN TẢI - KINH TẾ • ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

Sdt: 0983.052.704 Vp: 502A9 EMAIL: hathanhtung@utc.edu.vn Hà Nội, 10/2020

I.

Chất lượng sản phẩm – dịch vụ

II. Quản lý chất lượng sản phẩm – dịch vụ

III. Một số phương pháp quản lý chất lượng

sản phẩm

IV. Kiểm tra – đánh giá chất lượng

V. Ứng dụng quản lý chất lượng trong doanh

nghiệp vận tải

2

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

3

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

I. Khái quát chung

1.1. Sản phẩm

Theo ISO 8402:1994: “Sản phẩm (product) là kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình.

Quá trình là tập hợp các nguồn lực và các hoạt động liên quan đến nhau để biến đầu vào thành đầu ra”

4

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

- Chia ra 2 nhóm: sản phẩm vật chất và dịch vụ - Sản phẩm vật chất và dịch vụ có những đặc điểm khác nhau căn bản nào?

SẢN PHẨM

Sản phẩm vật chất Dịch vụ

Dễ tiêu chuẩn hóa

Khó tiêu chuẩn hóa

Hữu hình Vô hình

Có tồn kho Không có dự trữ

5

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Qúa trình sản xuất và tiêu dùng tách rời Qúa trình sản xuất và tiêu dùng đồng thời

CÁC THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM

• Có 2 nhóm thuộc tính - Thuộc tính công dụng: phản ánh công dụng đích

thực của sản phẩm + Thuộc tính mục đích + Thuộc tính kinh tế kỹ thuật + Thuộc tính hạn chế - Thuộc tính thụ cảm: phản ánh sự cảm nhận của

người tiêu dùng về sản phẩm

6

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.2. Chất lượng sản phẩm

•Chất lượng là sự tuyệt vời, hoàn hảo ? •Chất lượng là siêu bền ? •Chất lượng là đáp ứng được chức năng và công dụng ? •Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu sử dụng và mục đích sử dụng (Joseph Juran) ? •Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng (Philip Crosby) ? •Chất lượng là toàn bộ các đặc tính của SP làm thỏa mãn yêu cầu đã đề ra ?

7

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Đặt vấn đề Theo bạn một hoạt động (quá trình, SP, tổ chức) như thế nào gọi là có chất lượng? Chất lượng và chất lượng sản phẩm có gì khác nhau? Trong những khái niệm dưới đây về chất lượng, nếu phải chọn một thì bạn sẽ chọn KN nào?

Nhóm 1: Chú trọng vào bản thân các đối tượng khảo sát (SP, tổ chức, qui trình) – bền, công dụng, tính năng

Nhà sản xuất

Thị trường

Quan điểm Về chất lượng

Trình độ phát triển của nền kinh tế (phương tiện, tư liệu, Tư duy kinh tế)

Người tiêu dùng

8

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Nhóm 2: Chú trọng tới nhu cầu của người sử dụng.

Nhà sản xuất

Thị trường Quan điểm về

Trình độ của nền KT

Người tiêu dùng

chất lượng

Giai đoạn trước năm 1970

Nền KT công nghiệp phát triển

Thị trường của người bán (thiếu cung)

Cạnh tranh bằng số lượng sp/1đv nguồn lực

Yêu cầu chất lượng phải: bền, có giá trị sử dụng cao

CL là phù hợp với chức năng, công dụng của SP

Giai đoạn từ năm 1970- cuối TK 20

SX nhiều loại hình SP khác nhau

Nền KT công nghiệp phát triển tới đỉnh điểm

Thị trường của người mua (thừa cung)

Phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng

Yêu cầu chất lượng – kết hợp hài hòa giữa: đẹp-giá cả-công dụng

9

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Thị trường Quan điểm

Trình độ của nền KT

Nhà sản xuất

Người tiêu dùng

về chất lượng

Giai đoạn hiện nay (thế kỷ 21)

Thị trường thay đổi liên tục dựa trên tri thức và thông tin

Nền kinh tế hậu công nghiệp (Kinh tế tri thức)

SX nhiều loại hình SP khác nhau + tạo SP định hướng nhu cầu

Phù hợp với y/c của người tiêu dùng+ định hướng nhu cầu

Yêu cầu chất lượng – kết hợp hài hòa giữa: hợp thời-giá cả- công dụng + thỏa mãn nhu cầu tiềm ẩn

10

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một đối tượng có khả năng thỏa mãn nhu cầu đã có hoặc đang tiềm ẩn (ISO 8402:1999).

