“Từ bằng chứng lâm sàng đến chính sách y tế”
CHIẾN LỰƠC SÀNG LỌC VÀ
KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TS. Nguyễn Thị Bạch Yến Viện Tim Mạch
Hạ Long , 07/10/2012
SÀNG LỌC TĂNG HUYẾT ÁP
1. Tại sao chúng ta cần phải tiến hành sàng lọc và điều
trị sớm THA
2. Lợi ích và bất lợi của sàng lọc
3. Mục tiêu, phương pháp và nội dung của sàng lọc
4. Khởi đầu và định kỳ sàng lọc
5- Tổ chức sàng lọc
1- Tại sao chúng ta cần phải thực hiện sàng lọc và điều trị sớm THA
Tỉ lệ mắc tăng huyết áp đang gia tăng trên toàn cầu
•Năm 2000, có 972 triệu người THA (26% người lớn )
•Đến 2025, dự kiến có 1,56 tỷ người THA (29%)
•Tăng chủ yếu là ở các nước đang phát triển
Tăng huyết áp ở Việt nam và các nước đang phát triển
Ibrahim MM et al. Lancet 2012;380:611-9
8X risk
4X risk
2X risk
1X risk
Liên quan giữa HA với tử vong do bệnh ĐMV
SBP DBP
256 256 Age at risk: 80-89 y
128 128 70-79 y
64 64 60-69 y
32 32 50-59 y
40-49 y
16 16
4
4
8 8
IHD mortality (floating absolute risk and 95% CI)
2 2
1 1
100 110
IHD, ischemic heart disease. Prospective Studies Collaboration. Lancet. 2002;360:1903-1913.
120 140 160 180 Usual SBP (mm Hg) 70 80 90 Usual DBP (mm Hg)
Liên quan giữa HA với tử vong do đột quị
SBP DBP
256 256 Age at risk: 80-89 y
128 128 70-79 y
64 64 60-69 y
32 32 50-59 y
16 16
8 8
4 4 Stroke mortality (floating absolute risk and 95% CI)
2 2
1 1
100 110
Prospective Studies Collaboration. Lancet. 2002;360:1903-1913.
120 140 160 180 Usual SBP (mm Hg) 70 80 90 Usual DBP (mm Hg)
TĂNG HUYẾT ÁP - YẾU TỐ NGUY CƠ QUAN TRỌNG HÀNG ĐẦU DẪN ĐẾN BỆNH LÝ TIM MẠCH
61% các bệnh lý tim mạch có nguyên nhân là THA và hoặc tăng cholesterrol
50% là do THA
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ THA (NHBPEP) CỦA HOA KỲ - QUA 3 THẬP KỶ
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ THA (NHBPEP) CỦA HOA KỲ - QUA 3 THẬP KỶ
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ THA (NHBPEP) CỦA HOA KỲ - QUA 3 THẬP KỶ
2- Lợi ích và bất lợi của sàng lọc phát hiện và điều trị sớm THA
Sàng lọc phát hiện và điều trị sớm THA có làm giảm tỷ lệ bệnh tim mạch và tử vong so với khám thưòng quy không ?
Cơ quan phòng chống bệnh tật Hoa Kỳ (US Preventive Service Task Force): Tổng hợp phân tích các nghiên cứu đối chứng (sàng lọc và không sàng lọc) từ 1996- 2003: Sàng lọc làm giảm rõ rệt tỷ lệ bệnh tim mạch và tử vong (A)
Sàng lọc phát hiện THA = phát hiện những ngưòi có nguy cơ cao bị bệnh tim mạch (CVD)
Điều trị sớm THA giúp giảm rõ rệt tỷ lệ bệnh TM
Lợi ích của sàng lọc lớn hơn so với tác hại
Hiệu quả của điều trị THA
• Người < 60 tuổi (giảm HA 10/5-6 mmHg)
– Giảm 42% nguy cơ đột quy
– Giảm 14% biến cố mạch vành
• Ngưòi > 60 tuổi (giảm con số HA 15/6 mmHg)
– Giảm 15% tử vong chung
– Giảm 36% tử vong do bệnh tim mạch
– Giảm 35% đôt quy
– Giảm 18% bệnh ĐMV
Lancet 1990;335:827-38 Arch Fam Med 1995;4:943-50
Hiệu quả về kinh tế của sàng lọc và điều trị sớm?
