CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG
Bài 6 Sự dịch chuyển của các yếu tố sản xuất và đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
Fulbright School of Public Policy and Management October 2022 Ari Kokko Copenhagen Business School
Bài học trước
Chủ đề “mới”: Các doanh nghiệp không đồng nhất trong thương mại quốc tế
• Điều gì quyết định xuất khẩu ở cấp doanh nghiệp?
• Các trung gian thương mại • Các hiệp định thương mại tự do và ưu đãi thuế quan
– Quan điểm từ kinh doanh quốc tế – Quan điểm từ kinh tế quốc tế
Bài học hôm nay
Các yếu tố sản xuất chính: lao động, vốn, công nghệ • Sự dịch chuyển của lao động
• Sự dịch chuyển của vốn
– Chuyện gì sẽ xảy ra khi mọi người di chuyển?
• Sự dịch chuyển của công nghệ
– Tác động của thị trường vốn quốc tế
• Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
– Lao động, vốn và công nghệ gộp chung với nhau
– Các hạn chế của thị trường tri thức
Chuyển dịch lao động: động cơ và hệ quả
• Vì sao người lao động di chuyển?
– Thoát chiến tranh, ngược đãi, thiên tai – Nghèo đói – Cơ hội tốt hơn
• Tác động của chuyển dịch lao động – Cân bằng giá của yếu tố sản xuất – Tăng trưởng kinh tế và phát triển (cả ở nơi đi và nơi đến?)
• Kiều hối, di cư trở về, mạng lưới
– Các tác động xã hội và chính trị
Chuyển dịch vốn: động cơ
• Động cơ là khác biệt trong suất sinh lợi
– Động cơ lợi nhuận – Điều chỉnh kinh tế vĩ mô/quản lý mất cân bằng tài khoản
vãng lai
• Phát triển kinh tế
– Khả năng tiết kiệm trong nước bị hạn chế ở nền kinh tế đang
phát triển • Đa dạng hóa
– Giảm thiểu rủi ro (vd. các quỹ hưu trí)
Chuyển dịch vốn: hệ quả
• Tăng trưởng và phát triển
– Các nền kinh tế đang phát triển có thể đầu tư nhiều hơn so với tiết kiệm trong
nước
– Các nền kinh tế có tiết kiệm lớn có thể nhận được suất sinh lợi cao hơn
và
• Ổn định kinh tế vĩ mô
– Mất cân bằng tài khoản vãng lai tạm thời sẽ dễ quản lý hơn
hoặc
• Bất ổn kinh tế vĩ mô
– Dòng vốn ngắn hạn có tính đầu cơ – Kể cả những dòng vốn dài hạn cũng có thể cạn kiệt – Vai trò của kỳ vọng và mức độ đáng tin cậy của chính sách
Chuyển dịch công nghệ
• Chuyên môn hóa công nghệ và dòng chảy công nghệ giữa các nước – Không nền kinh tế nào có thể tự cung tự cấp trong tất cả lĩnh vực công
nghệ
• Phần lớn công nghệ nằm trong hàng hóa và các dịch vụ thương mại – Và trong sự dịch chuyển của lao động có chuyên môn, hợp tác học thuật,
nghiên cứu khoa học, hợp tác R&D giữa các doanh nghiệp
• Nhưng thị trường của công nghệ/tri thức thương mại không vận
hành hiệu quả lắm
Những thiếu sót của thị trường tri thức
• Chi phí giao dịch trong thị trường tri thức quốc tế rất cao. Rất khó để bán một công nghệ thương mại (hoặc bất kỳ tri thức nào có thể dùng để kiếm tiến) với mức giá sòng phẳng vì – Thông tin bất cân xứng – Rủi ro về hành vi cơ hội
• Vấn đề với thông tin bất cân xứng và chủ nghĩa cơ hội có thể được giải quyết bằng các hợp đồng giao kèo cực kỳ chi tiết – Nhưng soạn thảo và giám sát các hợp đồng này rất tốn kém, đặc biệt
• Thị trường quốc tế của công nghệ thương mại rất hạn hẹp.
