CHƯƠNG VII
ĐIỀU HÒA SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
dnth
Sự biểu hiện của gen
nhau
• Trong một cơ thể đa bào - Tế bào được biểu hiện bởi các gen khác
DNA
- Mọi tế bào đều có cùng bản chất di truyền
Biểu hiện gen cần phải được điều hòa
1 ngày
14 tuần
10 tuần
6 tháng
12 tháng
18 tháng
trình sống, những gen khác nhau sẽ được “mở” hoặc “đóng”
• Ở những giai đoạn khác nhau trong chu
NỘI DUNG
1
2
3
4
5
I. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỀU HÒA
Điều hòa gen nhằm mục đích
về dinh dưỡng
• Giúp cơ thể thích nghi với những thay đổi
• Đáp ứng với stress
• Đáp ứng với các tín hiệu tăng trưởng
• Biệt hóa tế bào trong quá trình phát triển
• Kiểm soát chu trình tế bào
Điều hòa thích nghi
• Là sự thay đổi hình thái và sinh lý để đáp ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
• Sự thay đổi này mang tính thuận nghịch.
• Không làm thay đổi bản chất di truyền.
• Một số gen hoạt động trong điều kiện này và một số gen khác ngừng hoạt động.
Điều hòa thích nghi
Ví dụ:
- Amip trong môi trường nước sẽ hình
thành các chân giả (pseudopod) để bơi.
- Vi khuẩn sống trong môi trường dinh dưỡng tối thiểu sẽ có khả năng tổng hợp các acid amin cần thiết.
Amip
Hoạt động nối tiếp của các gen
Ví dụ:
- Trong quá trình phage nhiễm vào vi khuẩn, gen “sớm” tạo enzyme sao chép DNA, gen “muộn” tạo các thành phần vỏ.
• Sự biểu hiện của gen trong cơ thể được lập trình nối tiếp nhau trong quá trình phát triển.
Biệt hóa tế bào
phát từ hợp tử ban đầu.
• Trong cơ thể có rất nhiều loại tế bào xuất
• Mỗi loại tế bào chỉ biểu hiện một phần thông tin di truyền - sự biệt hóa (differenciation).
truyền.
• Sự biệt hóa không làm thay đổi bản chất di
Biệt hóa tế bào
Biểu hiện gen ở Prokaryote và Eukaryote
Biểu hiện gen ở Prokaryote
phân tử DNA vòng tròn.
• Số lượng gen giới hạn chứa trong một
bào chất.
• Quá trình phiên mã xảy ra trực tiếp trong tế
• Chu trình tế bào ngắn.
• Không có sự biệt hóa tế bào.
nhu cầu tế bào.
• Hoạt động của gen được điều hòa theo
Biểu hiện gen ở Eukaryote
• Eukaryote là cơ thể đa bào.
• Cấu trúc nhiễm sắc thể phức tạp.
• Có sự biệt hóa tế bào
giai đoạn nối tiếp nhau.
• Có quá trình phát triển cá thể qua nhiều
nhiều mức độ, nhiều giai đoạn.
• Sự điều hòa biểu hiện gen phức tạp qua
Biểu hiện gen ở Eukaryote
II. CÁC MỨC ĐIỀU HÒA
Điều hoà phiên mã
đóng gen
• Ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở hoặc
và quá trình biệt hóa tế bào
• Xảy ra ở quá trình điều hòa trao đổi chất
Điều hoà phiên mã
Điều hòa dương
Chất kích hoạt
Phiên mã
Trình tự điều hòa
Không phiên mã
Điều hòa âm
Chất ức chế
Phiên mã
Không phiên mã
Điều hòa sau phiên mã
Tốc độ chế biến mRNA có thể làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của gen
Điều hoà hoạt tính protein
chế biến trước khi biểu hiện hoạt tính.
Ví dụ: insulin chỉ hoạt động khi được cuộn lại, tạo liên kết đồng hóa trị và cắt rời.