Gánh năng về kinh tế của THA:Hoa kỳ
•Năm 2006 Chi phí cho bệnh tim mạch : 63,5 tỷ USD (47,5 tỷ chi phí thuốc điều trị, 16 tỷ USD do ngưòi bệnh nghỉ làm giảm năng suất lao động )
•Năm 1998 : Tổng chi phí cho THA và các bệnh liên quan THA là 108,8 tỷ USD
Lợi ích của sàng lọc và điều trị sớm : Giảm chi phí y tế cho THA và các bệnh tim mạch liên quan, tổng lợi ích bao gồm:
•Tăng sản phẩm do giảm được thời gian nghỉ lao động do bệnh tật,
• Kéo dài tuổi thọ
• Giảm chi phí cho các trường hợp tàn phế, nghỉ làm và do đó tăng doanh thu
Bất lợi của sàng lọc và điều trị sớm ?
Một số NC:
Khi sàng lọc phát hiện người THA sớm ảnh hưởng tâm lý ngưòi bệnh và có thể dẫn đến tăng số ngày nghỉ việc
Tuy nhiên không khẳng định được liên quan nghỉ việc và việc đựoc sàng lọc, chẩn đoán THA
Nguy cơ chẩn đoán dương tính giả giảm thiểu khi đo đạc bằng nhiều phương pháp
-
3- Mục tiêu, phương pháp và nội dung của sàng lọc tăng huyết áp
Mục tiêu của sàng lọc THA
Sàng lọc giúp phát hiện các trường hợp THA để điều trị sớm nhằm phòng ngừa các hậu quả nghiêm trọng của THA bao gồm đột quy, bệnh động mạch vành, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận….
Phương pháp, Nội dung sàng lọc
Làm gì để việc phát hiện THA sẽ có hiệu quả nhất cho bệnh nhân trong quá trình quản lý và điều trị bệnh ?
1- Phương pháp sàng lọc:
• Đo HA chính xác, đúng quy trình.
• Chẩn đoán THA khi HATT từ 140 mmHg và/hoặc HATTr từ 90 mmHg, xác định sau ít nhất 2 lần đo ghi nhận có THA và cách nhau ít nhất 1 tuần
2- Cùng với đánh giá con số HA đồng thời đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch kèm theo: tuổi , giới, béo phì, hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia , ăn mặn, ăn ít rau, ít hoạt động, có stress, tăng Cholesterol, tăng đưòng máu..
4- KHỞI ĐẦU VÀ ĐỊNH KỲ SÀNG LỌC
Khởi đầu sàng lọc
• Theo US Preventive Service Task Force:
• Sàng lọc thường quy đối với Ngời lớn từ 18 tuổi hoặc bất kể khi nào bác sĩ thấy cần thiết • Trẻ em > 3 tuổi : cần được kiểm tra huyết áp ít nhất 1 lần khi đi khám bệnh
• Việt nam :
• Sàng lọc thường quy ngưòi lớn từ 40 tuổi trở lên • Khuyến khích các đối tưọng khác tự nguyện đến khám sàng lọc THA
Định kỳ sàng lọc (JNC VII):
- HA < 120 / 80 mmHg: định kỳ 2 năm / 1 lần - HA từ 120/80 -139/ 89 mmHg: định kỳ 1 năm / 1 lần
WHO/ISH: Tiên lượng nguy cơ biến cố tim mạch sau 10 năm dựa trên tổng thể các yếu tố Tuổi, Giới, tình trạng H.T.L, mức Choles và ĐTĐ
5- Tổ chức khám sàng lọc
Hình thức khám sàng lọc: có thể thực hiện theo 2 hình thức:
Khám sàng lọc tập trung theo từng đợt. Khám sàng lọc cơ hội hoặc đơn lẻ:
+ Khi người dân đến các cơ sở y tế để được thực hiện khám sàng lọc theo từng trường hợp cụ thể. + Sàng lọc THA cho tất cả các đối tượng từ 18 tuổi khi đến cơ sở y tế khám chữa bệnh
Đơn vị khám sàng lọc:
Các cơ sở y tế khám chữa bệnh ( có đủ điều kiện )
PHIẾU SÀNG LỌC TĂNG HUYẾT ÁP VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
Mã BC
F01 Tỉnh/thành … ………………. Huyện/quận …………………….. Xã/phường ………………… Thôn /cụm ……………………… Bảo hiểm Y tế [ ] (Có = 1; không = 0)
F03 Họ tên