Khái niệm đối tượng ở đây được hiểu bao gồm: sản phẩm, hoạt động, tổ chức, quá trình. Nhu cầu được hiểu là nhu cầu hiện tại và những nhu cầu tiềm ẩn.

Chất lượng là tập hợp các đặc tính đáp ứng yêu cầu (ISO 9000: 2000).

Theo nghĩa rộng, ở góc độ của các nhà quản lý người ta cho rằng chất lượng là chất lượng thiết kế, sản xuất, bán và sử dụng đạt được sự thỏa mãn cao nhất của khách hàng.

" Chất lượng sản phẩm là tổng hợp những chỉ tiêu, những đặc trưng của sản phẩm thể hiện mức thoả mãn những nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định"

11

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Một số lưu ý xung quanh khái niệm

CLSP là sự tổng hợp các đặc tính của SP đó: kỹ thuật, kinh tế và thẩm mỹ. SP có chất lượng là SP phải thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng. Yêu cầu của người tiêu dùng rất đa dạng và luôn biến đổi, vì vậy CLSP phải luôn được cải tiến cho phù hợp. SP có chất lượng là SP không chỉ thỏa mãn được nhu cầu hiện tại của KH mà còn tạo được định hướng tiêu dùng trong tương lai. Chất lượng SP mang tính tương đối:

Tương đối về thời gian: vòng đời của SP luôn được rút ngắn, SP nhanh chóng lạc hậu. Tương đối về không gian: tốt ở vị trí này nhưng không tốt ở vị trí địa lý khác.

CLSP vừa cụ thể vừa trừu tượng: cụ thể thông qua các thông số kỹ thuật. Trừu tượng: vẻ đẹp, tính hài hòa…

12

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

• Giá cả: hợp lý, kết hợp hài hòa với công dụng

• Thời gian: cung cấp kịp thời, đúng lúc

• Dịch vụ: dịch vụ đi kèm trước và sau bán hàng

• An toàn: SP an toàn đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng.

• Qui tắc 3P – Performance, Perfectigil (hiệu năng); Price (giá

cả); Punctuality (kịp thời).

• Qui tắc QCDSS: Quality (chất lượng) – Cost (chi phí) - Delivery Timing (giao hàng) – Service (phục vụ) – Safety (an toàn)

13

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.3. Các yếu tố cơ bản tạo nên CLSP

Chi phí thỏa mãn yêu cầu

Hiệu quả sử dụng của sản phẩm

ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU

Thời điểm cung cấp sản phẩm

Yêu cầu về MT và AT nghề nghiệp, sức khỏe

14

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.4 . Yêu cầu đối với chất lượng SP

Sản phẩm phải hợp pháp

Sản phẩm phải an toàn

SP có nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe của người tiêu dùng đều được xem là SP không an toàn. Nhà SX phải ý thức được trách nhiệm trước SP của mình, chịu bồi thường thiệt hại do SP gây ra. SP không an tòan sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cả về vật chất (đền bù) lẫn tinh thần (mất uy tín) cho nhà SX. Ví dụ: ???? 2006: Deawoo thu hồi 1,5 tr chiếc Magnus vì lỗi kỹ thuật bánh lái.

SP phải phù hợp với quy định của pháp luật. DN sản xuất phải có đầy đủ tư cách pháp nhân, được phép SX. Không được vi phạm quyền sở hữu trí tuệ về nhãn, nhãn hiệu SP. Ví dụ:??? Hà Nội: không thể biết đâu là quán đích thực của các thương hiệu: Bánh đậu xanh Rồng Vàng, Phở Thìn, bánh gai Bà Thi, quán ăn Ông già.

15

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Yêu cầu đối với chất lượng SP

Sản phẩm phải bảo đảm tính thẩm mỹ

Sản phẩm phải bảo đảm chức năng, công dụng

SP phải đáp ứng đúng yêu cầu, tiện dụng khi dùng và đảm bảo chất lượng trong thời hạn sử dụng. Ví dụ:??? .

16

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

SP phải hài hòa giữa công dụng, hình dáng, màu sắc, tạo sự hài lòng cho người sử dụng. Giá trị thẩm mỹ và hợp thời trang ngày nay là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để người tiêu dùng đánh giá và lực chọn SP. Ví dụ: ????