là nếu bên bán và bên mua không ở cùng một địa điểm
Giải pháp cho những thiếu sót của thị trường tri thức
• Thay vì bán công nghệ, chủ sở hữu thường quyết định nội bộ
hóa việc khai thác công nghệ. – Công ty có thể kiếm được lợi nhuận cao hơn bằng cách mở rộng hoạt
động sang thị trường nước ngoài thay vì bán công nghệ
– Mở rộng ra nước ngoài có thể ở dưới hình thức xuất khẩu hoặc các
• Một số lý do cụ thể để tham gia vào FDI thay vì chỉ xuất khẩu
hình thức đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) khác nhau
Một số động cơ của FDI
• FDI tìm kiếm thị trường • FDI tìm kiếm nguồn lực • FDI tìm hiếm hiệu suất • FDI tìm kiếm các tài sản chiến lược
Dòng vốn vào, 1990-2020 (triệu đô)
2,500,000
2,000,000
1,500,000
1,000,000
500,000
0
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Source: UNCTADstat
Nước phát triển Developed regions
Nước đang phát triển Developing regions
20 nền kinh tế thu hút FDI hàng đầu
Các nguồn vốn từ bên ngoài tại các nền kinh tế đang phát triển, giai đoạn 2009-2018
(đơn vị: tỷ đô)
FDI (trực tiếp)
Kiều hối
Các loại vốn đầu tư khác
Dòng vốn đầu tư gián tiếp (đầu tư danh mục)
Vốn ODA
Source: World Investment Report 2019
Các chỉ số chung của FDI và kinh doanh quốc tế (BUSD)
14
Tác động của FDI lên nền kinh tế của nước thu hút đầu tư?
Nhiều yếu tố quyết định, khác biệt giữa các trường hợp phụ thuộc vào:
• Cấp độ phân tích (ở doanh nghiệp hay toàn bộ nền kinh tế)
• Loại ngành nghề (khai khoáng/chế biến chế tạo/dịch vụ/cơ sở hạ tầng)
• Động cơ (nguồn lực/thị trường/năng suất/tìm kiếm tài sản chiến lược)
• Hình thức gia nhập/vận hành (vd. Đầu tư mới vs. Thu mua)
• Định hướng thay thế nhập khẩu vs. Phục vụ xuất khẩu
• Đặc điểm của nước sở tại (nhận đầu tư) (trình độ phát triển, cấu trúc nền
kinh tế và cấu trúc ngành, năng lực hấp thụ, các chính sách, …)
• Đặc điểm của nước đi đầu tư (trình độ phát triển, các thông lệ chuyển giao
công nghệ, chiến lược doanh nghiệp, hệ thống kinh doanh, …)
Các hiệu ứng của nước thu hút đầu tư
• Chuyển giao nguồn lực • Hiệu ứng lan tỏa
• Hiệu ứng cạnh tranh và chống cạnh tranh
• Hiệu ứng lấn át
• Thương mại và cán cân thanh toán • Chủ quyền và tự chủ
16
Chuyển giao nguồn lực
• FDI với vai trò một nguồn vốn
• Một số dòng vốn vào có liên quan đến đầu tư ban đầu
• Nhưng hầu hết các dự án đầu tư được huy động trong nước và lợi
nhuận được gửi về bản quốc • Và FDI là một loại vốn đắt đỏ
• FDI với vai trò nguồn lực công nghệ
• Công nghệ sản xuất được thống trị bởi các tập đoàn đa quốc gia • FDI = lan tỏa công nghệ sang nước chủ nhà • Hiệu ứng lan tỏa thậm chí khi chuyển giao công nghệ không phải là mục
đích chính
17
• Nhưng công nghệ của các tập đoàn đa quốc gia có phù hợp?
Hiệu ứng lan tỏa
• Khi hiệu suất hoặc năng suất của doanh nghiệp trong nước cải thiện nhờ doanh nghiệp nước ngoài gia nhập thị trường và doanh nghiệp nước ngoài không nội bộ hóa các lợi ích
• Các kênh lan tỏa
18
• Thể hiện (minh họa) • Cạnh tranh • Liên kết • Chuyển dịch lao động
Hiệu ứng lan tỏa
• Khác biệt giữa các nước và các ngành với tầm quan trọng
của lan tỏa
• Doanh nghiệp trong nước không phải lúc nào cũng tận dụng
được cơ hội: cần phải có năng lực hấp thụ (và động cơ)
• Hành vi của các tập đoàn đa quốc gia rất khác nhau: các tập
đoàn này hòa nhập hay vận hành trong những ốc đảo? • Phương pháp nghiên cứu: dữ liệu chéo hay dữ liệu bảng?
• Thời gian là điều quan trọng. Các tác động tiêu cực ban đầu biến
mất dần theo thời gian khi các doanh nghiệp nội địa hoạt động kém hiệu quả biến mất.