F02 Ngày đo
F04 Mã cá nhân
F05 Năm sinh F06 Giới [ ] 1 = nam 2 = nữ
PHẦN CÂN ĐO
M01 Chiều cao . cm M02 Cân nặng . Kg
M03 Vòng bụng . cm M04 Vòng mông . cm
M5a HA lần 1 mmHg / mmHg M5b HA lần 2 mmHg / mmHg
M05 Huyết áp / mmHg M06 Nhịp tim chu kỳ/phút
M07 Đánh dấu nếu đang có thai [ ]
PHẦN TIỀN SỬ TĂNG HUYẾT ÁP
(0 = không; 1 = có)
HA mức cũ cao nhất: / mmHg
Tiền sử đã được phát hiện THA [ ] Có điều trị THA [ ] (0 = không; 1 = có)
Nơi điều trị THA nếu có: Bệnh viện [ ]; Trạm Y tế [ ]; P. khám tư [ ]; Tự điều trị [ ]
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
R02 Hiện tại hút thuốc lá hoặc thuốc lào (hàng ngày hoặc không thường xuyên)
R01 Nam giới > 55 tuổi hoặc nữ giới > 65 tuổi
R03 Uống nhiều rượu (nam giới > 2 cốc; nữ giới > 1 cốc tiêu chuẩn/ngày) (1 cốc tiêu chuẩn = 360ml bia = 150ml rượu vang = 30 ml rượu nặng)
R04 Ít hoặc không vận động thể lực mức độ vừa (thể dục < 30 phút mỗi ngày)
R05 Chế độ ăn mặn hoặc ăn ít rau quả (< 400 gam rau, quả mỗi ngày)
R06
R07 Béo bụng (vòng bụng > 90 cm ở nam; > 80 cm ở nữ) hoặc béo phì (BMI > 23 kg/m2) BMI=cân nặng (kg)/[chiều cao (m)]2 Có bệnh đái tháo đường (đường máu khi đói > 7.0 mmol/1 (126 mg/dl), hoặc đang được điều trị đái tháo đường)
R08 Có rối loạn lipid máu (Nếu đã biết)
R09 Gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm (nam < 55 tuổi; nữ < 65 tuổi)
Tổng số điểm các yếu tố nguy cơ tim mạch chính
ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH
E01 Đã có hoặc mới mắc đột quỵ hoặc tai biến mạch não thoáng qua
E02 Đã có hoặc mới mắc bệnh mạch vành, NMCT, đau thắt ngực, suy tim
E03 Đã có hoặc mới mắc bệnh động mạch ngoại vi, phồng hoặc lóc ĐM chủ…
E04 Đã có bệnh thận mạn tính hoặc tổn thương võng mạc do THA
Đã có hoặc mới có (biến cố) tổn thương cơ quan đích (tim, não, mắt, thận) [ ]
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIM MẠCH TỔNG THỂ
Bệnh cảnh
THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3
Bình thường
Huyết áp bình thường cao
130-139 và
HA tâm thu
85-89 mmHg
120-129 và 80-84 mmHg
-
-
140-159 và/hoặc 90-99 mmHg Nguy cơ thấp
160-179 và/hoặc 100- 109mmHg Nguy cơ trung bình
≥ 180 và/hoặc ≥ 110 mmHg Nguy cơ cao
HA tâm trương Không có YTNC
1-2 YTNCTM
Nguy cơ thấp
Nguy cơ thấp
Nguy cơ trung bình
Nguy cơ trung bình
Nguy cơ rất cao
Nguy cơ trung bình
Nguy cơ cao
Nguy cơ cao
Nguy cơ cao
Nguy cơ rất cao
Nguy cơ rất cao
Nguy cơ rất cao
Nguy cơ rất cao
Nguy cơ rất cao
Nguy cơ rất cao
≥ 3 YTNC hoặc đái tháo đường Đã biến cố hoặc có bệnh tim mạch
Huyết áp mục tiêu *: /
Chuyển tuyến trên (0=không cần; 1=cần) [ ]
Kết luận về Độ THA Nguy cơ TM cao-rất cao (0=không; 1=có) [ ]
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI TUYẾN CƠ SỞ
Có chỉ định bắt buộc hoặc ưu tiên
[ ] Lợi tiểu liều thấp
Điều trị bằng thuốc hạ HA [ ] (không = 0; có =1) [ ] Chẹn kênh canxi tác dụng dài
[ ] Ức chế men chuyển/thụ thể AT1
Hẹn tái khám định kỳ Hàng tháng Hàng tuần [ ] Cụ thể:
Ghi chú * Huyết áp mục tiêu: < 140/90mmHg ( < 130/80mmHg nếu có đái tháo đường hoặc bệnh thận mạn tính hoặc tăng huyết áp có biến chứng).