Yêu cầu đối với chất lượng SP

Sản phẩm phải bảo đảm tính kinh tế

Chất lượng sản phẩm phải do người tiêu dùng quyết định Ví dụ:??? .

Tính kinh tế đối với nhà SX: Chi phí SX thấp- giá thành rẻ. NSX phải luôn cải tiến PP quản lý, tìm kiếm và đầu tư phát triển công nghệ mới. Tính KT đối với người tiêu dùng: Chi phí sử dụng thấp Đem lại nhiều lợi ích cho cộng đồng: không gây ô nhiễm môi trường, tạo ảnh hưởng tốt trong đời sống của người tiêu dùng (đặc biệt là các DV). Ví dụ: ????

17

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.5. Quá trình hình thành chất lượng

Quá trình hình thành CLSP là một quá trình tổng hợp, gắn liền với quá trình tạo SP và kéo dài suốt quãng đời của SP. CLSP phụ thuộc vào chất lượng của 4 giai đoạn chính: 1)nghiên cứu nhu cầu thị trường; 2) thiết kế SP; 3) sản xuất và 4) lưu thông và sử dụng SP.

18

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

VOØNG XOAÉN JURAN

Marketing

Baùn

Dòch vuï

sau baùn

Toå chöùc dòch vuï

THOÛA MAÕN NHU CAÀU XAÕ HOÄI

Ñoä leäch chaát löôïng

NHU CAÀU XAÕ HOÄI

Nghieân cöùu

Kieåm tra

Thieát keá

Thaåm ñònh

Marketing

Saûn xuaát

Hoaïch ñònh thöïc hieän

Saûn xuaát thöû

19

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Thieát keá SP

YÙ ñoà

Mark

Thaåm ñònh

THIEÁT KEÁ

Dòch vuï

SX thöû

Baùn

SD thöû

Saûn xuaát

20

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Vòng chất lượng

THIẾT KẾ

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Marketing

Thiết kế

SẢN XuẤT

TIÊU THỤ

Lập KH SX

Thanh lý

Người

Khách hàng

SX

Sản xuất

Bảo hành

Người tiêu thụ

Nhà cung ứng

Kiểm tra, thử nghiệm

Hỗ trợ kỹ thuật

Đóng gói, lưu kho

Vận chuyển, lắp đặt

Phân phối

21

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Thieát keá/ xaây döïng caùc qui ñònh kyõ thuaät vaø nghieân cöùu trieån khai SP

Nghieân cöùu thò tröôøng

Cung caáp vaät tö kyõ thuaät

Thanh lyù sau söû duïng

Chuaån bò vaø trieån khai quaù trình SX

Hoã trôï vaø baûo trì kyõ thuaät

Saûn xuaát

Khaùch Ngöôøi haøng saûn xuaát Ngöôøi Ngöôøi tieâu cung duøng öùng

Laép ñaët vaø vaän haønh

Kieåm tra, thöû nghieäm vaø xaùc nhaän

Bao goùi vaø löu kho

Baùn vaø phaân phoái

22

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.6. Tiêu chí đánh giá CLSP

STT Nhóm tiêu chí

Tiêu chí đánh giá

1 Chất lượng nghiên cứu thị trường

-Chất lượng ý tưởng kinh doanh -Chất lượng xác định thị trường mục tiêu -Chất lượng lượng hóa độ lớn thị trường -Định vị sản phẩm

2 Chất lượng thiết kế

-Mức độ sáng tạo, độc đáo -Tính năng kỹ thuật -Giá trị thẩm mỹ

3 Chất lượng SX

-Công nghệ -Qui trình -Hệ thống quản lý

4 Chất lượng sử dụng

-Mức độ phù hợp -Khả năng duy trì chất lượng -Giá trị sử dụng

5 Chất lượng dịch vụ

-Năng lực đáp ứng nhu cầu -Mức độ trung thực, tin cậy -Khả năng đảm bảo chất lượng, thời gian

23

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.7. Cách đánh giá chất lượng sản phẩm - dịch vụ

4P

10 tiêu chuẩn

1. Độ tin cậy

2. Độ phản hồi

•Sản phẩm(Product): những đặc tính dịch vụ được cung cấp

3. Năng lực

4. Tác phong

•Thủ tục phục vụ (Procedure): những thủ tục trong quá trình phục vụ khách hàng đơn giản hay phức tạp