19
Tác động cạnh tranh và chống cạnh tranh
nhập thường có mức độ tập trung và thông đồng đặc trưng
• Các ngành nghề mà các tập đoàn đa quốc gia có khuynh hướng gia
• Các doanh nghiệp trong nước mới gia nhập không có khả năng
• Các tập đoàn đa quốc gia gia nhập sẽ kích thích cạnh tranh, năng
thay đổi cấu trúc của ngành
suất và phát triển
• Nhưng các tập đoàn đa quốc gia mạnh hơn và có rủi ro là họ sẽ tạo dựng liên minh của riêng mình và tạo dựng thế độc quyền trong thị trường
• Chính sách trong nước rất quan trọng. Ít rủi ro hơn với môi
20
trường thương mại cởi mở
FDI và sự sống còn của doanh nghiệp trong nước
• Sự gia nhập của các doanh nghiệp nước ngoài sẽ ảnh hưởng đến cung, cầu và giá – doanh nghiệp trong nước đối diện với cạnh tranh khốc liệt hơn.
• Các doanh nghiệp trong nước yếu hơn sẽ không thể nắm bắt các lợi ích
từ hiệu ứng lan tỏa và sẽ bị đẩy ra khỏi thị trường
• Các tác động có thể xảy ra từ FDI theo chiều ngang và FDI theo chiều dọc • FDI thượng nguồn (upstream) thay đổi giá/chất lượng của hàng hóa trung
gian; FDI hạ nguồn (downstream) thay đổi cầu sản phẩm
• Kokko and Tran (2014), Foreign Direct Investment and the Survival of Domestic Private Firms in Vietnam”, Asian Development
Review, 31:1, 53-91
21
Tác động với cán cân thanh toán
• Niềm hy vọng lớn lao rằng FDI sẽ giảm bớt các hạn chế của cán cân
• FDI phục vụ xuất khẩu và FDI thay thế nhập khẩu đều giúp đem về
thanh toán (BoP)
(hoặc tiết kiệm) ngoại tệ và cải thiện BoP.
lớn vào nhập khẩu
• Nhưng các tập đoàn đa quốc gia nước ngoài thường phụ thuộc rất
• Môi trường chính sách trong nước định hình động lực và tiềm
22
năng của sản xuất nguyên liệu đầu vào trong nước và tái đầu tư
Tác động tới chủ quyền và tự chủ
• Sự phụ thuộc nhiều vào các nhà đầu tư nước ngoài có thể phải trả giá đắt • Các tập đoàn đa quốc gia nước ngoài sẽ ưu ái nước bản
quốc
• Ví dụ về việc tập đoàn đa quốc gia can thiệp vào chính trị
trong nước
23
• Cụ thể, DNNN của nước ngoài có thể hành xử rất kỳ quặc… • Nhưng sở hữu quan trọng như thế nào nếu FDI tạo ra công ăn việc làm và nguồn thu cho thuế?
Các tác động khác
đến
• FDI có thể đặc biệt giá trị khi nguồn lực trong nước không được dùng
• Căn bệnh Hà Lan? • Ngoại tác tiêu cực từ FDI, vd. Ô nhiễm môi trường? • Chủ nghĩa đế quốc văn hóa và các hành vi tiêu dùng “không phù hợp” – Camel, Heineken, và Yves St. Laurent ở các nước nghèo?
24
• FDI tạo ra sự phụ thuộc vào vốn nước ngoài
Tác động trực tiếp và gián tiếp của FDI
Tác động trực tiếp
• Vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý/tổ chức
• Công ăn việc làm (thường với mức lương cao)
•
Tăng năng suất và kỹ năng
•
Thu ngân sách
•
Thu ngoại tệ (nếu xuất khẩu)
Tác động gián tiếp (hiệu ứng lan tỏa)
•
Lan tỏa công nghệ và tri thức (theo chiều ngang vs. chiều dọc)
• Nâng cấp các nhà cung ứng
•
Luân chuyển nhân lực
•
Tác động thể hiện
•
Tác động cạnh tranh
Source: Dicken, ’Global Shift’
Tác động tiềm năng của các tập đoàn đa quốc gia đối với nền kinh tế sở tại
Khung lý thuyết của tác động FDI tại các nền kinh tế mới nổi
tập trung
tổ chức tập trung
Source: Meyer, K. E. (2004). Perspectives on multinational enterprises in emerging economies. Journal of international business studies, 35(4), 259-276.
Kết luận sơ bộ: các tác động của FDI
• Tác động đa dạng đối với nước sở tại
• Việc làm và thuế • Công nghệ và năng suất: tác động trực tiếp (công nghệ mới) và hiệu
• Chèn lấn: đối với các doanh nghiệp trong nước không có khả năng
ứng lan tỏa
• Các tác động đối với các nước kém phát triển nhất
• Vốn đầu tư
• Các khía cạnh chính trị và đạo đức có thể là thách thức
28
thích ứng