Table 2: Lifestyle Modifications to Prevent and Manage Hypertension*
KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI TUYẾN CƠ SỞ
THÁI ĐỘ XỬ TRÍ VỚI KẾT QUẢ H.A ĐO LẦN ĐẦU
Thái độ xử trí
Huyết áp Tâm thu (tối đa) mmHg
Huyết áp Tâm trương (tối thiểu) mmHg
< 130
< 85
Kiểm tra lại trong 2 năm (*)
130-139
85-89
Kiểm tra lại trong 1 năm
140-159
90-99
Khẳng định lại chẩn đoán trong vòng 2 tháng
160-179
100-109
Điều trị và đánh giá lại trong vòng 1 tháng
≥180
≥110
Lập tức điều trị và đánh giá ngay
(*): Khuyến khích kiểm tra HA sớm hơn trong những trường hợp có yếu tố nguy cơ hoặc HA dao động nhiều
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
1. Cần đồng thời kiểm soát con số HA và các yếu tố nguy cơ tim mạch để đạt “HA mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”.
2. Tích cực thay đổi lối sống kết hợp điều trị bằng thuốc
3. Huyết áp mục tiêu cần đạt là < 140/90 mmHg. Bệnh nhân tiểu đường thì huyết áp mục tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg.
4. Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan đích.
5. Không nên hạ HA quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu.
91% BN THA có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ tim mạch
Rantala A, et al. J Intern Med 1999;245;163-74. Wannamethee S, et al. J Hum Hypertens 1998;12;735-41
Risk factors = Global CV risk
Điều trị THA và các yếu tố nguy cơ khác
Treatment Based on BP
Treatment Based on Overall Absolute Risk (ASA, lipids, BP)
Treatment Based on lipids (statin)
0
n
-5
i
-6 -6
)
-10
-8
%
-9
-10
(
-12
-15
-17
-20
j
Treatment thresholds
-25
i
D V C r o a M
Top 10%
-30
Top 20%
-28
n o i t c u d e R d e t c d e r P
-35
Top 30%
-37
-40
Adapted from Emberson et al. Eur Heart J. 2004;25:484-491
THAY ĐỔI LỐI SỐNG ĐỒNG THỜI KIỂM SOÁT H.A VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ T.M
Ngừng hút thuốc Giảm cân Ăn hạn chế muối Hạn chế rượu bia Tăng cưòng hoạt động thể lực Ăn tăng cưòng rau và hoa quả Hạn chế ăn chế phẩm mỡ và mỡ chứa A béo no Tránh căng thẳng, cần thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý. Tránh
bị lạnh đột ngột.
Thực hiện lối sống tích cực
Khuyến cáo
Các chế độ về lối sống Giảm cân
Duy trì BMI từ 18.5 đến 24.9)
Hiệu quả giảm HA 5-20 mm Hg khi giảm 10 kg cân nặng
8-14 mm Hg
Chế dộ ăn DASH
Ăn nhiều rau và hoa quả, Hạn chế sản phẩm chứa cholesterol và chứa a béo no
2-8 mm Hg
Ăn hạn chế muối (Natri) Ăn không quá 6 gr muối (tương ứng 1 thìa muối ăn)
4-9 mm Hg
Tăng cường hoạt động thể lực Thường xuyên tập Aerobic, đi bộ ít nhất 30 phút/ ngày, tất cả các ngày trong tuần
2- 4 mm Hg
Hạn chế rưọu bia
< 2 cốc/ ngày (nam) <1 cốc/ngày (nữ, người gầy). ( Cốc tiêu chuẩn tương đương với 330ml bia hoặc 120ml rượu vang hoặc 30ml rượu mạnh).