5. Sự tín nhiệm

6. Sự đảm bảo

•Người phục vụ (Provider): phẩm chất của người trực tiếp cung cấp dịch vụ

7. Sự tiếp cận

8. Truyền đạt thông tin

9. Hiểu rõ khách hàng

•Cách giải quyết những tình huống bất thường (Problems): khả năng đối phó, xử lý các tình huống bất ngờ xảy ra trong quá trình phục vụ

10. Sự hữu hình

24

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.8 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLSP

Các yếu tố bên ngoài

- Các yếu tố vĩ mô:

+ Các yếu tố về kinh tế

+ Các yếu tố về pháp luật

+ Các yếu tố về tự nhiên

+ Các yếu tố về khoa học công nghệ

+ Các yếu tố về xã hội

25

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Các yếu tố bên ngoài

- Các yếu tố vi mô:

+ Khách hàng

+ Người cung cấp

+ Đối thủ cạnh tranh

+ Sản phẩm thay thế

+ Đối thủ tiềm ẩn

26

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Nhóm các yếu tố bên trong Chú trọng 4 yếu tố cơ bản (4M):

1. Con người (Men) 2. Phương pháp (Methods) 3. Máy móc, thiết bị (Machines) 4. Nguyên vật liệu (Materials) Ngoài ra còn có một số yếu tố khác:

Thông tin Môi trường Điều kiện kiểm tra, kiểm soát.

27

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Theo bạn trong các yếu tố trên yếu tố nào là quan trọng nhất? Ví dụ ? Tại sao ?

MEN Laõnh ñaïo Coâng nhaân Ngöôøi TD METHODS Phöông phaùp quaûn trò, coâng ngheä

QUY TAÉC 4M

28

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

MATERIALS Nguyeân vaät lieäu, baùn TP MACHINES Thieát bò, Coâng ngheä

Vai trò của chất lượng trong nền kinh tế thị trường

Chất lượng ngày càng trở thành yếu tố cạnh tranh hàng đầu, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Chất lượng là yếu tố đảm bảo hạ giá thành sản

phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp .

Chất lượng sản phẩm là một trong những điều kiện quan trọng nhất để không ngừng thoả mãn nhu cầu phát triển liên tục của con người.

29

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.9. Chất lượng dịch vụ vận tải và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng

Vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hoá, hành khách trong không gian và thời gian cụ thể để nhằm thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.

Quá trình sản xuất

Sản phẩm

Dịch vụ bán sản phẩm

Người sử dụng sản phẩm

Sản phẩm dịch vụ vận tải

Sản xuất

Tiêu thụ

Quá trình SX vận tải

Sản phẩm

Dịch vụ

Người sử dụng sản phẩm

bán sản phẩm

Sản xuất – tiêu thụ

30

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Chất lượng dịch vụ vận tải và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng

Khi nói “về dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô” thì nó bao hàm

- Việc xác định mạng lưới tuyến, bố trí vị trí và các công trình

những nội dung sau:

tại điểm dừng, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển trên tuyến.

các tuyến.

- Việc lập biểu đồ chạy xe và điều phối vận tải xe buýt giữa

- Hoạt động vận tải của từng phương tiện trên tuyến

- Tổ chức bán và kiểm soát vé, kiểm soát hoạt động của xe

31

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

trên tuyến,....

Chất lượng dịch vụ vận tải và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng

Đặc điểm của chất lượng dịch vụ vận tải

 Chất lượng sản phẩm vận tải phải được đánh giá trong suốt quá trình vận tải, chứ không bất biến như các sản phẩm hàng hoá tiêu dùng.

 Chất lượng vận tải có tính chất tương đối biến đổi theo không gian và thời gian, theo sự phát triển của nhu cầu xã hội và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật

 Chất lượng vận tải hành khách gắn liền với mục đích của chuyến đi và khả năng của hành khách

32

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

 Chất lượng vận tải có nhiều mức khác nhau thoả mãn với mọi trình độ sản xuất và mức độ xã hội.

Chất lượng dịch vụ vận tải và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng

Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm – dịch vụ vận tải

Chỉ tiêu về độ an toàn trong vận tải:

Chỉ tiêu về kinh tế của vận tải

Các chỉ tiêu chưa lượng hoá được của vận tải

33

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Chỉ tiêu về tính nhanh chóng, kịp thời trong vận tải:

Chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt là một tập hợp những tính chất của dịch vụ vận tải công cộng có khả năng làm thỏa mãn nhu cầu đi lại bằng xe buýt của con người, phù hợp với công dụng hay mục đích của dịch vụ vận tải đó.

