1<br />
<br />
Chương 2<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
<br />
Các định nghĩa của mô hình dữ liệu quan hệ<br />
<br />
<br />
<br />
Lược đồ quan hệ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Quan hệ<br />
Các loại khóa<br />
<br />
Ràng buộc bảo toàn<br />
<br />
<br />
Bảo toàn thực thể<br />
<br />
<br />
<br />
Bảo toàn tham chiếu<br />
<br />
<br />
<br />
Bảo toàn miền<br />
<br />
2<br />
<br />
Mô hình dữ liệu quan hệ<br />
(Relational data model)<br />
<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
Có nhiều loại mô hình dữ liệu khác nhau, nhưng<br />
thông dụng nhất là mô hình dữ liệu quan hệ.<br />
<br />
<br />
<br />
Được đề xuất bởi E.F. Codd năm 1970.<br />
<br />
<br />
<br />
Hầu hết các DBMS đều sử dụng mô hình này<br />
<br />
<br />
<br />
Nhưng hiện nay dữ liệu đang được lưu trữ theo công<br />
nghệ mới như big data,…<br />
<br />
Mô hình dữ liệu quan hệ<br />
<br />
<br />
Tập hợp các quan hệ (bảng)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cấu trúc của bảng<br />
Nội dung của bảng<br />
<br />
Mối quan hệ giữa các bảng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Quy luật bảo toàn dữ liệu<br />
<br />
Được xây dựng theo lý thuyết quan hệ toán<br />
học<br />
<br />
4<br />
<br />
Cấu trúc quan hệ (bảng)<br />
<br />
<br />
5<br />
<br />
Mỗi quan hệ được xem như 1 bảng (table)<br />
<br />
<br />
Mỗi hàng (row) biểu diễn 1 tập các giá trị dữ liệu<br />
có liên quan với nhau.<br />
<br />
<br />
<br />
Mỗi cột (column) được gọi là 1 attribute/field có<br />
kiểu dữ liệu duy nhất<br />
<br />