Chương 6:<br />
<br />
MÔI CHẤT BIẾN ĐỔI PHA<br />
<br />
Mục đích<br />
Khái niệm về môi chất biến đổi pha.<br />
Các loại đồ thị P-v, T-v, P-T (2-D), và P-v-T (3-D) của môi chất.<br />
Xác định, tính toán các tính chất của môi chất dựa trên bảng số liệu.<br />
Chu trình thiết bị động lực hơi nước.<br />
Chu trình thiết bị làm lạnh<br />
<br />
Môi chất là chất thuần khiết (Pure substance)<br />
Nhiệt động kỹ thuật coi môi chất là chất có<br />
<br />
Air<br />
<br />
thành phần hóa học đồng nhất, hay chất thuần<br />
khiết<br />
Môi chất thường tồn tại ở 3 pha: Rắn, lỏng, khí.<br />
Môi chất dạng lỏng và khí thường được sử dụng<br />
do tính lưu động và khả năng nén, giãn nở.<br />
<br />
N2<br />
<br />
Ví dụ về môi chất<br />
Môi chất không biến đổi pha: không khí, các<br />
<br />
chất khí khó hóa lỏng (N2, CO2)<br />
Môi chất biến đổi pha: nước và hơi nước, môi<br />
chất làm lạnh.<br />
<br />
Water<br />
vapor<br />
<br />
Water<br />
liquid<br />
Pure substance<br />
<br />
Pha của môi chất (Phase)<br />
Pha của một chất là trạng thái được đặc trưng bởi sự<br />
<br />
phân bố phân tử vật chất, sự bố trí phân tử của một<br />
pha môi chất là đồng nhất trong toàn bộ không gian;<br />
Các pha khác nhau, nếu cùng tồn tại, sẽ tồn tại mặt<br />
phân cách;<br />
Một số thuật ngữ dễ nhầm lẫn:<br />
<br />
vapor<br />
<br />
Chất lỏng (liquid): chỉ vật chất ở pha lỏng trong điều<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
kiện môi trường;<br />
Chất khí (gas): chỉ vật chất ở pha khítrong điều kiện<br />
môi trường;<br />
Hơi (vapor): chỉ môi chất ở pha khí nhưng dễ chuyển<br />
thành pha lỏng, ví dụ hơi nước;<br />
Tiếng Anh, trong kỹ thuật dùng thuật ngữ FLUID<br />
chung cho cả chất lỏng, chất khí;<br />
Compressible fluid = môi chất ở thể khí (chất lỏng nén<br />
được);<br />
Incompressible fluid = môi chất ở thể lỏng (chất lỏng<br />
không nén được).<br />
<br />
liquid<br />
<br />
Solid<br />
<br />
Pha của môi chất<br />
Chất rắn (solid): các phân tử có liên kết chặt chẽ,<br />
<br />
lực hấp dẫn lớn, các phân tử chỉ dao động xung<br />
quanh vị trí, nhiệt độ cao thì mức độ dao động<br />
tăng theo.<br />
Khi nhiệt độ tăng cao, tốc độ chuyển động phân tử<br />
thắng lực hút, chất rắn chuyển thành chất lỏng<br />
(liquid) (melting point). Các phân tử bắt đầu<br />
chuyển động hỗn loạn, khoảng cách giữa các phân<br />
tử lớn hơn;<br />
Chất khí (gas): các phân tử cách xa nhau, chuyển<br />
động hỗn loạn, lực hút nhỏ, năng lượng động học<br />
lớn.<br />
Khí hay hơi (gas or vapor)?<br />
Khí thường dùng mô tả môi chất xa trạng thái bão<br />
<br />
hòa (khó hóa lỏng);<br />
Hơi là môi chất dạng khí nhưng ở gần đường bão<br />
hòa (dễ hóa lỏng)<br />
<br />