TO-D = tđb1 + tđb2 + tcđ + tpt + tk

34

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Chỉ tiêu về tính nhanh chóng, kịp thời:

Tính an toàn tin cậy

K1 = k1.n1 + k2.n2 + k3.n3 + k4.n4

Trong đó : K1 : hệ số đánh giá TNGT k1, n1 : hệ số tương ứng và số vụ TNGT không có thiệt hại về người k2, n2 : hệ số tương ứng và số vụ TNGT có người bị thương nhẹ k3, n3 : hệ số tương ứng và số vụ TNGT có người bị thương nặng k4, n4 : hệ số tương ứng và số vụ TNGT có người bị chết

Vận tải cá nhân

Vận tải công cộng

- Vốn đầu tư mua sắm

- Tiền vé.

Tính kinh tế

phương tiện.

- Hao phí thời gian đi

- Vốn đầu tư gara.

lại.

- Chi phí sử dụng

phương tiện.

- Chi phí gửi xe.

- Hao phí thời gian đi

lại.

C = X + T x G C: Chi phí cho một chuyến đi của hành khách. X: Giá vé. T: Thời gian một chuyến đi. G: Giá trị 1 giờ làm việc tính trung bình cho một hành khách

35

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Tính thuận tiện, tiện nghi

Hệ số chuyển tải:

Hệ số chuyển tuyến

Quy mô dân số (1.000 dân) 1.000 – 2.000 500 – 1.000 250 – 500 100 – 250 50 - 100

Mức thấp 1.2 1.15 1.1 1 1

Mức trung bình 1.3 1.23 1.15 1.05 1

Mức cao 1.4 1.3 1.2 1.1 1

Hệ số lợi dụng trọng tải

Thuận tiện khi di chuyển

Thuận tiện về mặt thời gian

Thuận tiện khi mua vé, lên xuống xe

Thuận tiện về mặt thông tin

Tính năng kỹ thuật phương tiện

36

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Chất lượng dịch vụ vận tải và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng vận tải

37

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

•Kết cấu hạ tầng •Phương tiện vận tải (ô tô) và người lái •Bộ máy tổ chức quản lý, điều hành vận tải •Người tham gia trong quá trình vận tải

1.10. Chi phí chất lượng

Khái niệm

Chi phí chất lượng là tất cả các chi phí nhằm bảo đảm cho sản phẩm có chất lượng phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng

Tất cả các chi phí liên quan đến việc đảm bảo chất lượng SP đều được coi là chi phí chất lượng

38

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Phân loại chi phí chất lượng + Có nhiều cách phân loại chi phí chất lượng tùy thuộc vào tiêu chí lựa chọn:

Căn cứ vào hình thức biểu hiện: CP hữu hình, CP vô hình

(mất uy tín).

Căn cứ vào đối tượng, phạm vi ảnh hưởng: CP của người

SX, CP của người tiêu dùng; CP của xã hội.

Căn cứ vào các giai đoạn tạo SP: CP trong thiết kế, CP trong

SX, CP trong sử dụng.

+ Thông thường CPCL (CQ) đựơc chia làm 2:

Chi phí kiểm soát (CC) – Chi phí cần thiết

Chi phí sai hỏng (CF) – Chi phí ko cần thiết (chi phí ko chất

lượng)

39

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Chi phí phòng ngừa (CC1): là những chi phí nhằm phòng

Chi phí kiểm tra (CC2): là chi phí tiến hành kiểm tra chất

Chi phí kiểm soát (CC) – còn gọi là chi phí thuận, là những chi phí nhằm nâng cao chất lượng SP, được chia làm 2 dạng chính: ngừa khả năng phát sinh sản phẩm hỏng (i-chi phí). Ví dụ: chi phí đầu tư cho công nghệ; chi phí nâng cấp hệ thống quản lý; CP đào tạo. lượng SP trong quá trình SX (j-chi phí) Ví dụ: CP xây dựng hệ thống kiểm tra; CP tiến hành kiểm tra;CP lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá

40

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Chi phí sai hỏng (CF)- còn gọi là chi phí nghịch – là những chi phí phát sinh do SP kém chất lượng đưa lại. CP này bao gồm: Chi phí sai hỏng bên trong (CF1): là chi phí phát sinh để khắc phục tình trạng chất lượng SP không đạt yêu cầu khi còn nằm trong phạm vi DN (m-chi phí). Ví dụ: chi phí sửa chữa; chi phí tái kiểm tra, giám định CL; CP nguyên liệu… Chi phí sai hỏng bên ngoài (CF2): là chi phí phát sinh do SP kém chất lượng gây ra sau khi chúng đã được bán trên thị trường (n-chi phí). Ví dụ: chi phí bảo hành; chi phí thay thế linh kiện; chi phí giải quyết khiếu kiện.