Phân tích Lợi ích / giá thành của điều trị (Cost-Effectiveness / Cost-Benefit)
•Kiểm soát HA băng thuốc là biện pháp hiệu quả nhất để giảm biến chứng và tử vong, đặc biệt ở ngưòi già và nữ giới, ngưòi có mức HA cao khi phát hiện
•Lợi tiểu thiazid có hiệu quả ngang bằng các thuốc mới và rẻ tiền (N/C ALLHAT)
ĐIỀU TRỊ KHỎI ĐẦU BẰNG THUỐC TẠI TUYẾN CƠ SỞ
o THA độ I: Chọn 1 trong 5 nhóm thuốc hạ áp (lợi tiểu
thiazide liều thấp, chẹn kênh canxi, ƯCMC, ƯCTT, chẹn bêta) – chú ý chống chỉ định,
o THA độ từ độ II trở lên: thường phải phối hợp 2 loại thuốc (lợi tiểu, chẹn kênh canxi, ƯCMC, ƯCTT, chẹn bêta), khởi đầu với liều thấp.
o Các thuốc hạ huyết áp cơ bản: lợi tiểu thiazide liều thấp (hypothizide 6.25-12.5mg/ngày, liều khởi đầu 12.5mg), chẹn kênh canxi dạng phóng thích chậm (nifedipine retard 10-20mg/ngày, liều khởi đầu 20mg), ức chế men chuyển (enalapril 5mg/ngày, perindopril 2,5 – 5 mg/ngày).
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Theo dõi giám sát sử dụng thuốc và các tác dụng phụ
Khám định kỳ hàng tháng, thường xuyên hơn nếu THA từ độ
2 hoặc có kèm biến chứng.
Khi đạt HA mục tiêu duy trì phác đồ đã kê, tái khám định kỳ
Nếu chưa đạt huyết áp mục tiêu: điều chỉnh liều tối ưu hoặc bổ sung thêm 1 loại thuốc khác ( lợi tiểu) đến khi đạt HA mục tiêu.
Nếu vẫn không đạt HA mục tiêu hoặc có biến cố: chuyển
tuyến trên hoặc gửi khám chuyên khoa tim mạch.
LÝ DO ĐỂ CHUYỂN TUYẾN TRÊN
* Khi có một trong các lý do sau:
THA tiến triển: THA đe dọa có biến chứng hoặc khi có các biến cố TM
THA với số HA quá cao (>220/120 mmHg) có đe dọa biến chứng (TBMN
Nghi ngờ THA thứ phát.
THA kháng trị
THA ở phụ nữ có thai
thoáng qua, suy thất trái...)
TRIỂN KHAI ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI TUYẾN CƠ SỞ
Truyền thông về THA và các yếu tố nguy cơ tim mạch cho cả cộng đồng
Sàng lọc định kỳ để phát hiện ca THA mới trong cộng đồng
Kết hợp với các chương trình quản lý bệnh không lây nhiễm trong cộng đồng
Quản lý và điều trị THA ngay tại tuyến cơ sở Tích cực thay đổi lối sống kết hợp với thuốc hạ áp
Ghi nhận về các biến cố tim mạch hoặc tác dụng phụ khi điều trị thuốc
Chuyển tuyến trên khi:
Giám sát & Sàng lọc định kỳ Tìm tổn thương cơ quan đích và biến chứng Đánh giá nguy cơ tim mạch tổng thể
Đánh giá nguy cơ tim mạch tổng thể
THA tiến triển THA với số HA quá cao (>220/120 mmHg) có đe dọa biến chứng Nghi ngờ THA thứ phát THA kháng trị
Các đơn vị điều trị THA tuyến trên Viện/khoa/phòng chuyên khoa về tim mạch