• Các protein vừa được tổng hợp phải được
III. ĐIỀU HÒA Ở PROKARYOTE
Các mức điều hoà ở Prokaryote
• Có 5 mức điều hòa ở Prokaryote • Điều hòa phiên mã quan trọng nhất
Operon
• Là một đơn vị phiên mã, bao gồm một nhóm gen
được điều hòa
• Cấu trúc của một operon gồm:
– Gen cấu trúc mã hóa cho các enzyme
– Gen khởi động (promoter)
– Gen chỉ huy (operator)
• Gen điều hòa nằm về phía trước của operon,
mã hóa cho chất kìm hãm (repressor)
Tổ chức của operon vi khuẩn
Cấu trúc của một operon
Cấu trúc của một operon
Operon ở trạng thái được cảm ứng
Cấu trúc của một operon
Operon ở trạng thái bị kìm hãm
Kiểm tra biến dưỡng
cần thiết cho tế bào (vd: acid amin…)
• Biến dưỡng (anabolism): tổng hợp các chất
– Bắt đầu từ tiền chất là acid chorismic
– Có 5 enzyme xúc tác quá trình tổng hợp
tryptophan
– Sự tổng hợp các enzyme này do 5 gen nằm kề
nhau điều khiển
• Ví dụ: Quá trình tổng hợp tryptophan
Operon Tryptophan
Gen cấu trúc
Các enzym xúc tác quá trình sinh tổng hợp tryptophan
Chất kìm hãm Trp
với operator
– Khi gắn vào, sự phiên
mã bị chặn lại
– Được phiên mã từ một vị trí khác của bộ gen
– Phải được hoạt hóa để
trở thành dạng có chức năng
• Là một protein gắn
Hoạt động của chất kìm hãm Trp
Kiểm tra thoái dưỡng
• Thoái dưỡng (catabolism): phân hủy thức ăn để tạo năng lượng hay các chất cần thiết cho tế bào
glucose
- Tế bào E.coli có 3 gen cấu trúc tổng hợp 3 enzyme xúc tác cho quá trình là (cid:0) -galactosidase, permease và transacetylase
• Ví dụ: Quá trình phân hủy lactose để tạo
Con đường trao đổi chất của Lactose
lacZ : b-galactosidase lacY : lactose (galactoside) permease lacA : galactoside transacetylase
Operon Lac
Lactose (-)
Lactose (+)
IV. ĐIỀU HÒA Ở EUKARYOTE
Điều hòa gen eukaryote
• Quá trình điều hòa sự biểu hiện gen ở eukaryote rất phức tạp, qua nhiều mức
Điều hòa sự đóng gói DNA • Tế bào có thể dùng sự đóng gói DNA để bất
hoạt gen trong thời gian dài.
– Thường thấy ở cá thể cái động vật có vú – Có liên quan đến 1 NST X bị bất hoạt trong NST
củatế bào soma
• Vd: sự bất hoạt NST X (thể Barr)
Biến đổi histone
Đuôi histone
Nucleosome
DNA double helix
(a) Đuôi histone nhô ra khỏi cấu trúc nucleosome
Histone chưa acetil hóa
Histone acetyl hóa
(b) Quá trình acetyl hóa histone làm cho cấu trúc
chromatin lỏng lẽo, cho phép sự phiên mã xảy ra
Biến đổi histone
Sự methyl hóa DNA
base trên DNA để làm giảm sự phiên mã DNA
• Gắn nhóm methyl (- CH3) vào một vài
hưởng trong sự biệt hóa tế bào
• Có thể gây bất hoạt gen lâu dài, ảnh
Phiên mã gen eukaryote
trình tự DNA ngắn và các protein điều hòa
• Điều hòa phiên mã có liên quan đến các
Các chuỗi trình tự DNA ngắn
gen
• Tham gia vào quá trình điều hòa biểu hiện
cận promoter của gen cấu trúc
• Dài khoảng 20 cặp base, nằm ở vùng lân
protein điều hòa
• Làm điểm nhận biết cho việc gắn các
• Có cấu trúc gồm 2 phần đối xứng nhau
5’ AATTGTGAGCGGATAACAATT
3’ TTAACACTCGCCTATTGTTAA
• Vd:
Các chuỗi trình tự DNA ngắn
Transcription factors
Các protein điều hòa gen
• Gắn vào các trình tự DNA chuyên biệt để hoạt
hóa hay ức chế sự phiên mã của gen.
• Chứa các vùng cấu trúc (motif) có thể đọc các
trình tự nhận biết đặc hiệu và tạo các liên kết yếu với chúng.
• Có 4 kiểu motif:
– Helix – turn – helix (xoắn – vòng – xoắn)
– Helix – loop – helix (xoắn – móc – xoắn)
– Zinc finger (ngón tay kẽm)
– Leucine zipper (khóa dây kéo leucine)
Các kiểu tương tác DNA - protein
Điều hòa sau phiên mã
tạo các mRNA trưởng thành sẵn sàng cho dịch mã.
• Các intron được cắt khỏi tiền mRNA để
• Quá trình cắt “khác biệt” (Alternative splicing) sẽ cắt tại các vị trí khác nhau trên gen ở các loại mô khác nhau.
giống nhau.