41

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

42

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Phân loại chi phí chất lượng

Mô hình chi phí chất lượng

Mô hình cổ điển

C

CQ

Cho thấy tồn tại một mức chất lượng mà ở đó CPCL (CQ0) là nhỏ nhất

CC

C0

CF

Tức là cho phép tồn tại một mức sai hỏng tối ưu (C0, Q0)

Q

Q0 Đi ngược với lợi ích của người tiêu dùng

43

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Mô hình chi phí chất lượng

Mô hình hiện đại

C

CQ

Chi phí chất lượng đạt giá trị tối ưu khi không có SP sai hỏng

C0

CC

Các phương pháp QLCL hiện đại như TQM đều phấn đấu để đạt được mục đích này

CF

Q

44

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Q0

Để đánh giá tính hiệu quả của chi phí chất lượng ta có thể tính các chỉ số sau:

- Chỉ số lao động

= Chi phí chất lượng / số giờ công lao động trực tiếp

- Chỉ số chi phí

= Chi phí chất lượng / chi phí sản xuất

- Chỉ số doanh thu

= Chi phí chất lượng / doanh thu

- Chi số sản xuất

= Chi phí chất lượng / tổng sản phẩm cuối cùng

45

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Tính hiệu quả của chi phí chất lượng

Đánh giá hiệu quả dựa vào giá trị CC và CF

ΔF = CFt2 - CFt1

ΔC = CCt2 - CCt1 ;

Gọi t1 và t2 là thời điểm trước và sau khi ứng dụng hệ thống QLCL; Δ – hiệu số chi phí σ – hệ số chi phí.

Nếu ΔC>0 và ΔF>0: Hệ thống QLCL làm việc không hiệu quả vì chí phí đầu tư cho CL tăng trong khi số lượng sai hỏng không hề giảm.

Nếu ΔC<0 và ΔF<0: Hệ thống QLCL làm việc hiệu quả vì chi phí đầu tư cho chất lượng giảm nhưng chất lượng SP lại được nâng cao.

Nếu ΔC>0 và ΔF<0: Hệ thống mới đạt yêu cầu vì chi phí đầu tư cho chất lượng đã đưa lại kết quả tương ứng.

Hệ số chi phí σ sẽ giúp ta có định hướng đầu tư chính xác và hiệu quả hơn

46

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

σ = CQt/CFt

CHI PHÍ CHAÁT LÖÔÏNG

100

30

20

35

Chi phí sai hoûng, TB ngoaøi DN Chi phí sai hoûng, TB trong DN

20

28

34

1

Chi phí kieåm tra Chi phí phoøng ngöøa

NAÊM THÖÙ 1

7 NAÊM THÖÙ 2

47

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

1.10. Bài học kinh nghiệm

1

Phải biết đánh giá đúng tầm quan trọng của chất lượng trong đời sống của DN

48

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

“Vấn đề của chất lượng không phải ở chỗ mọi người không biết đến nó, mà chính là ở chỗ họ cứ tưởng là họ đã biết” (Philip Crosby)

 SP coù chaát löôïng ? + Coù nhieàu quan ñieåm + Töø nhieàu goùc ñoä + Tuøy ñaëc ñieåm neàn kinh teá  Coâng vieäc coù chaát löôïng ?

49

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

=> KEÁT QUAÛ

NGUYEÂN NHAÂN

Quaûn lyù chaát löôïng: Chaát löôïng saûn phaåm Chaát löôïng con ngöôøi Chaát löôïng coâng vieäc Chaát löôïng heä thoáng q.lyù

50

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Bài học kinh nghiệm

2

Quan niệm “Chất lượng là không đo được, không nắm bắt được” là quan niệm sai lầm

Trên thực tế, chất lượng hoàn toàn có thể lượng hóa được

thông qua sự phù hợp của nó với yếu cầu.