• mRNAs trưởng thành trong mỗi loại mô sẽ có các exon khác nhau, cho ra các sản phẩm polypeptide khác nhau từ đoạn gen
Điều hòa sau phiên mã
Điều hòa sau phiên mã
• Những đoạn intron của mRNA Eukaryote có liên quan đến thời gian tồn tại (1/2 life) và việc ra khỏi tế bào chất của mRNA.
(cid:0)
Ảnh hưởng đến sự trưởng thành của
mRNA.
bào chất ngắn thì được có thể được dịch mã ít.
• Các mRNA có thời gian tồn tại trong tế
Sự phân hủy protein trong tế bào
• Protein được tạo ra và được phân hủy liên tục trong tế bào
• Sự phân hủy protein có liên quan đến việc gắn với Ubiquitin
Proteasome
• Xảy ra ở cấu trúc
Sự phân hủy protein trong tế bào
V. SỰ BIỆT HÓA TẾ BÀO
Định nghĩa
• Sự biệt hóa tế bào là sự biểu hiện một vài gen nào đó trong tế bào, nhằm giúp tế bào đảm nhận những chức năng chuyên biệt
• Chỉ có ở cơ thể đa bào
thông tin di truyền như nhau
• Các tế bào biệt hóa đều chứa cùng lượng
Phôi vị
Tb mầm
Lá phôi ngoài
Hợp tử
Túi phôi
Lá phôi giữa
Lá phôi trong
Cơ tim Cơ xương Tb ống thận
Tb tuyến giáp Tb tuyến tụy
Copyright © 2007 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings
Các đặc trưng
nhau.
• Các tế bào biệt hóa chứa thông tin như
di truyền.
• Các tế bào chỉ sử dụng một phần thông tin
trong quá trình phát triển phôi.
• Có sự hoạt động nối tiếp của các gen
biệt hóa tế bào.
• Sự điều hòa phiên mã là nền tảng của sự
Các tế bào biệt hóa chứa thông tin như
nhau
Nòng nọc
Ø Số lượng DNA của các tế bào biệt hóa giống như của
hợp tử ban đầu
Ø Tế bào biệt hóa chứa thông tin di truyền đủ để phát triển
thành các thể nguyên vẹn
Các tế bào biệt hóa chứa thông tin như
nhau
Các tế bào biệt hóa chứa thông tin như
nhau
Tế bào biểu bì từ vòi trứng
Cấy phôi vào “mẹ nuôi”
Tế bào chỉ sử dụng một phần thông tin di truyền
lượng protein và RNA khác nhau.
• Các tế bào ở các mô khác nhau có hàm
yếu 1 loại protein.
Vd:
- Tế bào cơ tổng hợp nhiều myosin
- Tế bào biểu bì tổng hợp nhiều keratin
• Nhiều tế bào chuyên hóa chỉ tổng hợp chủ
Các gen hoạt động nối tiếp trong sự phát triển phôi
được là do hoạt động nối tiếp của các gen khác nhau
Ví dụ: chỗ phình (puff) trên nhiễm sắc thể
khổng lồ
• Các trạng thái biệt hóa của tế bào có
Nhiễm sắc thể khổng lồ (polytene chromosome)
• Hiện tượng nhiễm
sắc thể khổng lồ có ở tuyến nước bọt của ấu trùng sâu bọ
• Nhiễm sắc thể
nhân đôi nhưng không tách ra
Nhiễm sắc thể khổng lồ ở ruồi dấm
Chỗ phình (puff) trên nhiễm sắc thể khổng lồ
• Xảy ra khi DNA của một phần NST khổng lồ
được nới lỏng ra cho phép phiên mã.
• Chủ yếu được cấu tạo từ RNA (được tổng hợp do
gen của vùng tạo chỗ phình)
• Sự phình ra (puffing) được kiểm soát bởi hormon
tăng trưởng ecdysone
Chỗ phình (puff) trên nhiễm sắc thể khổng lồ
Chỗ phình (puff) trên nhiễm sắc thể khổng lồ
• Có sự tương quan giữa sự tạo thành chỗ phình
với các giai đoạn phát triển của côn trùng
• Ở mỗi giai đoạn phát triển, một số gen mở ra và
một số gen đóng
• Ví dụ: giai đoạn lột xác và hóa nhộng của côn
trùng
Sự phát triển từ giai đoạn trứng đến giai đoạn trưởng thành của Drosophyla
Những điều cần nhớ
hiện của gen
• Mục đích của quá trình điều hòa sự biểu
hóa
• Các kiểu điều hòa: thích nghi, nối tiếp, biệt
• Điều hòa âm, dương
• Operon, promoter
• Kiểm tra biến dưỡng, thoái dưỡng
• Biệt hóa tế bào