Coù theå ño chaát löôïng thoâng qua:  thaønh coâng: Caùc heä soá möùc chaát löôïng  thaát baïi : Chi phí khoâng chaát löôïng (SCP)

51

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Chất lượng có thể đo gián tiếp qua chi phí không chất lượng

Bài học kinh nghiệm

3

Quan niệm “Chất lượng cao đòi hỏi chi phí lớn” không phải lúc nào cũng đúng

Nếu đầu tư đúng hướng và quản lý tốt – chất lượng hoàn toàn có thể đạt được với chi phí hoàn toàn ít

Hai nguyên tắc cơ bản giúp DN nâng cao hiệu quả đầu tư vào chất lượng: các loại đầu tư chất lượng.

Làm đúng ngay từ đầu (DRFT – Do Right the Fist Time). Đầu tư cho giáo dục là loại hình đầu tư hiệu quả nhất trong

52

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Ví dụ và phân tích ý kiến trên ?

Chi phí GSX Chi phí

GSX

Chaát löôïng Chaát löôïng

53

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

QUAN NIEÄM COÅ ÑIEÅN QUAN NIEÄM HIEÄN NAY

Q taêng

Chi phí

CHI PHÍ CHAÁT LÖÔÏNG

=> C giaûm

C1

Sai hoûng, thaát baïi

C2

Kieåm tra

Phoøng ngöøa

Q1

Q2

Chaát löôïng

54

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Bài học kinh nghiệm

4

Quy lỗi chất lượng kém cho người lao động là một sai lầm nghiêm trọng. Chất lượng kém, trước hết là do lỗi của nhà quản lý

Quaù trình hình thaønh chaát löôïng: THIEÁT KEÁ - SAÛN XUAÁT - LÖU THOÂNG - SÖÛ DUÏNG

55

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

COÂNG NHAÂN, NGÖÔØI THÖØA HAØNH

 Myõ: “80% toån thaát veà chaát löôïng thöôøng baét nguoàn töø ñaàu buùt chì vaø ñaàu daây ñieän thoaïi”.

 Phaùp: 50% laõnh ñaïo, 25% giaùo duïc, 25%

ngöôøi thöøa haønh.  Nhaät: 80% - 20%  Nöõ GS Myõ (1995): 90%  GS. Deming: 94%: heä thoáng, 6%: ngöôøi

lao ñoäng

56

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Qui taéc Pareto 80 – 20 Trong caùc vaán ñeà lieân quan ñeán chaát löôïng:  20% loãi phaùt sinh töø ngöôøi tröïc tieáp thi haønh vaø coâng nhaân  80% do heä thoáng quaûn lyù khoâng hoaøn haûo, traùch nhieäm thuoäc laõnh ñaïo  Caùc bieän phaùp giaûi quyeát vaán ñeà chaát löôïng (?)

57

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Bài học kinh nghiệm

5

Chất lượng được bảo đảm nhờ kiểm tra – đây cũng là một quan niệm sai lầm

Kiểm tra không tạo dựng chất lượng. Kiểm tra chỉ nhằm phân loại, sàng lọc sản phẩm. Bản thân hoạt động kiểm tra không thể cải tiến chất lượng được

Muốn có chất lượng thì phải làm đúng ngay từ những khâu đầu tiên, đặc biệt là khâu thiết kế và chuẩn bị SX.

Kiểm tra là một cố gắng đầy lãng phí

58

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Ví dụ và phân tích ý kiến trên ?

1.11. Đề tài thảo luận

Tìm hiểu quá trình tạo SP mới ở 1 DN – phân tích và nhận xét đối với chất lượng tạo ra SP đó ?

Tìm hiểu chu kỳ sống của 1 sản phẩm và phân tích nguyên nhân – thất bại của SP đó ?

Các giải thưởng chất lượng ở Việt Nam – Ý nghĩa thực tiễn của nó ?

Tìm hiểu về một thương hiệu sản phẩm cách phát triển cũng như hình thành thương hiệu đó ?

59

ThS. Hà Thanh Tùng - BM KTVT & DL Truong Dai hoc GTVT, Lang Thuong, Dong Da, Hà Nội

Tìm hiểu các văn bản liên quan trực tiếp tới chất lượng sản phẩm dịch vụ quan tâm – ý nghĩa và thực trạng?